Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bảng cân đối kế toán :những câu hỏi về bảng cân đối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.01 KB, 15 trang )

Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Nguyên lý kế toán - Bài giảng 2
Bùi Văn - Nguyễn Tấn Bình 1
1
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2
NHỮNG CÂU HỎI VỀ BẢNG CÂN ĐỐI
1. Những nguồn lực nào được coi là tài sản?
2. Những tài sản đó có giá trị bao nhiêu?
3. Phân loại và xếp nhóm như thế nào?
4. Những gì được coi là trách nhiệm nợ?
5. Những trách nhiệm nợ được định lượng như thế nào?
6. Phân loại và xếp nhóm trách nhiệm nợ?
7. Vốn chủ sở hữu được định giá và thể hiện như thế nào?
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Nguyên lý kế toán - Bài giảng 2
Bùi Văn - Nguyễn Tấn Bình 2
3
XÁC ĐỊNH TÀI SẢN
– Công ty có quyền sử dụng trong tương lai,
quyền này xuất phát từ một nghiệp vụ kinh tế
đã phát sinh
– Công ty có thể lượng hóa lợi ích trong tương
lai một cách tương đối chính xác
–Tất cả các tài sản sẽ mang lại lợi ích tương lai.
Nhưng không phải mọi thứ mang lại lợi ích
tương lai được xem là tài sản.
4
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
• Theo nguyên giá (giá mua ban đầu trừ khấu hao)
• Theo giá trị thay thế hiện tại
• Theo giá bán hiện tại
•Theohiện giá của dòng ngân lưu tương lai


Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Nguyên lý kế toán - Bài giảng 2
Bùi Văn - Nguyễn Tấn Bình 3
5
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
Tiền mặt và các tài sản công ty dự kiến có thể chuyển thành tiền
hoặc tiêu dùng trong vòng 1 năm(hoặc 1 chu kỳ kinh doanh)
• Tiền mặt
• Chứng khoán đầu tư ngắn hạn
• Khoản phải thu
• Nợ và lãi vay phải thu
• Hàng trong kho
– Nguyên liệu trong kho
– Hàng sản xuất dở dang
– Hàng thành phẩm
• Chi phí trả trước: thuê nhà, bảo hiểm…
6
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Những tài sản dự kiến sẽ mang lại lợi ích cho công
ty trong thời hạn dài hơn một năm
• Đầu tư chứng khoán dài hạn: theo giá khi mua vào
• Đất đai (không khấu hao)
• Nhà xưởng và thiết bị (PPE)
(gồm cả chi phí vận chuyển lắp đặt)
• Tài sản trong hợp đồng thuê tài chính
• Tài sản vô hình: bản quyền, giấy phép, thương hiệu…
(chỉ tính những gì do công ty mua về)
• Trừ khấu hao lũy kế
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Nguyên lý kế toán - Bài giảng 2
Bùi Văn - Nguyễn Tấn Bình 4
7

XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM NỢ
• Công ty đã nhận được lợi ích từ một giao dịch kinh tế.
• Công ty đãcamkết thanh toán cho người cung cấp lợi
ích đó.
•Thời gian thanh toán đã được xác định cụ thể trong
tương lai.
•Tất cả các trách nhiệm nợ là điều bắt buộc, nhưng không
phải mọi điều bắt buộc là trách nhiệm nợ.
8
ĐỊNH GIÁ TRÁCH NHIỆM NỢ
•Nợ dưới một năm thường được định giá theo mệnh giá
(số tiền thực tế sẽ phải trả,hoặc dịch vụ phải cung cấp
quy thành tiền)
•Nợ trên một năm thường được định giá trên cơ sở hiện
giá của dòng tiền sẽ phải trả trong tương lai
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Nguyên lý kế toán - Bài giảng 2
Bùi Văn - Nguyễn Tấn Bình 5
9
TRÁCH NHIỆM NỢ NGẮN HẠN
• Lương phải trả
• Khoản phải trả
• Nợ vay ngắn hạn
• Phần nợ dài hạn sẽ đến hạn trong vòng 1 năm
• Lãi phải trả
• Thuế thu nhập phải trả
• Khoản ứng trước của khách hàng
10
TRÁCH NHIỆM NỢ DÀI HẠN
• Nợ vay dài hạn
• Trách nhiệm trong hợp đồng thuê tài chính

• Trái phiếu phải trả
• Thuế phải trả
(Sẽ thảo luận trong các chương sau: Loại thuế phải trả
nào được tính vào dài hạn)
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Nguyên lý kế toán - Bài giảng 2
Bùi Văn - Nguyễn Tấn Bình 6
11
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Cổ phiếu ưu đãi, mệnh giá $20
đã phát hành 2.000 cổ phiếu ……………………….. 40.000
Cổ phiếu thường, mệnh giá $1
đang lưu hành 10.000 cổ phiếu …………………… 10.000
Vốn góp trên mệnh giá ……………………….. ……… 80.000
Cổ phiếu ngân quỹ (theo giá mua lại) ……………... (15.000)
Lợi nhuận giữ lại(lũy kế) ……………………………. 25.000
Cộng vốn chủ sở hữu 140.000
12
Ý NGHĨA CỦA MỆNH GIÁ
•Mệnh giá
– Giá trị bằng tiền đượcintrên mỗi tờ cổ phiếu
– Thông thường các cổ phiếu được phát hành với giá
vượt trên mệnh giá
– Ý nghĩa nguyên thủy của mệnh giá: thể hiện mức
đóng góp tối thiểu theo luật định của cổ đông
•Vốn góp vượt mệnh giá
–Khoản chênh lệch giữa số tiền công ty thực sự nhận
được khi bán cổ phiếu (giá phát hành) và mệnh giá

×