Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Thảo GA Văn 7 ( T13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.36 KB, 9 trang )

Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 13
TIẾT 49
Ngày soạn: 22- 10- 2010
Ngày dạy: 02 - 11 - 2010
Tiếng Việt :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là thành ngữ.
- Nhận biết thành ngữ trong văn bản; Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.
- Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.
- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thành ngữ.
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Thái độ:
- Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ đồng âm? Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động
,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những
thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm


hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm thành
ngữ .Sử dụng thành ngữ
GV: Gọi HS đọc vd sgk/143
? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây nghĩa là gì ?
? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm từ này
được không ? (không)
? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về
đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên ?
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hoàn
chỉnh là gì ?  hs đọc ghi nhớ 1/144
GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ )
? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng thành ngữ
trong mỗi nhóm ?
HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng .
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là thành ngữ
a. Xét VD1 :sgk/143
- Lên thác xuống ghềnh lận đận, vất vả
- Nhanh như chớp  rất nhanh .
- Cấu tạo : Tương đối cố định
- Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh
thành ngữ
b. VD2:
Nhóm 1 Nhóm 2
- Bùn lầy nước
đọng
- Mẹ goá con côi

- Năm châu bốn bể
- Tham sống sợ chết
- Lòng lang dạ thú.
- Đi guốc trong bụng
- Đen như cột nhà cháy
Ngữ văn 7 - 1- Năm học: 2010 - 2011
THÀNH NGỮ
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm
thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?
Hs: Thảo luận theo nhóm(3’)
Trình bày.
Gv : Định hướng.
Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn
? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa
của thành ngữ ,hs đọc ghi nhớ 1 phần 2/144
? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
Gv : Chốt.
Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời
sống.
Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm
trong cuộc sống .
Gv: Gọi hs đọc vd sgk /144
? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ
trong các vd đó ?
HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi bảng
? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương đương
vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết nhận xét
về việc dùng thành ngữ ?
HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk/144

*HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập
Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề
Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện
trình bày .GV nhận xét ,bổ sung
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ
- Tác dụng của thành ngữ ,sử dụng thành ngữ
- Về nhà học bài ,làm bài tập 4
 Hiểu theo nghĩa
đen
- Nồi da nấu thịt
 Hiểu nghĩa bóng
C . Kết luận: Ghi nhớ 1, Sgk/144
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu
thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ
nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thương
thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ,
so sánh…
2. Sử dụng thành ngữ
a. Xét Vd: Sgk.144
-Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
VN
- Vd b. Anh đã nghĩ …phòng khi tắt lửa tối đèn

PN
 Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp
,CN,CN,PN trong cụm DT,ĐT

b. Kết luận: ghi nhớ : Sgk/144
- Thành ngữ ngán gọn hàm xúc có tính biểu
tượng cao.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1.145 : Tìm &giải nghĩa thành ngữ
a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn.
+ Nem công chả phượng - >Quý hiếm
b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ
+ Tứ cố vô thân-> Không có ai thân thích ruột
thịt
c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già.
Bài tập 3.
145 : Thảo luận nhóm điền thành ngữ
- Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật.
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
Bài tập 4/145 :
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….……………………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 2- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 13
TIẾT 5 0
Ngày soạn: 23- 10 - 2010
Ngày dạy: 02 – 11 - 2010
Tập Làm Tiếng Việt+ Văn :



A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm ,khắc
phục nhược điểm
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm ,khắc
phục nhược điểm
2. Kĩ năng:
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs.
3. Thái độ:
- Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt và bài kiểm tra Văn. Để đánh giá xem bài viết của
các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều
trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập Tiếng Việt
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các
kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)

- HS: Đọc lại đề bài
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận
xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các
hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd?
Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm
của H/s
I. ĐỀ BÀI: Tiết 48
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung:
2. Đáp án chấm:
* Phần trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng được
( 0.5đ
- Câu 1: B ; Câu 2: B; Câu 3:C ;
- Câu 4: C - Câu 5: D; Câu 6: A ;
* Phần Tự Luận: ( 7đ)
- Câu 1:( 1đ) Từ đồng nghĩa : Là những từ
phát âm khác nhau có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
Vd: Bắp – Ngô
- Câu 2: ( 2đ) Điền các quan hệ từ thích
Ngữ văn 7 - 3- Năm học: 2010 - 2011
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
BÀI KIỂM TRA VĂN
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
a. Ưu điểm:

- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có
học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm
- 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng từ trái
nghĩa và từ đồng nghĩa khá linh hoạt( Thu 7ª1,
Măng 7ª1, Cương 7ª2, Hằng 7ª2)
- Phần tự luận câu 1 làm tốt
- Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc
nghiệm làm còn sai, .
- Điền quan hệ từ còn sai nhiều
- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa
học.
- Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa sử
dụng được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong
đoạn văn
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt.
- Trả bài cho H/s
hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn
sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ)
- Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tôi
như vậy. Thực ra, tôi và (0.25đ) nó ít gặp
nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều,
thỉnh thoảng tôi ăn cơm với (0.25đ) nó. Buổi
tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt
chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với (0.25đ) cái mặt
đợi chờ đó nếu (0.25đ) tôi lạnh lùng thì

(0.25đ) nó lảng đi nếu (0.25đ) Tôi vui vẻ và
tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy
thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề
hạnh phúc.
- Câu 3 :(3đ) HS viết được đoạn văn có chủ
đề tuỳ thích bắt buộc có sủ dụng ít nhất một
từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
.
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài văn
Đọc lại đề bài
Nêu đáp án
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận
xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các
hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
? Cho hs đọc lại bài thơ Bánh Trôi Nước của Hồ
Xuân Hương, Nêu nội dung chinh của bài
Hs : Trả lời ,
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm
của H/s
a. Ưu điểm:
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Phần trắc nghiệm làm rất tốt
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có
học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm

- 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng từ trái
nghĩa và từ đồng nghĩa khá linh hoạt( Thu 7ª1,
Măng 7ª1, Cường 7ª2, Hằng 7ª2)
- Phần tự luận câu 1 làm tốt
I. ĐỀ BÀI: Tiết 43
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM :
1. Nội dung:
2. Đáp án chấm:
* Phần Trắc Nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu trả lời
đúng được ( 0,5đ )
- Câu 1:a (0.5đ) Câu 2:b(0.5đ) Câu 3:b(0.5đ)
- Câu 4: d(0.5đ)Câu 5:c(0.5đ) Câu 6:c(0.5đ)
* Phần Tự Luận: ( 7đ)
- Câu 1:( 3đ)
+ HS Chép được nguyên văn bài thơ Bánh
Trôi Nước, chép rõ ràng, đúng chính tả
( 1.5đ)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
+ Nêu nội dung chính của bài : Với ngôn
nhữ bình dị, bài thơ Bánh Trôi Nước cho
thấy Hồ Xuân Hươngvừa trân trọng vẻ đẹp,
phẩm chất trong trắng, sắc son của người
phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa cảm thông
Ngữ văn 7 - 4- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
- Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:

- Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc
nghiệm làm còn sai, .
- Điền quan hệ từ còn sai nhiều
- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa
học.
- Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa so
sánh được sự giống và khác nhau của hai cụm từ
ta với ta trong hai bài thơ.
- Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu
- Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính
tả:
- Một số bài kết quả thấp
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt.
- Trả bài cho H/s
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong
giờ
- Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài
làm
- Đọc trước bài :”Cách làm bài văn biểu cảm về
tác phẩm văn học”.
sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.
( 1.5đ)
- Câu 2: ( 4đ)
* Hình Thức : Học sinh viết được bố cục
của đoạn văn biểu cảm, viết rõ ràng , sạch
sẽ, đúng chính tả ( 1 đ)

* Nội dung: Nhận xét được sự khac nhau
giữa hai cụm từ Ta với ta trong hai bài thơ.
- Trong bài thơ Qua Đèo Ngang
+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. ( 0.75đ)
+ Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước
non nước bao la. ( 0.75đ)
- Trong Bạn Đến Chơi Nhà
+ Chỉ tác giả với người bạn. ( 0.75đ)
+ Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè
thắm thiết. ( 0.75đ)
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
a. Ưu điểm:
- Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:
b. Tồn tại:
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

THỐNG KÊ ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Lớp
Số
HS
0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
7A
1
7A 2
BÀI KIỂM TRA VĂN
Lớp

Số
HS
0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
7A
1
.
7A
2
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….……………………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 5- Năm học: 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×