Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 11:
Ngày Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
25/10/2010
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Anh văn
Tốn
11
11
21
21
51
Chào cờ
Thực hành giữa HKI
Chuyện một khu vườn nhỏ
Luyện tập
Thứ 3
26/10/2010
Chính tả
Tốn
LT&C
Lịch sử
Khoa học
11
52
21
11
21
Nghe – viết : Luật bảo vệ mơi trường
Trừ hai số thập phân
Đại từ xung hơ
Ơn tập
Ơn tập: Con người và sức khỏe ( tiếp theo)
Thứ 4
27/10/2010
Tốn
Âm Nhạc
Mĩ thuật
Tập đọc
Địa lý
53
11
11
22
11
Luyện tập
Tiếng vọng
Lâm nghiệp và thủy sản
Thứ 5
28/10/2010
TLV
LT & C
Tốn
Anh văn
Khoa học
21
22
54
22
22
Trả bài văn tả cảnh
Quan hệ từ
Luyện tập chung
Tre, mây, song
Thứ 6
29/10/2010
Kể chuyện
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
11
22
55
11
11
Người đi săn và con nai
Luyện tập làm đơn
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Sinh hoạt cuối tuần (Tơn sư trọng đạo)
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
1
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
TUẦ N 11 :
Thứ hai, ngày 25 tháng10 năm 2010.
Tiết 11: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
___________________________________
Mơn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 11: THỰC HÀNH GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- HS ôn lại những kiến thức đã học
- Biết ứng xử trong các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày
- Nhớ ơn tổ tiên,đối xử tốt với bạn bè,xác đònh được trách nhiệm của mình đối với người khác
và đối với công việc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi học sinh trả lời bài “ Tình bạn”
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
- Hôm nay các em được học bài “Ôn tập và
thực hành giữa Học kỳ I”
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Phương pháp: đàm thoại,thảo luận
-GV nêu các tình huống
+Em nhìn thấy một HS lớp dưới vứt rác ra sân
trường
+Em thấy mấy học sinh lớp dưới đánh nhau
+Trên đường đi học em thấy một em bé bò ngã
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
Phương pháp: Trực quan,cá nhân đàm thoại.
a.Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè
b.Bạn bè mang lại cho em niềm vui
c.Bạn bè tốt phải biết giúp đỡ,che giấu khuyết
điểm cho nhau
d.Bạn bè phải biết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
4.Củng cố:
Hoạt động 3: Kể chuyện ,đọc thơ…
Phương pháp: Trực quan,cá nhân đàm thoại.
-GV có thể kể cho hs nghe một vài câu chuyện
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi
-HS thảo luận theo cặp để xử lí các tình huống
mà GV đưa ra
Hoạt động lớp.
-Vài HS lần lượt nêu cách ứng xử của mình
trước lớp
-Cả lớp theo dõi nhận xét
Hoạt động lớp.
-HS bày tỏ thái độ của mình về mỗi ý kiến khi
GV đưa ra
tán thành, không tán thành, phân vân
-HS thực hành kể chuyện,đọc thơ,ca dao …trước
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
2
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
nếu hs không tìm được câu chuyện
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Nhận xét - dặn dò:
- Xem lại các bài đã học.
-Chuẩn bò bài “kính già, yêu trẻ”
- Nhận xét tiết học
lớp
-Cả lớp theo dõi cho ý kiến
____________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( người ông ).
- Hiểu Nội dung: Tình cảm u quý thiên nhiên của hai ông cháu ( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK ).
* Có ý thức làm đẹp cuộc sống mơi trường sống trong gia đình và xung quanh em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Đọc bài ôn.
- Giáo viên đặt câu hỏi → Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
- Giới thiệu chủ điểm “ Giữ lấy màu xanh ”
- Chuyện một khu vườn nhỏ –chúng ta sẽ tìm
hiểu hơm nay kể về 1 mảnh vườn trên từng gác
của 1 ngơi nhà.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá
đọc.
Rèn đọc những từ phiên âm: đỗ , ngọ nguậy,
săm soi.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa từ khó:
nhọn hoắt , săm soi.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Bài văn chia làm mấy đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu… loài cây.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … không phải là vườn
+ Đạn 3 : Còn lại .
- 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Lần lượt 1 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh nêu những từ phát âm còn sai.
- Lớp lắng nghe.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp lượt 2.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Thi đua đọc.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
3
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm
gì ?
- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà
bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
-GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa
tigôn ; cây hoa giấy; cây đa n Độ
- Giáo viên chốt lại: Đặc điểm các loài cây
trên ban công nhà bé Thu.
+ Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở
ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công
của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
- Giáo viên chốt lại: Vẻ đẹp của cây cối trong
khu vườn nhỏ
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế
nào”?
Nêu ý chính: -Tình yêu thiên nhiên của hai
ông cháu bé Thu.
d. Rèn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- u cầu học sinh đọc nối tiếp
– Nêu cách đọc diễn cảm bài văn
- Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 2
+Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn?
- u cầu học sinh đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
-NX-ghi điểm.
3.Củng cố - dặn dò:
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Tiếng vọng”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể
chuyện về từng loài cây trồng ở ban công
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Dự kiến:
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi
voi.
+ Cây hoa giấy: bò vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt
hoắt, xòe những lá nâu rõ to…
• - HS lắng nghe
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà
mình cũng là vườn.
- Học sinh phát biểu tự do.
- • Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
- HS lắng nghe.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ
có người tìm đến làm ăn.
- Học sinh lắng nghe.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả:
khoái, rủ rỉ,
- Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn
hoắt,…
- Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và
bé Thu ở cuối bài.
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
_________________________________________
Mơn: ANH VĂN
_______________________________________________
Môn: TOÁN
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
4
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
Tiết 52: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, * Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
- Giáo dục học sinh vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Gọi hs làm
a.2,8 + 4,7 +14 =
b.31,18 + 63,3+ 67,2 =
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài:TT
b. Giảng bài
Bài 1:Gọi hs đọc u cầu của đề.
- Nêu cách đặt tính , cách thực hiện cộng.
- u cầu hs làm bảng con
- Nhận xét.
Bài 2:Gọi hs đọc u cầu của đề.
- GV u cáưu HS âc âãư bi v hi: Bi
toạn u cáưu chụng ta lm gç?
- GV u cáưu HS lm bi (2) a,b.
- GV u cáưu HS gii thêch cạch lm ca
tỉìng biãøu thỉïc trãn.
*Bài 3:Gọi hs đọc u cầu của đề.
Nêu cách làm
u cầu hs làm vở - 2 em làm ở bảng lớp (
YCCĐ : cột 1 )
( Khuyến khích HS khá , giỏi làm hết)
•Bài 4:Gọi hs đọc u cầu của đề.
-Tự tóm tắt bằng sơ đồ
-GV chấm bài -nx
3.Củng cố- dặn dò:
-Nêu cách cộng nhiều số thập phân
- 2hs làm
a. 21,5
b. 161,68
Lớp nhận xét.
-1 hs nêu
-HS trả lời-nx
-HS làm
a/ 15,32 b/ 27,05
+ 41,69 + 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66
-HS nêu –giải thích cách làm
- HS: Bi toạn u cáưu chụng ta tênh
bàòng cạch thûn tiãûn.
- Cả lớp làm -nx
a.Sdụng tính chất kết hợp :
4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 +( 6,03 + 3,97 )
= 4,68 + 10 = 14,68
b.Sdụng tính chất giao hốn
6,9 + 8,4 +3,1 +0,2
= (6,9 +3,1 ) + (8,4 + 0,2 )
= 10 + 8,6 = 18,6
-2 hs đọc đề
-Tính tổng các số thập phân rồi so sánh.
3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,9 > 14,5
7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 0,4
28,4m
Ngy thứ 1: 2,2m
Ngy thứ 2: 1,5m ? m
Ngy thứ 3:
HS tự giải vở - 1 hs lên bảng giải-nx
Đáp số : 91,1 m
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
5
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
-Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 26 tháng1 0 năm 2010
Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng văn bản luật.
- Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT3 (3) a/ b.
- Rèn hs viết đúng nhanh, đúng tốc độ quy định.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 sách giáo khoa.
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi hs viết : cầm trịch , canh cánh , giữ
nước.
-Gv nhận xét
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
-Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
-Nội dung “ Điều 3 ,khoản 3 luật bảo vệ mơi
trường” nói gì ?
- HS viết tiếng khó vào bảng con –nx
-GV nhắc hs chú ý cách trình bày điều luật,những
chữ viết hoa.
-GV đọc lại bài viết.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết.
-Đọc hs dò bài.u cầu hs đổi chéo vở dò bài bạn.
- Giáo viên chấm chữa bài.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Giáo viên tổ chức trò chơi.
- Cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-Giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ
mơi trường.
- HS viết bảng con: Suy thói, ứng phó,
sự cố...
-Học sinh viết bài.
-Học sinh dò bài
- HS sốt lỗi ( đổi tâp)
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp
tiếng ghi trên phiếu.
- Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở
phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp
tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm –
nắm) học sinh tìm thật nhanh từ:
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
6
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
- Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu
Bài 3 a:u cầu học sinh đọc đề.
GV làm mẫu : náo nức
Giáo viên nhận xét tun dương nhóm làm nhanh.
Bài 3b: Cách làm tương tự bài 3a
3.Củng cố - dặn dò:
GV nhắc lại 1 số từ hs viết sai
-Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
- Nhận xét tiết học.
thích lắm – nắm cơm
- Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các
từ đã ghi trên bảng.
-1 học sinh đọc -Cả lớp đọc thầm.
-HS đọc
-Trò chơi tiếp sức: 1nhóm 5 em
Na ná, năn nỉ , nao nức,nết na..
- loảng xoảng, leng keng, đùng đùng,
ăng ẳng, boong boong...
___________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: GV gọi hs làm
Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm
a. 5,7 + 8,8 ... 14,5
b. 0,5 ... 0,08 + 0,4
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2 .Bài mới
a.Giới thiệu bài : TT
b. Giảng bài:
* Ví dụ1:Gv nêu đề tốn
-Nêu cách thưc hiện phép
-Để tính được độ dài đoạn BC chúng ta làm thế nào?
-Nêu cách thực hiện phép tính.
Gv gợi ý: chuyển các số đo từ đơn vị m thành đơn vị
cm rồi tính.
Vậy:4,29 - 1,84 = 2,45(m)
+ Giới thiệu kĩ thuật tính.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
(nếu HS trả lời được-gv hướng dẫn)
- So sánh kết quả phép trừ.
*Ví dụ 2: GV nêu ví dụ:
45,8-19,26.
-Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập
phân của số bị trừ so với các chữ số ở phần thập
phân của số trừ ?
-GV nêu :coi 45,8 là 45,80 hãy đặt tính
-2 hs làm
a. = b. >
- Lớp nhận xét.
-2 hs nhắc lại
4,29 - 1,84
4,29 m = 429 cm _ 429
1,84 m = 184 cm 184
245
245 cm = 2,45 m
-
84,1
29,4
2,45
-HS nhắc lại cách thực hiện
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
7
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
-NX--Muốn trừ 1 số thập phân cho 1 số thập phân ta
làm thế nào?
c. Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề
(YCCĐ : a,b )
- HS làm bảng con
- Gọi lần lượt lên bảng tính.
Bài 2: Gọi hs đọc đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách
tính trừ hai số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong
bóng).
- Giáo viên chốt lại cách làm.
- Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề và
tìm cách giải.
- Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.
3.Củng cố - dặn dò:
-Muốn trừ 1 số thập phân cho 1 số thập phân ta
làm thế nào?
-Về nhà ơn lại kiến thức vừa học.
-Chuẩn bị: “Luyện tập”.
-HS làm –cả lớp làm nháp
-
26,19
8,45
26,54
-HS trả lời –nx
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài vảo bảng con.
- Học sinh sửa bài miệng.
a/ _ 68,4 b/ _ 46,8
25,7 9,34
42 ,7 37,46
- Học sinh đọc đề.
- 2 em nêu lại.
- Học sinh làm bài.
a/ _ 72,1 b/ _ 5,12
30,4 0,68
41,7 4,44
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu cách giải.
- Học sinh làm bài
Bi gii
Säú ki-lä-gam âỉåìng láúy ra
táút c l:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Säú ki-lä-gam âỉåìng cn lải
trong thng l:
28,75 - 18,25 = 10,25 (kg)
Âạp säú: 10,25kg
- Học sinh nhắc lại quy tắc
____________________________________________
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 21
: ĐẠI TỪ XƯNG HƠ
I. MỤC TIÊU:
- Năm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ ).
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
8
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng
hô thích hợp để điền vào ô trống ( BT2 ).
- Giáo dục học sinh xưng hơ cần lịch sự
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
Đại từ là gì ? Cho ví dụ .
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Để giúp các em nắm vững
khái niệm đại từ xưng hơ,nhận biết đại từ xưng hơ
trong văn bản . Hơm nay chúng ta tìm hiểu.
b. Giảng bài
* Phần nhận xét.
Bài 1: Gọi hs đọc u cầu
HĐN 2 ( 5phút)
-Đoạn văn mấy nhân vật nào?
-Các nhân vật làm gì ?
- GV nhận xét
-Trong các từ xưng hơ, những từ nào chỉ người
nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ
người hay sự vật được nhắc tới?
Những từ đó được gọi là đại từ xưng hơ.
Bài 2:Gọi hs đọc u cầu
- Nhận xét về thái độ của cơm ,Hơ Bia
- Yêu cầu học sinh tìm những đại từ theo 3
ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt Nam
còn dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ
bậc, tuổi tác, giới tính …
→ GV chốt:...1 số đại từ chỉ người để xưng hơ:
chị, anh, em, cháu, ơng, bà, cụ
Bài 3:Gọi hs đọc u cầu
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 trong 5 phút
- GV nhận xét –bổ sung
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ để tự
xưng và những từ để gọi người khác.
→ Giáo viên nhận xét nhanh.
→ Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác,
giới tính, hoàn cảnh … cần lựa chọn xưng hô
phù hợp để lời nói bảo đảm tính lòch sự hay
thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô
xuồng vã, vô lễ với người trên.
- 2 HS nêu
-2 hs đọc
-Hơ Bia ,cơm và thóc gạo.
-Những từ chỉ người nói :chúng tơi, ta
-Những từ chỉ người nghe: chị, các
ngươi…
- Từ chỉ người hay sự vật mà câu chuyện
hướng tới : nó, chúng nó…
- 2 Học sinh đọc -Cả lớp đọc thầm. →
Học sinh nhận xét thái độ của từng nhân
vật.- nx ( HS khá, giỏi )
+ Cơm: lịch sự, tơn trọng
người nghe.
+ Hơ-bia: kiêu căng, tự phụ,
coi thường người khác, tự xưng là ta,
gọi cơm các ngươi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3
- Học sinh viết ra nháp.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Lần lượt cho từng nhóm trò chuyện
theo đề tài: “Trường lớp – Học tập –
Vui chơi …”.
- Cả lớp xác đònh đại từ tự xưng và đại
từ để gọi người khác.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
9
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
• Ghi nhớ:
+ Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
+ Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi?
+ Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô
theo thứ bậc?
+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
* Luyện tập
Bài 1:u cầu học sinh đọc đề bài.
- GV nhận xét
Bài 2:Giáo viên gọi học sinh đọc u cầu.
-Tổ chức hS hoạt động nhóm 2 trong 5 phút
-u cầu hs đọc lại đoạn văn vừa điền xong
3.Củng cố- dặn dò
- HS nhắc lại ghi nhớ – giáo dục hs khi xưng hơ
cần lịch sự
- Chuẩn bị: Quan hệ từ.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi
nhớ.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong
SGK
-HS đọc thầm –trả lời miệng
+Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu
căng, coi thường .
+ Rùa: tơi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch
sự.
- HS đọc u cầu.
-HS đọc đoạn văn
-Các nhóm trình bày thi đua trên bảng
phụ.
1- tơi , 2- tơi ,3 – nó , 4- tơi, 5-nó , 6-
chúng ta.
___________________________________
Môn: LỊCH SỬ
Tiết 11: ƠN TẬP : HƠN 80 NĂM CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐƠ HỘ ( 1858 - 1945 )
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm
1945:
+ Năm 1858: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước.
+ Nửa cuối thế kỷ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Đònh và phong trào Cấn
Vương.
+ Đầu thế kỷ XX: phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3-02-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945: khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2-9-1945: Chủ tòch Hồ Chí Minh độc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà ra đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
+ HS: Chuẩn bò bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: -Cí bản “Tun ngơn độc lập”, Bác Hồ - 2 hs trả lời -nx
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
10
Giáo án lớp 5 ………… Tuần 11 ……………….Trường Tiểu học B Long Giang
thay mặt nhân dân Việt Nam tun bố điều gì?
-Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của
mình vì độc lập, tự do như thế nào?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài :Ơn tập
b.Giảng bài
Hoạt động 1:
MT: Ơn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn
1858 – 1945.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi trong 5 phút.
-Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn
1858 – 1945 ?
→ Giáo viên nhận xét.
-Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy.
-Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm
nào?
-Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào?
-Phong trào u nước của Phan Bội Châu, Phan Chu
Trinh diễn ra vào thời điểm nào?
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng,
năm nào?
-Cách mạng tháng 8 thành cơng vào thời gian nào?
-Bác Hồ đọc bản “Tun ngơn độc lập” khai sinh
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng,
năm nào?
→ Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy.
Hoạt động 2:
MT: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử:
Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945.
Học sinh thảo luận theo nhóm 4( 5 phút ).
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa
gì?
-Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8
– 1945 thành cơng?
-Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.
→ Giáo viên nhận xét + chốt ý.
3.Củng cố - dặn dò:
-GV liên hệ -gd
-huẩn bị: Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
- HS làm việc theo nhóm -nx
+ Thực dân Pháp xam lược nước ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu biểu:
phong trào Cần Vương.
+ Phong trào u nước của Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Cách mạng tháng 8
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tun
ngơn độc lập”.
-Học sinh thi đua trả lời theo dãy.
+ Học sinh nêu: 1858
+ Nửa cuối thế kỉ XIX
+ Đầu thế kỉ XX
+ Ngày 3/2/1930
+ Ngày 19/8/1945
+ Ngày 2/9/1945
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
____________________________________
Mơn: KHOA HỌC
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
11