CHƯƠNG: ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỮU CƠ
Câu 3: Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có Hidro.
A. Đúng B. sai
Câu 4: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
A. Đúng B. sai
Câu 5: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị hai hoặc bốn.
A. Đúng B. sai
Câu 6: Hai chất CH
3
- CH
2
- OH và CH
3
- O - CH
3
là đồng phân của nhau.
A. Đúng B. sai
Câu 7: Hai chất CH
3
- CH = CH
2
và CH
2
CH
2
là đồng đẳng của nhau.
CH
2
CH
2
A. Đúng B. sai
Câu 8: Các chất C
2
H
2
, C
3
H
4
, C
4
H
6
luôn luôn là đồng đẳng của nhau.
A. Đúng B. sai
Câu 9: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau :
A. Đồng phân là những chất có công thức cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng thành phần phân tử hơn
kém nhau một hay nhiều nhóm CH
2
.
B. Những chất có phân tử khối bằng nhau là đồng phân.
C. Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 10: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C
4
H
10
là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C
3
H
7
Cl là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C
3
H
8
O là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13: Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C
4
H
8
là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 14: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C
3
H
9
N là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15: Cho các chất sau:
CH
3
– CH
2
– CH
3
(1) CH
3
– CH
2
– CH
= CH
2
(2)
CH
3
– C
= CH
2
(3) CH
2
= C
– CH
= CH
2
(4)
CH
3
CH
3
CH
3
– CH – CH
3
(5) CH
2
– CH
2
(6)
CH
3
CH
2
– CH
2
1. Những chất đồng đẳng của nhau là:
A. (1), (5) B. (3), (4), (5) C. (1), (6) D. (1), (5), (6)
2. Những chất đồng phân của nhau là:
A. (1), (2), (4) B. (3), (4), (5) C. (1), (5) D. (2), (3), (6)
Câu 16: Công thức tổng quát của Hidrocacbon có dạng C
n
H
2n+2-2k
(k ≥ 0). k là
A. Tổng số liên kết π B. Tổng số liên kết đôi C. Tổng số liên kết π và vòng D. Tổng số liên kết đôi và ba
Câu 17: Hidrocacbon X có công thức nguyên là (C
2
H
5
)
n
thì công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
5
B. C
4
H
10
C. C
8
H
20
D. C
4
H
8
Câu 18: Công thức tổng quát của Hidrocacbon X mạch hở có dạng (C
x
H
2x+1
)
n
.
X thuộc dãy đồng đẳng của:
A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren
Câu 19: Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí gồm CH
4
và C
2
H
4
đối với Hidrô là 12,5. Thành phần phần trăm thể tích
của CH
4
và C
2
H
4
trong hỗn hợp đó lần lượt là:
A. 50 và 50 B. 25 và 75 C. 75 và 25 D. 36,36 và 64,64
Câu 20: Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí gồm Mêtan và ôxi đối với Hidrô là 14. Sau khi đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thì sản phẩm thu được là:
A. CO
2
, H
2
O B. CO
2
, H
2
O, O
2
C. CO
2
, H
2
O, CH
4
D. CO
2
, H
2
O, O
2
, CH
4
Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol CO
2
và H
2
O là 2:1
X có thể là hidrocacbon nào sau đây:
A. CH
4
B. C
6
H
6
C. C
4
H
6
D. C
6
H
12
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A(C,H,O) bằng O
2
dư, sau đó cho toàn bộ sản phẩm qua bình
chứa dung dịch Ca(OH)
2
dư. Kết thúc thí nghiệm thì khối lượng bình Ca(OH)
2
tăng m gam.
Giá trị m chính là khối lượng của:
A. CO
2
B. CO
2
và H
2
O C. H
2
O D. CO
2
, H
2
O và O
2
dư
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 1,1 gam CO
2
và 2,7 gam H
2
O. Tỉ khối hơi
của X so với không khí là 2,69.
Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
6
O
3
B. C
6
H
6
C. C
3
H
10
O
2
D. C
6
H
12
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO
2
và 1,8 gam H
2
O. Tỉ khối hơi của
X so với Heli là 15.
Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
4
O
2
B.
C
4
H
12
C. CH
2
O D. C
3
H
8
O
Câu 25: Khi phân tích chất hữu cơ Z (C,H,O) thu được tỉ lệ khối lượng:
m
C
: m
H
:
m
O
= 2.25 : 0,375 : 2
Khi làm bay hơi hoàn toàn 1 gam Z thì thể hơi thu được là 1,2108 lít (ở 0
o
C và 0,25 atm).
1. (Z) có công thức nguyên là:
A. C
3
H
6
O
2
B.
(CH
3
O)
n
C. (C
3
H
6
O
2
)
n
D. (C
4
H
10
O)
n
2. (Z) có công thức phân tử là:
A. C
3
H
6
O
2
B.
C
2
H
4
O
C. C
2
H
6
O
2
D. C
4
H
10
O
Câu 26: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam một hidrocacbon X thu được 4,032 lít khí CO
2
(đktc).
X có công thức phân tử là:
A. CH
4
B. C
3
H
6
C. C
3
H
8
D. C
3
H
8
O
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H
2
SO
4
đậm đặc và bình (2) chứa nước vôi trong dư. Khi kết thúc thí nghiệm thì khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, bình
(2) thu được 30 gam kết tủa. Khi hoá hơi 5,2 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở
cùng điều kiện.
Y có công thức phân tử là:
A. C
5
H
12
O B. C
3
H
4
O
4
C. C
6
H
6
D. C
4
H
8
O
2
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 200 ml hơi chất hữu cơ A (C, H, O) trong 900 ml ôxi lấy dư, thể tích hỗn hợp khí
và hơi thu được là 1,3 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ chỉ còn 700 ml, tiếp tục cho qua dung dịch KOH đặc
dư thì chỉ còn 100 ml. (Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện).
Công thức phân tử của A là:
A. C
3
H
6
O B. C
3
H
4
O
2
C. C
2
H
6
O D. C
3
H
6
O
2
Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích Hidrocacbon X được hai thể tích CO
2
và hai thể tích hơi nước. Các
thể tích khí được đo ở cùng điều kiện.
X có công thức phân tử là:
A. C
2
H
4
B. C
2
H
2
C. CH
4
D. Không xác định được
Câu 30: C
4
H
9
Cl, C
4
H
10
O và C
4
H
11
N được sắp xếp theo chiều tăng dần về số lượng các đồng phân là:
A. C
4
H
9
Cl, C
4
H
11
N, C
4
H
10
O B. C
4
H
10
O, C
4
H
9
Cl, C
4
H
11
N
C. C
4
H
11
N, C
4
H
10
O, C
4
H
9
Cl D. C
4
H
9
Cl, C
4
H
10
O, C
4
H
11
N
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon X với một lượng vừa đủ ôxi. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bì
nh đựng CaCl
2
khan dư thì thể tích khí giảm đi hơn một nửa. Biết rằng trong X cacbon chiếm 80 % về khối
lượng. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). X có công thức phân tử là:
A. C
3
H
8
B. C
2
H
4
C. C
4
H
6
D. C
2
H
6
CHƯƠNG: ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỮU CƠ
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 1.F; 2.C; 3.E; 4.B 11 B 21 B
2 1.C; 2.D; 3.E; 4.G; 5.A; 6.B 12 C 22 B
3 B 13 C 23 B
4 A 14 D 24 A
5 B 15 1.A ; 2.D 25 1.C ; 2.A
6 A 16 C 26 C
7 B 17 B 27 B
8 B 18 A 28 A
9 C 19 B 29 A
10 B 20 B 30 D
31 D