Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn sư phạm Phân loại, biên soạn bài tập phần tính quy luật của hiện tượng di truyền sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.86 KB, 86 trang )

Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Trờng đại học s phạm h nội 2
Khoa sinh ktnn
*****************

Phan thị kim thu phơng

Phân loại, biên soạn bi tập
phần tính quy luật của
hiện tợng di truyền
sinh học 12
Khoá luận tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: Phơng pháp dạy học Sinh học

Ngời hớng dẫn khoa học:
ThS. hong thị kim huyền

H nội 2009

Phan Thị Kim Thu Phơng

1

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2


Khoá luận tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo ThS



đã tận tình hớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong tổ Phơng
pháp dạy học khoa Sinh - KTNN; các thầy, cô giáo trờng THPT Gia Bình I
Bắc Ninh, trờng THPT Lơng Tài I Bắc Ninh, các bạn sinh viên trong khoa
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khoá luận này.
Trong quá trình nghiên cứu vì thời gian có hạn nên không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và
các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2009
Sinh viên



Phan Thị Kim Thu Phơng

2

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2


Khoá luận tốt nghiệp

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan khoá luận này là kết quả nghiên cứu tìm tòi của
riêng bản thân tôi dới sự hớng dẫn trực tiếp của cô giáo



giảng viên khoa Sinh KTNN. Đề tài này cha đợc công bố tại bất
kỳ một công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả khác.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Sinh viên



Phan Thị Kim Thu Phơng

3

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Mục lục
Trang
Phần I. mở đầu..............................................................................


1

1. Lý do chọn đề ti.......................................................................................

1

1.1. Yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học.........................................

1

1.2. Vai trò của bài toán......................................................................

1

1.3. Thực trạng dạy học phần bài tập tính quy luật của hiện tợng di
truyền Sinh học 12................................................................................

2

2. Mục đích nghiên cứu................................................................................

3

3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu............................................................

3

3.1. Đối tợng nghiên cứu...................................................................

3


3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................

3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................

3

5. ý nghĩa khoa học v thực tiễn của đề ti...............................................

3

6. Phơng pháp nghiên cứu........................................................................

4

6.1. Phơng pháp nghiên cứu lí thuyết.................................................

4

6.2. Phơng pháp điều tra, quan sát...................................................

4

6.3. Phơng pháp chuyên gia..............................................................

4

Phần II. Nội dung v kết quả nghiên cứu....................


5

Chơng 1. Cơ sơ lý luận và thực tiễn của đề tài................................

5

1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu.......................................................

5

1.1.1. Trên thế giới...............................................................................

5

1.1.2. Trong nớc.................................................................................

5

1.2. Cơ sở lý luận...........................................................................................

5

1.2.1. Khái niệm bài tập, bài toán.......................................................

5

1.2.2. Vai trò của bài toán...................................................................

6


Phan Thị Kim Thu Phơng

4

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

1.2.3. Yêu cầu của việc phân loại bài toán..........................................

7

1.2.4. Các bớc giải bài toán...............................................................

8

1.2.5. Yêu cầu s phạm của bài toán...................................................

9

1.3. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................

9

Chơng 2. Kết quả nghiên cứu..........................................................


11

2.1. Tóm tắt lí thuyết về tính quy luật của hiện tợng di truyền...............

11

2.1.1. Các quy luật của Menđen..........................................................

11

2.1.2. Tơng tác gen và tác động đa hiệu của gen...............................

13

2.1.3. Liên kết gen và hoán vị gen .......................................................

14

2.1.4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân............. 16
2.2. Phân loại v biên soạn các dạng bi tập.............................................

17

2.2.1. Bài tập về các quy luật di truyền của Menđen...........................

17

Dạng 1. Bài tập về lai một cặp tính trạng...................................... 20
Dạng 2. Bài tập về lai hai cặp tính trạng......................................


27

Dạng 2.1. Biết kiểu gen của P hãy xác định tỉ lệ giao tử, số KG..

27

Dạng 2.2. Phơng pháp xác định quy luật phân li độc lập...............

32

Dạng 2.3. Biết tỉ lệ KH chung cho các tính trạng xác định kiểu gen
của bố, mẹ.....................................................................................

38

2.2.2. Bài tập về tơng tác gen.............................................................

42

Dạng 1. Bài tập về các kiểu tơng tác gen........................................

43

Dạng 2. Kết hợp tơng tác gen và phân li độc lập............................

50

2.2.3. Bài tập về liên kết gen và hoán vị gen .......................................

53


Dạng 1. Xác định tỉ lệ giao tử, số loại KG, tỉ lệ KG..........................

56

Dạng 2. Nhận đinh quy luật di truyền dựa vào phép lai phân tích..

60

Dạng 3. Nhận đinh quy luật di truyền dựa vào phép lai không phải
là phép lai phân tích............................................................................
2.2.4. Bài tập về di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân .

Phan Thị Kim Thu Phơng

5

64
69

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Dạng 1. Bài tập về di truyền liên kết với giới tính...........................

69


Dạng 2. Bài tập về di truyền ngoài nhân.........................................

76

2.3. Đánh giá chất lợng của các bi tập đã biên soạn............................

77

Phần III. Kết luận v kiến nghị.........................................

78

1. Kết luận.....................................................................................................

78

2. Kiến nghị..................................................................................................

78

Ti liệu tham khảo..................................................................

79

Phụ lục...........................................................................................

Phan Thị Kim Thu Phơng

6


K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Danh mục kí hiệu viết tắt
NST

Nhiễm sắc thể

PLĐL

Phân li độc lập

LKG

Liên kết gen

HVG

Hoán vị gen

KG

Kiểu gen

KH


Kiểu hình

TLKG

Tỉ lệ kiểu gen

TLKH

Tỉ lệ kiểu hình

P

Thế hệ bố, mẹ đem lai

F1

Con lai ở thế hệ thứ nhất

F2

Con lai ở thế hệ thứ hai

TĐC

Trao đổi chéo

SĐL

Sơ đồ lai


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

THPT

Trung học phổ thông

LLDH

Lí luận dạy học

DHSH

Dạy học sinh học

PPDH

Phơng pháp dạy học

Nxb

Nhà xuất bản

Phan Thị Kim Thu Phơng


7

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp
PH N I. M

U

1. Lí DO CHọn đề ti
1.1. Yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học
Hiện nay khoa học kĩ thuật đang phát triển nh vũ bão, c kho ng 4 - 5
n m kh i l

ng tri th c l i t ng g p ôi. Chính điều này đã đặt ra cho chúng

ta một câu hỏi phải làm gì để đuổi kịp với tiến bộ đó? Xã hội ngày càng đổi
mới và con ngời cũng phải đổi mới theo sự tiên tiến của nền công nghiệp hoá
toàn cầu. Không còn cách nào khác là chúng ta phải đổi mới phơng pháp
giáo dục, đa nền giáo dục đi lên gắn chặt với công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nớc. Vì vậy, đổi mới phơng pháp dạy học là yêu cầu bức thiết và mang
tính sống còn của giáo dục nớc ta hiện nay. Đổi mới quá trình dạy học phải
đợc tiến hành đồng bộ và mang tính toàn diện ở tất cả các thành tố của nó.
Khi khoa học kỹ thuật phát triển nh vũ bão thì Sinh học có gia tốc lớn nhất.
S t ng v kh i l


ng tri th c, s i m i v khoa h c Sinh h c t t y u òi

h i s i m i v m c tiêu, n i dung, ph
h

ng pháp, phơng tiện d y h c theo

ng tích c c (l y HS lm trung tâm của quá trình dạy học và giáo dục), thì
ph thông c ng

hiện nay ton b ki n th c Sinh h c

c c i chính, biên

so n nh m cung c p cho HS nh ng ki n th c c b n hi n i v phù h p v i
trình phát tri n c a HS, trên c s đó kh i d y tính n ng ng, kh n ng t
h c t tìm tòi, phân tích t ó phát huy tính t duy, sáng t o c a HS qua ó
giúp các em bi t v n d ng k t h p lý thuy t v i th c hnh, bi t v n d ng
gi i các bi toán liên quan.
1.2. Vai trò của bài toán
Bài toán Sinh học có một vai trò quan trọng trong quá trình dạy học hiện
nay, không chỉ dùng trong khâu củng cố, hoàn thiện kiến thức, kiểm tra đánh
giá trình độ của HS mà còn đợc sử dụng trong khâu nghiên cứu tài liệu mới.
Cho nên, vi c gi i bi toán Sinh h c không ch giúp HS c ng c , hoàn thiện lại

Phan Thị Kim Thu Phơng

8

K31A Sinh - KTNN



Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

kiến thức mình đã học mà còn m r ng thêm ki n th c mới, ng th i cung
c p cho HS c ki n th c, c ph

ng th c dnh l y ki n th c. Ngoi ra, giải

bài toán giúp HS rèn luyện kĩ năng phân tích, xử lý thông tin, kĩ năng trình
bài, kĩ năng lập luận lôgic, kĩ năng tính toánqua đó phát huy tính t duy
sáng tạo của các em trong quá trình học tập.
Vì lẽ đó, trong các đề thi HS giỏi, t t nghi p THPT, Cao ng - Đ i h c
u có các bi toán Sinh học.
1.3. Thực trạng dạy học phần bài tập tính quy luật của hiện tợng di
truyền Sinh học 12
Hi n nay, vi c v n d ng bi toán Sinh h c trong DHSH

tr

ng ph

thông nói chung và chơng trình Sinh học 12 nói riêng cha mang lại hiệu quả
nh mong đợi. Nhiều HS cho rằng bài tập Sinh học khó, dẫn đến t tởng ngại
làm bài tập. Chỉ có những HS theo khối B thì mới có kĩ năng làm toán tơng
đối khá, còn kĩ năng này đối với HS bình thờng thì cha đảm bảo, cá biệt có
những HS khi đứng trớc một bài toán không biết bắt đầu từ đâu, vận dụng
những công thức nào? cách giải ra sao? cũng nh làm thế nào để trình bày thật

rõ ràng, do đó các em thờng ái ngại, lúng túng đôi khi còn có cảm giác sợ hãi
khi phải làm bài toán.
Phân tích nguyên nhân của thực trạng cho thấy, m t s GV chỉ chú ý
đến việc cung cấp kiến thức lý thuyết mà cha chú tr ng đến vi c ra v
h

ng d n h c sinh cách gi i bi toán Sinh học. Điều đó dẫn đến kĩ n ng gi i

bi toán c a h c sinh ít đợc rèn luyện.
Xu t phát t nh ng v n trên, chúng tôi ch n ti: Phân lo i, biên
so n bi t p ph n tính quy lu t c a hi n t

Phan Thị Kim Thu Phơng

9

ng di truy n - Sinh h c 12.

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

2. mục đích nghiên cứu
Phân loại, nêu phơng pháp giải các dạng bài tập phần tính quy luật của
hiện tợng di truyền Sinh học 12 góp phần nâng cao chất lợng dạy học phần
bài tập tính quy luật của hiện tợng di truyền Sinh học 12.
3. đối tợng v phạm vi nghiên cứu

3.1.

it

ng nghiên c u

Các d ng bi t p ph n tính quy lu t c a hi n t

ng di truy n Sinh h c 12.

3.2. Ph m vi nghiên c u
Hiện nay, quan niệm về bài tập và bài toán còn cha thật rõ ràng. Trong
phạm vi của đề tài, chúng tôi nghiên cứu bài tập với nghĩa hẹp (những bài tập
có liên quan đến tính toán, định lợng những bài toán Sinh học).
Ch

ng trình Sinh h c 12 ch

ng II: Tính quy lu t c a hi n t

ng di

truy n.
4. Nhiệm Vụ nghiên Cứu
Để hoàn thành đề tài này tôi cần nghiên cứu các vấn đề sau:
- Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến đề tài
- Hệ thống hoá kiến thức phần tính quy luật của hiện tợng di truyền Sinh học 12
- Phân loại các dạng bài tập phần tính quy luật của hiện tợng di truyền
Sinh học 12
- Su tầm và biên soạn các dạng bài tập phần tính quy luật của hiện tợng di

truyền Sinh học 12
- Đánh giá chất lợng các bài tập đã biên soạn
5. ý nghĩa khoa học v thực tiễn của đề ti
- Hệ thống hoá kiến thức cơ bản phần tính quy luật của hiện tợng di
truyền Sinh học 12
- Phân loại các dạng bài tập phần tính quy luật của hiện tợng di truyền
Sinh học 12

Phan Thị Kim Thu Phơng

10

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

- Su tầm và biên soạn các dạng bài tập phần tính quy luật của hiện tợng
di truyền Sinh học 12. Đây có thể là t liệu tham khảo cho giáo viên và học
sinh trong dạy và học phần bài tập tính quy luật của hiện tợng di truyền Sinh
học 12
6. Phơng pháp nghiên cứu
6.1. Phơng pháp nghiên cứu lí thuyết
Để tìm hiểu cơ sở lí luận của đề tài (vai trò của bài tập, định hớng đổi mới
phơng pháp giáo dục) chúng tôi đã nghiên cứu các tài liệu về:
+ Lí luận dạy học Sinh học
+ Sách giáo khoa, sách giáo viên Sinh học 12 ban cơ bản
+ Sách giáo khoa, sách giáo viên Sinh học 12 nâng cao

+ Phơng pháp giải bài tập Sinh học 12
6.2. Phơng pháp điều tra, quan sát
Chúng tôi trao đổi với GV, HS về tình hình dạy học phần tính quy luật
của hiện tợng di truyền nói chung, phần bài tập tính quy luật của hiện tợng
di truyền nói riêng để tìm hiểu thực trạng dạy học ở trờng phổ thông hiện nay
6.3. Phơng pháp chuyên gia
Thông qua hệ thống các bài tập đã biên soạn và phiếu nhận xét, đánh
giá. Tôi xin ý kiến nhận xét, đánh giá của giáo viên dạy môn Sinh học tại
trờng THPT về chất lợng các bài tập đã biên soạn.

Phan Thị Kim Thu Phơng

11

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

PH N II. N I DUNG V kết quả nghiên cứu
Chơng 1. cơ sở lý luận v thực tiễn của đề ti
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Bài toán phần tính quy luật của hiện tợng di truyền có một vai trò quan
trọng trong quá trình dạy học đã đợc nhiều tác giả trên thế giới nghiên cứu từ
rất lâu. Mặt khác, bài toán di truyền luôn luôn xuất hiện ở trong các kỳ thi
olympic quốc tế. Vì vậy, việc sử dụng bài toán trong DHSH cũng chiếm một
phần kiến thức quan trọng dùng để đánh giá, phân loại trình độ HS giữa các

quốc gia với nhau trong các cuộc thi quốc tế.
1.1.2. Trong nớc
ở trong nớc cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về bài toán di truyền nh:
TS. Nguyễn Viết Nhân, Trịnh Nguyên Giao, Lê Đình Trung, Vũ Đức Lu
Bài toán di truyền là một phần của đề kiểm tra, đề thi học sinh giỏi, thi
tuyển sinh Đại học - Cao đẳng, thi tốt nghiệp THPT
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Khái niệm bài tập, bài toán
Theo Đại từ điển Tiếng việt, Bài tập là bài ra cho học sinh để vận dụng
những điều đã học đợc[14].Theo quan niệm này, bài tập chủ yếu dùng để
hoàn thiện và củng cố kiến thức. Ngày nay, ngời ta mở rộng khái niệm này
nh sau: Bài tập là một vấn đề gì đó để quy định, để thực hiện hay một nhiệm
vụ đợc giao. Quan điểm này đã mở rộng phạm vi của bài tập là một quá trình
giúp ngời học hoàn thiện kiến thức và dẫn đến kiến thức mới.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: Bài tập là một nhiệm vụ mà ngời giải cần
thực hiện trong bài tập bao gồm các dữ kiện và yêu cầu [9].
Theo tác gi

inh Quang Báo v Nguy n

c Thnh: Bi toán l m t h

thông tin xác nh g m nh ng d ki n xu t phát (cái ã cho), v nh ng yêu

Phan Thị Kim Thu Phơng

12

K31A Sinh - KTNN



Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

c u c n t t i (cái ph i tìm). Hai y u t d ki n v yêu c u c n t
ng qua l i v i nhau, mâu thu n nhau, t o thnh bi toán - i t

c tác
ng c a

nh n th c [1].
Bài toán là bài ra cho HS làm để vận dụng những điều đã học nhằm hình
thành kiến thức mới củng cố, hoàn thiện và nâng cao kiến thức đã học
Bi toán i v i HS l m t t n t i khách quan khi HS ch a tr thnh ch
th (ng

i gi i). Vì v y, b n ch t LLDH c a bi toán l m t h thông tin xác

nh, bao g m nh ng i u ki n v nh ng yêu c u m gi a chúng luôn luôn
t n t i s mâu thu n (mâu thu n khách quan) khi mâu thu n ó va ch m v i
ch th (ng

i gi i) s tr thnh mâu thu n ch quan, d n t i quá trình phân

tích, bi n i nh ng m i quan h gi a cái ã cho v i cái ph i tìm tìm ra l i
gi i ó chính l quá trình gi i bi toán [1]
Bài tập có thể là: Một câu hỏi, một thí nghiệm, một bài toán nhận thức.
Nh vậy bài toán là tập hợp các kiến thức xác định bao gồm những vấn đề đã
biết và cha biết nhng luôn luôn mâu thuẫn nhau, dẫn tới phải biến đổi

chúng để tìm lời giải.
1.2.2. Vai trò c a bi toán
Trong LLDH ph m trù c a bi toán v a l m c ích, v a l n i dung,
v a l ph

ng ti n, v a l ph

ng pháp d y h c có hi u qu [1]

Bi toán cung c p cho HS c ki n th c, c ph
th c. Vì v y i v i HS, bi toán l ph

ng th c ginh l y ki n

ng ti n thu nh n ki n th c l ph

ng

th c thu nh n b n thân ki n th c ó [1]
i v i GV, bi toán l ph

ng ti n t ch c ho t ng nh n th c

c a HS. Vi c s d ng bi toán trong DHSH có hi u qu n âu không ch
ph thu c vo b n thân c u trúc bi toán m còn ph thu c vo th i i m GV
a ra bi toán, cách GV h

ng d n v g i ý khi HS g p khó kh n trong cách

gi i v r t nhi u y u t khác. Bài toán đợc thiết kế từ tài liệu sách giáo khoa


Phan Thị Kim Thu Phơng

13

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

mà HS phải vận dụng những điều đã học để tìm tòi lời giải nhằm hình thành
những kiến thức mới, bài toán cũng dùng trong khâu củng cố, hoàn thiện kiến
thức thay kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của HS về những kiến thức đã học.
1.2.3. Yêu c u c a vi c phân lo i bi toán
Vi c phân lo i các d ng bi toán Sinh học v a ra các ví d minh hoạ òi
h i ng

i GV không ch n m ch c n i dung ki n th c ch

m n m

ng trình d y h c

c trình nh n th c c a HS. Vì v y vi c phân lo i v a ra các

ví d minh ho cho t ng d ng bi toán Sinh h c 12 ph n tính quy lu t c a
hi n t


ng di truy n ph i tho mãn yêu c u sau:
+ Bi toán

c xây d ng ph i m b o tính k th a, c b n, mang tính

khách quan chính xác, t i

c nhi u tri th c nh t ng th i v a s c v i HS.

Bi toán có mức ph c t p d n, bi toán tr
sao cho các bi toán

c lm c s cho bi toán sau,

c h th ng hoá thnh m t h th ng tr n v n phù h p

v i n i dung ki n th c trong ch

ng trình.

+ Khi xây dựng bi toán Sinh h c ph i lm cho bi toán tr thnh
ph

ng ti n chuy n t i n i dung ki n th c giúp HS n m

c b n ch t c a

v n ch không ph i l rèn luy n k n ng tính toán
+ Song hnh v i vi c xây d ng các bi toán Sinh học thì ph i a ra các
ph


ng pháp gi i phù h p v i t ng bi, t ng d ng, khi gi i bi toán ng

ph i bi t xâu chu i các gi thuy t, các d ki n theo m t tr t t

i gi i

trong bi,

xem xét nh ng gì ã cho, nh ng gì ch a bi t c n ph i bi n i v cái ã bi t.
Tuỳ theo cách phân loại mà ngời ta có những dạng bài toán Sinh học khác
nhau. Ta có thể khái quát các dạng bài tập nh sau [2]:
+ Dựa vào mục đích lí luận dạy học sinh học có:
- Bài toán Sinh học hình thành kiến thức mới
- Bài toán Sinh học củng cố hoàn thiện kiến thức mới
- Bài toán Sinh học dùng để kiểm tra đánh giá

Phan Thị Kim Thu Phơng

14

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

+ Dựa vào mức độ khó của các mối quan hệ trong bài tập có:
- Bài toán cơ bản

- Bài toán tổng hợp
+ Dựa vào phơng pháp hình thành kĩ năng giải bài tập có:
- Bài toán mẫu
- Bài toán tơng tự
- Bài toán biến đổi
1.2.4. Các b

c gi i bi toán

Quá trình gi i bi toán bao g m các b
B

c chính sau:

c 1: L nh h i n i dung bi toán
- Ng

i gi i ti n hnh phân tích các i u ki n, các yêu c u thi t l p

các m i quan h gi a i u ki n v yêu c u, phát hi n ra các mâu thu n gi a
chúng a ra cách gi i quy t các mâu thu n ó.
B

c 2: L p ch
- Ng

ng trình gi i.

i gi i ph i bi t khai thác h t các i u ki n, tìm ra các d li u b


sung, phát bi u l i bi toán a ra nh ng gi nh cho ch
trong b

c ny ng

ng trình gi i,

i gi i có th ph i liên ti p a ra các bi toán trung gian,

thông qua bi toán trung gian có th d n ng

i gi i n g n m c ích m bi

toán yêu c u.
B

c 3: Th c hi n ch
- Ng

ng trình gi i.

i gi i s d ng các thu t toán, các phép tính bi n i các i u

ki n d n t i k t qu c n t
B

c.

c 4: Ki m tra l i gi i.
- Ng


i gi i nên xem l i các b

c, các cách bi n i i u ki n m bi

toán ã cho.
Do đó, v i các b
n cho ng

c gi i nêu trên quá trình gi i bi toán Sinh h c ã a

i gi i không ch n m v ng nh ng ki n th c ó h c m còn rèn

Phan Thị Kim Thu Phơng

15

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2
luy n

Khoá luận tốt nghiệp

c kh n ng phân tích t duy sáng t o, kĩ n ng tính toán Vì v y bi

toán Sinh h c có ý ngh a quan tr ng trong LLDH không ch giúp cho ng
d y s d ng chúng nh m t ph


i

ng ti n t ch c ho t ng nh n th c c a

HS, ngoi ra còn giúp cho HS có h ng thú v i môn h c h n.
1.2.5. Yêu cầu s phạm của bài toán
Bài toán đa ra phải hớng vào những kiến thức cơ bản, kiến thức trọng
tâm của bài giảng cũng nh trong chơng trình.
Bài toán đa ra phải chính xác, rõ ràng, giúp cho HS nhanh chóng nắm
đợc và giải quyết một cách nhanh nhất.
Bài toán không chỉ đòi hỏi t duy tái hiện mà còn đòi hỏi thể hiện mức
độ nắm vững các tri thức nghĩa là biết huy động vốn kiến thức đã học để giải
quyết một câu hỏi của thực tiễn, biết vận dụng tri thức vào một tình huống
mới đòi hỏi t duy so sánh nhờ đó mà kiến thức đợc khắc sâu. Vì vậy bài
toán phải có tính khái quát cao.
Bài toán đa ra phải phù hợp với trình độ của HS không nên đa ra bài
toán quá dễ mà cũng không quá khó (nặng về thuật toán).
Bài toán đa ra phải phát huy tính tích cực của HS gây đợc hứng thú học
tập, kích thích tính tích cực chủ động sáng tạo của HS.
1.3. Cơ sở thực tiễn
Bài toán là PPDH cụ thể đợc áp dụng phổ biến không chỉ trong khâu
củng cố, hoàn thiện kiến thức, kiểm tra đánh giá trình độ của HS mà còn đợc
sử dụng trong khâu nghiên cứu tài liệu mới nên có một vai trò quan trọng
trong quá trình dạy học. Nhng hi n nay, vi c v n d ng bi toán Sinh h c
trong DHSH

tr

ng ph thông nói chung và chơng trình Sinh học 12 nói


riêng cha mang lại hiệu quả nh mong đợi. Nhiều HS cho rằng bài tập Sinh
học khó, dẫn đến t tởng ngại làm bài tập. Chỉ có những HS theo khối B thì
mới có kĩ năng làm toán tơng đối khá, còn kĩ năng này đối với HS bình
thờng thì cha đảm bảo, cá biệt có những HS khi đứng trớc một bài toán

Phan Thị Kim Thu Phơng

16

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

không biết bắt đầu từ đâu, vận dụng những công thức nào? cách giải ra sao?
cũng nh làm thế nào để trình bày thật rõ ràng, do đó các em thờng ái ngại,
lúng túng đôi khi còn có cảm giác sợ hãi khi phải làm bài toán. Về phía GV,
m t s GV chỉ chú ý đến việc cung cấp kiến thức lý thuyết mà cha chú tr ng
đến vi c ra v h

ng d n h c sinh cách gi i bi toán Sinh học nh thế nào?

để HS biết vận dụng lý thuyết vào thực hành. Hoặc do thói quen dạy theo lối
áp đặt ở phần củng cố bài (GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm), những hoạt
động dạy học tích cực ít đợc tiến hành, nếu có chỉ đợc tiến hành một cách
hình thức (GV có đa ra bài tập yêu cầu HS thực hiện thì bài chỉ ở mức yêu
cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học cha phát huy đợc khả năng t duy, sáng
tạo của HS). Hoặc do số tiết dành cho bài tập còn ít, do thời gian dành cho

việc củng cố kiến thức còn ít. Do đó, kĩ n ng gi i bi toán c a h c sinh ít
đợc rèn luyện nên phần nào làm hạn chế chất lợng dạy học bộ môn.

Phan Thị Kim Thu Phơng

17

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Chơng 2. kết quả nghiên cứu
2.1. Tóm tắt lý thuyết về tính quy luật của hiện
tợng di truyền
2.1.1. Các quy lu t c a Menen
a) Quy lu t ng tính
Theo Menđen, trong một phép lai về một cặp tính trạng tơng phản, chỉ
một tính trạng đợc biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội, tính trạng kia không
đợc biểu hiện gọi là tính trạng lặn
Ví d :

u H Lan, lai gi ng cây thu n ch ng hoa đỏ và hoa trắng với

nhau đều đợc F1 thu

c toàn cây hoa đỏ. Suy ra tuân theo quy lu t đồng


tính do đó h t vng l tr i hon ton so v i h t xanh
b) Quy lu t phân li
Các kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen cho thấy: Khi
lai b , m thu n ch ng khác nhau v m t c p tính tr ng t

ng ph n thì

th

h th hai (F2) có s phân li theo t l x p x 3 tr i : 1 l n (tức 3/4 và 1/4 hay
75% và 25%). T phân tích k t qu thí nghi m Menen ã rút ra quy lu t
phân li: M i tính tr ng u do m t c p alen quy nh, m t có ngu n g c t b ,
m t có ngu n g c t m v các alen t n t i trong t bo c a c th m t cách riêng
r không pha tr n vo nhau, khi hình thnh giao t các alen cùng c p phân li
ng u v các giao t , 50% giao t ch a alen ny, 50% giao t ch a alen kia.
Chú ý: + Trong tr

ng h p tr i không hon ton thì F1 bi u hi n tính tr ng

trung gian gi a b v m . F2 phân li theo t l : 1:2:1 (ví d
gi a hai gi ng hoa thu n ch ng hoa v i hoa tr ng
F1 t th ph n

cây D h

ng lai

c F1 ton hoa h ng,

c F2 g m có: 1/4 hoa : 2/4 hoa h ng : 1/4 hoa tr ng. Quy


c: Hoa l AA; hoa h ng l Aa; hoa tr ng l aa)
+ Trong tr

ng h p tr i không hon ton, cơ th mang ki u hình tr i

có th thu c ki u gen ng h p AA ho c d h p Aa. Mu n phân bi t, dùng

Phan Thị Kim Thu Phơng

18

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

phép lai phân tích (lai v i cơ th mang tính tr ng l n thu c ki u gen ng h p
l n aa). N u k t qu lai không phân tính thì c th c n ki m tra ki u gen có
ki u gen l AA. N u k t qu lai phân tính theo t l 1:1 thì c th c n ki m tra
ki u gen có ki u gen l d h p Aa.
c) Quy lu t phân li c l p
Khi lai 2 cá thể bố, mẹ thuần chủng, khác nhau về hai hay nhiều cặp tính
trạng tơng phản, di truyền độc lập thì xác suất mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích
xác suất của các tính trạng hợp thành nó. Từ những phân tích và giải thích kết
quả thí nghiệm, Menđen đã đa ra quy luật phân li độc lập với nội dung: Các
c p nhân t di truy n quy nh các tính tr ng khác nhau phân li c l p trong
quá trình hình thnh giao t V t l phân li ki u hình


F2 l (3+1)n

Quy luật phân li độc lập có cơ sở tế bào học là sự phân li độc lập và tổ hợp
tự do của các cặp NST tơng đồng trong phát sinh giao tử đa đến sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
Ví d :

u H Lan, lai hai gi ng thuần chủng h t mu vng, v tr n

v i gi ng h t mu xanh, v nh n thì thu

c

F1 ton h t mu vng, v tr n.

Cho F1 t th ph n ho c giao ph n v i nhau thì F2 phân li theo t l 9 h t vng,
tr n : 3 h t vng, nh n : 3 h t xanh, tr n : 1 h t xanh, nh n .Các c p alen quy
nh các tính tr ng khác nhau n m trên các c p NST t

ng ng khác nhau.

S lai:
P: AABB

aabb

Gp: AB
F1


ab
AaBb

Khi F1 gi m phân t o thnh giao t thì s phân li c l p v t h p t do
c a các c p NST d n n s phân li c l p v t hợp t do c a các c p gen
trên ó. Vì v y: F1 g m 2 c p gen d h p AaBb s t o nên 4 lo i giao t t l
t

ng

ng l AB, Ab, aB, ab

Phan Thị Kim Thu Phơng

19

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

S k t h p m t cách ng u nhiên v y c a các giao t khác nhau
F1 trong quá trình th tinh t o nên 4 4=16 ki u t h p

F2 v t l phân li

ki u gen l: 1AABB: 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb: 2Aabb : 2aaBb : 1aabb. N u
tính tr ng tr i l tr i hon ton thì t l phân li ki u hình


F2 l (3:1)2

Các công th c c a Menen c n nh :
G i n l s c p gen d h p
-S l

F1
F2: (1+2+1)n = (1:2:1)(1:2:1)(1:2:1).

- T l phân li ki u gen
-S l

ng các lo i ki u gen

- T l phân li ki u hình
-S l

F 1: 2 n

ng các lo i giao t

F2: (3:1)n = (3:1)(3:1)(3:1)

ng các lo i ki u hình

- T ng s t h p: 2n

F2: 3n
F 2: 2 n


2 n = 4n

- Phép lai phân tích t l phân li ki u hình b ng t l phân li ki u
gen: (1:1)n = (1:1)(1:1)(1:1)
ng tác gen v tác ng a hi u c a gen

2.1.2. T

Theo quan ni m c a Menen, m t gen quy nh m t tính tr ng, các c p
gen PLĐL v tác ng riêng r . Tuy nhiên i u ó không ph i luôn luôn x y
ra m có tr

ng h p các c p gen khác nhau tuy v n PLĐL nh ng l i t

ng tác

v i nhau xác nh cùng m t tính tr ng. Do s tác ng qua l i c a gen m
trong th h con lai xu t hi n nh ng tính tr ng m i khác v i b m . Hi n
t

ng ny

c g i l t

ng tác gen. Tu tác ng qua l i c a gen m t l

phân li l m t bi n d ng c a công th c phân li. Có 3 ki u t
-T


ng tác:

ng tác b tr : Các gen không alen l các gen không n m trên cùng

m t v trí (lôcut) c a c p NST t

ng ng ho t ng cùng nhau lm xu t hi n

m t tính tr ng m i.
- Tác ng c ng g p: L ki u tác ng c a nhi u gen trong ó m i gen
óng góp m t ph n nh nhau vo s phát tri n c a cùng m t tính tr ng.

Phan Thị Kim Thu Phơng

20

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

- Tác ng át ch : L tr

ng h p hai hay nhi u gen cùng quy nh m t

tính tr ng. Trong ó s có m t c a gen ny có vai trò át ch không cho gen
khác bi u hi n. T


ng tác át ch bao g m át ch do gen tr i ho c gen l n ny

l n át bi u hi n ki u hình c a gen tr i v gen l n không alen khác.


xác nh tác ng qua l i gi a các gen không alen, ta có th d a vo

các i u ki n: Phép lai m t c p tính tr ng; m t tính tr ng

c quy nh b i

hai hay nhi u c p gen. Các c p gen n m trên các c p NST t

ng ng khác

nhau, tác ng qua l i ho c d a vo k t qu phân tích c a i con qua các
phép lai a ra k t lu n.
Khi cho F1

F1

F2 g m 16 ki u t h p phân li theo t l :

9 : 3 : 3 : 1

9 : 6 : 1 Tác động bổ trợ của 2 gen trội không alen

9:7



9 : 3 : 4}

Tác động bổ trợ của 2 gen trội không alen và át chế
của 1 cặp gen lặn

Khi F1

13 : 3}

Tác động át chế của 1 cặp gen trội

12 : 3 : 1}

Tác động át chế của 1 cặp gen trội và 1 cặp gen lặn

15 : 1}

Tác động cộng gộp của các gen trội và gen lặn

cá th khác

F2 g m 8 ki u t h p có th phân li theo t l :

(3 : 3 : 1 : 1); (4 : 3 : 1); (5 : 3); (6 : 1 : 1); (7 : 1)
Khi lai phân tích F1

F2 g m 4 ki u t h p phân li theo t l :

(3 : 1); (1 : 2 : 1); (1 : 1 : 1 : 1)
2.1.3. Liên k t gen v hoán v gen

Quá trình liên k t gen v hoán v gen tuân theo các quy lu t liên k t
gen v quy lu t hoán v gen c a Moocgan
a) Quy lu t liên k t gen (liên k t hon ton)

Phan Thị Kim Thu Phơng

21

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

M i NST g m m t phân t ADN, m i gen chi m m t v trí xác đ nh trên
phân t ADN (lôcut). Do v y, các gen n m trên cùng m t NST thì phân li
cùng nhau v lm thnh m t nhóm gen liên k t
nhóm gen liên k t

m i loi t

c g i l liên k t gen. S

ng ng v i s NST trong b n b i (n) c a

loi ó. S nhóm tính tr ng di truy n liên k t t ng ng v i s nhóm gen liên k t.
b) Quy lu t hoán v gen (liên k t không hon ton)
- N i dung quy lu t nh sau: Trong quá trình gi m phân hình thnh giao t
t i kì tr


c I, hai gen t

ng ng có th i v trí

ng ng trên m t c p NST t

cho nhau t o nên nhóm gen liên k t m i g i l hi n t
- T n s HVG
t ng s cơ th

ng hoán v gen (HVG).

c tính b ng t l gi a s cơ th mang gen hoán v trên

c sinh ra cùng m t l a ho c t n s HVG

c tính b ng t

l % s cơ th có tái t h p gen. T n s HVG dao ng 0% - 50%. T n s
ng i gi a hai gen trên cùng NST,

hoán v gen th hi n kho ng cách t

kho ng cách cng l n thì t n s HVG cng l n.
+ T n s HVG gi a hai gen không bao gi v

t quá 50% cho dù gi a hai

gen có x y ra bao nhiêu trao i chéo vì:

Xu h

ng các gen liên k t hon ton l ch y u

HVG thông th

ng ch x y ra gi a 2 trong 4 cromatit khác ngu n

g c nên ch t giá tr t i a l 50% nh ng th

ng r t hi m.

+ HVG có th x y ra trong quá trình phát sinh giao t c ho c giao t
cái hay x y ra c hai gi i (ví dụ ở ruồi giấm HVG chỉ xảy ra ở con cái, ở tằm
HVG chỉ xảy ra ở con đực)
- Trong tr

ng h p liên k t gen hon ton v các gen n m trên cùng m t

nhóm gen liên k t (trên m t c p NST). N u các c p gen ng h p t thì khi
gi m phân cho 1 lo i giao t . N u có m t c p gen d h p t tr lên thì khi

Phan Thị Kim Thu Phơng

22

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2


Khoá luận tốt nghiệp

gi m phân cho 2 lo i giao t có t l t
cho 1 giao tử: AB ;
- Trong tr

ng

ng.Ví dụ:

AB
khi giảm phân
AB

AB
khi giảm phân cho 2 giao tử AB = ab = 1/2
ab

ng h p liên k t gen hon ton v các gen n m trên nhi u nhóm

gen liên k t (trên hai c p NST tr lên) v m i nhóm gen có t i thi u m t c p
gen d h p thì: S lo i giao t = 2n (v i n l s nhóm gen hay s c p NST). Ví
dụ:

AB DE
khi giảm phân cho 4 loại giao tử AB DE , AB de , ab DE , ab de
ab de

với tỉ lệ bằng nhau và bằng 1/4

- Trong tr

ng h p liên k t gen không hon ton, m i nhóm gen liên ph i

ch a hai c p gen d h p tr lên m i x y ra TĐC gi a các c p NST không
t

ng ng trong quá trình gi m phân t o nên các giao t HVG. N u có hai

c p gen d h p thì: S giao t : 22 = 4 lo i giao t v i t l không b ng nhau.
2.1.4. Di truy n liên k t v i gi i tính v di truy n ngoi nhân
a) Di truy n liên k t v i gi i tính
- M t tính tr ng

c g i l di truy n liên k t v i gi i tính khi s di

truy n c a nó luôn g n v i gi i tính.
- NST gi i tính l lo i NST có ch a các gen quy nh gi i tính.Tuy nhiên,
ngoi các gen quy nh gi i tính thì NST gi i tính c ng có th ch a các gen
quy nh các tính tr ng th

ng. S di truy n c a nh ng tính tr ng ny

g i l s di truy n liên k t v i gi i tính (ó

c

c Moocgan phát hi n u tiên

trên ru i gi m).

- Gen n m trên NST gi i tính X không có alen trên Y có c i m l:
+ Tính tr ng có bi u hi n di truy n chéo (tính tr ng c a m truy n cho
con c, còn tính tr ng c a b truy n cho con cái)
+ T l phân li ki u hình phân b không ng u ở hai gi i c v cái.
+ K t qu phép lai thu n v lai ngh ch l khác nhau.

Phan Thị Kim Thu Phơng

23

K31A Sinh - KTNN


Trờng ĐHSP H Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

+ B , m u thu n ch ng nh ng F1 l i phân tính
- Gen n m trên NST gi i tính Y không có alen trên X có c i m l:
+ NST Y
n m

m t s loi h u nh không mang gen, nh ng n u có gen

vùng không t

luôn

c bi u hi n


ng ng trên Y thì tính tr ng do gen ny quy nh s
m t gi i (ví d

ng

nên tính tr ng do gen ó quy nh

i ch bi u hi n

nam gi i) cho

c di truy n th ng (tính tr ng c a b

truy n t t c cho con trai)
- N u k t qu c a phép lai thu n v ngh ch cho t l phân li ki u hình khác
nhau

hai gi i thì gen quy nh tính tr ng n m trên NST gi i tính X

b) Di truy n ngoi nhân
- N u k t qu của phép lai thu n v lai ngh ch l khác nhau, trong ó
con lai th

ng mang tính tr ng c a m thì gen quy nh tính tr ng ó n m

ngoi nhân
- Các tính tr ng di truy n ngoi nhân không tuân theo các quy lu t di
truy n NST, vì t bo ch t không

c phân ph i u cho các t bo con nh


i v i NST.
2.2. phân loại v biên soạn bi tập
Trên cơ sơ phân tích kiến thức phần tính quy luật của hiện tợng di truyền,
chúng tôi tiến hành phân loại và biên soạn các dạng bài tập phần tính quy luật
của hiện tợng di truyền. Mỗi dạng bài tập chúng tôi đều đa ra phơng pháp
giải và những ví dụ minh hoạ.
Những bài tập có kí hiệu dấu * là bài chúng tôi su tầm.
2.2.1. Bi t p v các quy lu t di truy n c a Menen
2.2.1.1. Ph

ng pháp gi i chung cho các bi t p v các quy lu t di truy n.

i v i t ng bi, t ng d ng l i có ph
B

ng pháp gi i riêng

c 1: Tìm hi u k các gi thuy t, d a vo các c tr ng d u hi u v :
+ Lai thu n ngh ch, lai phân tích, lai F1 v i F1

Phan Thị Kim Thu Phơng

24

K31A Sinh - KTNN


Tr−êng §HSP Hμ Néi 2


Kho¸ luËn tèt nghiÖp
©y là d u hi u đ c tr ng v m i lo i

+ T l ph©n li ki u h×nh:
quy lu t di truy n
+ V tÝnh tr i l n

+ V kh n ng ph©n b đ u nhau c¸c tÝnh tr ng tr i l n, đ u hay
kh«ng đ u

hai gi i đ c và c¸i

Trªn c s đã x©u chu i c¸c gi thuy t theo m t tr t t đ tr l i cho t ng
c©u h i trong ph n yªu c u c a bài to¸n đ ra.
B

c 2: X¸c đ nh tÝnh tr i l n
+ D a vào c th lai F1 (n u đ u bài cho bi t khi lai hai c th b

m (P) thu n ch ng v i nhau) mà cã ki u h×nh c đ nh (kh«ng cã tÝnh tr ng
trung gian) F1 xu t hi n m t trong hai tÝnh tr ng c a b ho c c a m th× F1
bi u hi n tÝnh tr ng tréi
+ N u kh«ng cho bi t k t qu lai
ta chia t l c a t ng c p tÝnh tr ng t

F1 th× d a vào phÐp lai mà khi

ng ph n n u th y xu t hi n t l 3 : 1 th×

t l 3 là tr i, t l 1 là l n.

Chó ý:

i v i sinh v t sinh s n Ýt (tr©u bß…) v× kh«ng tu©n theo

quy lu t s l n nªn kh«ng v n d ng quy lu t đ ng tÝnh và ph©n li, nªn đ x¸c
đ nh tÝnh tr i l n th× ta d a vào c p b m nào cã cïng ki u h×nh, sinh con cã
ki u h×nh kh¸c b m , th× ki u h×nh c a P là tr i so v i tÝnh tr ng kia.
B

c 3: Quy

c gen

- Khi quy

c th× tÝnh tr ng tr i kÝ hi u b ng ch c¸i in hoa, cßn

tÝnh tr ng l n kÝ hi u b ng ch c¸i in th

ng

VÝ d : Hoa đ là tr i: A
Hoa vàng là l n: a
-

i v i bài to¸n v nhãm m¸u: Cã 3 alen quy đ nh nhãm m¸u là

IA , IB , IO . Trong đã IA là tr i so v i IO , quy đ nh nhãm m¸u A ; IB là tr i so

Phan ThÞ Kim Thu Ph−¬ng


25

K31A – Sinh - KTNN


×