Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng Quản lý dự án: Chương 5 TS. Đỗ Văn Chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.49 MB, 36 trang )

CHƢƠNG 5

QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
5.1. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT DỰ ÁN XÂY DỰNG
5.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO CÔNG VIỆC
5.3. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

1


5.1. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT DỰ ÁN XÂY DỰNG
3 GĐ CỦA DỰ ÁN ĐTXD

Giai đoạn chuẩn

Giai đoạn thực

bị dự án

hiện dự án

Giai đoạn kết thúc xây
dựng đưa công trình
vào vận hành khai thác

TT 10/2014/TT-BXD Nhà ở riêng lẻ (dưới đây


Trừ trường hợp xây
dựng nhà dân riêng lẻ

viết tắt là nhà ở) là công trình được xây dựng
trên diện tích khuôn viên đất ở thuộc quyền sử
dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của
pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất

4/22/2020

của dự án nhà ở.

2


Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị dự án
Tổ chức lập, thẩm định phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi (Nếu có) – DA quan trọng quốc gia, dự án nhóm A
Thẩm định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
 Từ đó xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện
các công việc khác có liên quan đến chuẩn bị dự án

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

3



Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hiện dự án
 Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có);
 Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
 Khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán
xây dựng;
 Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải
có giấy phép xây dựng);

 Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
 Thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng;
 Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công
trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa
vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần
thiết khác;
4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

4


3. Giai đoạn 3: Giai đoạn kết thúc xây dựng
 Quyết toán hợp đồng xây dựng
Bảo hành công trình;
Bảo hành công trình xây dựng
là sự cam kết của nhà thầu về
trách nhiệm khắc phục, sửa
chữa trong một thời gian nhất
định các hư hỏng, khiếm
khuyết có thể xảy ra trong quá

trình khai thác, sử dụng công
trình xây dựng.

4/22/2020

a) Không ít hơn 24
tháng đối với công
trình, hạng mục công
trình cấp đặc biệt
và cấp I;
b) Không ít hơn 12
tháng đối với các công
trình, hạng mục công
trình cấp còn lại;
QUẢN LÝ DỰ ÁN

3% giá trị hợp đồng đối với
công trình xây dựng cấp
đặc biệt và cấp I;
5% giá trị hợp đồng đối
với công trình xây dựng
cấp còn lại;
5


Việc chia làm 3 giai đoạn như trên chỉ là tương đối về mặt

thời gian và công việc, không nhất thiết phải theo tuần tự
như vậy. Có những việc bắt buộc phải thực hiện theo
trình tự, nhƣng cũng có những việc của một số dự án

có thể làm gối đầu hoặc làm song song, để rút ngắn thời
gian thực hiện

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

6


5.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO CÔNG VIỆC
Một số công việc chính trong quản lý dự án xây dựng:
 Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình;
 Lập báo cáo NCKH đầu tư xây dựng

 Lập báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng;
 Thiết kế xây dựng;
 Thi công xây dựng công trình.

 Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

7


1. Lập báo cáo đầu tƣ xây dựng công trình
Theo luật đầu tư công sô 39/2019, Đối với các dự án quan trọng

Quốc gia thì chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư trình Quốc hội

xem xét, quyết định chủ trương đầu tư
Sau khi hoàn thành báo cáo đầu tư, chủ
đầu tư gửi báo đầu tư xây dựng công
trình tới bộ quản lý ngành. Bộ quản lý
ngành là cơ quan đầu mối giúp Thủ
tướng chính phủ lấy ý kiến của các bộ,
ngành, địa phương có liên quan, tổng
hợp và đề xuất ý kiến trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

8


Luật đầu tƣ công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019

Công trình quan trọng Quốc gia có 5 tiêu chí:
1. Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên
2. Dự án, công trình có ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng hoặc tiềm ẩn khả năng
ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa
học từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 ha trở lên;
rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên.

3. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ
trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên
4. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên
ở các vùng khác
5. Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định
4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

9


Nội dung cơ bản của báo cáo đầu tƣ:
a. Sự cần thiết phải đầu tƣ XDCT, các điều kiện thuận lợi và
khó khăn, chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia.
b. Dự kiến quy mô đầu tƣ: công suất, diện tích xây dựng, các
hạng mục công trình bao gồm CT chính, phụ và các CT khác,
dự kiến về địa điểm XDCT và nhu cầu sử dụng đất.
c. Phân tích lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật, các điều
kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch
vụ, hạ tầng kỹ thuật, phương án GPMB, tái định cư, các ảnh
hưởng của dự án đối với môi trường sinh thái, phòng chống
cháy nổ, an ninh, quốc phòng.

d. Hình thức đầu tƣ, xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ thời hạn
thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN


10


2. Lập báo cáo NCKH đầu tƣ xây dựng
Nội dung báo cáo NCKH đầu tƣ xây dựng gồm:
1. Thiết kế cơ sở;
2. Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng và
diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;
3. Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên,
lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản
phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải
phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý
thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trường;
4. Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây
dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác;
5. Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai
thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến
nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;
4/22/2020
QUẢN LÝ DỰ ÁN
11
6. Các nội dung khác có liên quan.


Thiết kế cơ sở của dự án gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện các ND sau:

a) Vị trí, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình;
b) Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);

c) Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích

thước, kết cấu chính của công trình xây dựng;
d) Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây
dựng cho từng công trình;
đ) Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp
phòng, chống cháy, nổ;
e) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng
để lập thiết kế cơ sở.​
4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

12


3. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
a. Tiêu chí
b. Nội dung
- Thuyết minh về sự cần thiết đầu tư;
- Mục tiêu đầu tư;
- Địa điểm xây dựng;
- Quy mô, công suất, cấp công trình;
- Thời hạn xây dựng;
- Hiệu quả công trình;
- Các giải pháp phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường;
- Bản vẽ thiết kế thi công;
- Dự toán xây dựng
4/22/2020


QUẢN LÝ DỰ ÁN

13


4. Thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng phải được thẩm định trước khi
quyết định đầu tư.

2. Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm:
a) Tờ trình thẩm định dự án của chủ đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Các tài liệu, văn bản có liên quan.

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

14


5. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng
 Đối với dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẩm định
Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập có trách
nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư
xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

 Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm chủ

trì tổ chức thẩm định

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

15


 Thẩm quyền TĐ thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm A
không phân biệt nguồn vốn:…Bộ NN&PTNT tổ chức TĐ
các dự án đầu tư XDCT thuỷ lợi, đê điều…
 Thẩm quyền TĐ thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm
B, C (không phân biệt nguồn vốn): Bộ NN&PTNT tổ chức
TĐ các dự án đầu tư XDCT thuỷ lợi, đê điều…

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

16


6. Thời gian thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng
 Thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngày đối với dự án quan
trọng quốc gia;
 Thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày đối với dự án nhóm A;

 Thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B;
 Thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C và dự

án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

 Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định thì cơ quan, tổ chức thẩm định
phải báo cáo cơ quan cấp trên xem xét, quyết định việc gia hạn; thời gian gia
hạn không quá thời gian thẩm định trên.

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

17


7. Nội dung thẩm định dự án
1. Nội dung thẩm định dự án
 Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của DA
 Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của DA.

2. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở
 Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, sự
kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật.
 Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi
trường, phòng chống cháy nổ.
 Điều kiện, năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư
vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở.

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN


18


8. Thẩm quyền quyết định đầu tƣ xây dựng công trình
 Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Thủ tướng Chính phủ;

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ;
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
 Các dự án sử dụng vốn khác:

 Chỉ được quyết định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án.

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

19


9. Điều chỉnh dự án đầu tƣ xây dựng công trình
 Do ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các
yếu tố bất khả kháng khác;
 Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án khi đã được chủ
đầu tư chứng minh về hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội do việc điều
chỉnh dự án mang lại;

 Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp tới dự án;.
 Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công
bố trong thời gian thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử


dụng để tính dự phòng trượt giá trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

20


10. Thiết kế xây dựng công trình
a. Các bước thiết kế
 Thiết kế xây dựng gồm thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên cứu

tiền khả thi, thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi,
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công trong giai đoạn thực
hiện dự án và các bước thiết kế khác

 Thiết kế xây dựng được thực hiện theo một hoặc nhiều bước
tùy thuộc vào quy mô, tính chất, loại và cấp công trình. Người
quyết định đầu tư sẽ quyết định số bước thiết kế khi phê duyệt
dự án đầu tư
4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

21


10. Thiết kế xây dựng công trình

b. Hồ sơ thiết kế
* Tài liệu căn cứ để thiết kế
* Tài liệu thiết kế gồm (1) quyển thuyết
minh, (2) tập bản vẽ thiết kế, (3) dự toán xây

dựng công trình, (4) biên bản nghiệm thu
thiết kế, khảo sát, (5) báo cáo thẩm tra thiết
kế, thẩm tra dự toán, được lập thành 9 bộ.

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

22


11. Quản lý thi công xây dựng công trình
Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm: (1)
quản lý chất lượng xây dựng, (2) quản lý tiến độ xây dựng,

(3) quản lý an toàn lao động trên công trình xây dựng, (4)
quản lý môi trường xây dựng.

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

23



12. Các loại hợp đồng trong hoạt động xây dựng
Theo hình thức giá hợp đồng:
1. Hợp đồng theo giá trọn gói.

2. Hợp đồng theo đơn giá cố định
3. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
4. Hợp đồng theo giá trả theo thời gian.
5. Hình thức kết hợp

4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

24


* Giá hợp đồng trọn gói (giá khoán gọn)
 Giá trọn gói là giá cuả hợp đồng được xác
định ngay khi ký kết hợp đồng và không thay
đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

 Được áp dụng trong các trường hợp:
- Gói thầu có thể xác định rõ khối lượng, chất
lượng và thời gian thực hiện.

Hợp đồng

- Nhà thầu phải có đủ năng lực, kinh nghiệm,
có đủ tài liệu thiết kế để tính toán, xác định
giá trọn gói và các rủi ro liên quan đến việc

xác định giá trọn gói.
- Hợp đồng có thời gian dưới 12 tháng hoặc
dài hơn, nhưng có khả năng ổn định về giá.
4/22/2020

QUẢN LÝ DỰ ÁN

25


×