Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương IV ThS. Đặng Xuân Trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 22 trang )

CHƯƠNG IV:

ÁP DỤNG TIẾN BỘ CƠNG NGHỆ XÂY DỰNG
KHÁI NIỆM
™ Theo nghóa hẹp: Công nghệ là các phương pháp gia công, chế
tạo, làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dáng nguyên vật liệu
hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình SX để tạo ra sản
phẩm hoàn chính.
™ Theo Luật khoa học và công nghệ (năm 2000) : Công nghệ là một
tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ,
phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
™ Theo nghóa rộng : Công nghệ là tổng thể các kiến thức, thông tin,
các kỹ năng, các thiết bò, các phương pháp và các tiềm năng khác
được sử dụng để biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm và
dòch vụ đầu ra phục vụ cho nhu cầu con người.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

194


Công nghệ trong xây dựng được hiểu là tổng thể
các tri thức (hiểu biết, kiến thức, kinh nghiệm, thông
tin, quy trình, quy phạm, kỹ năng, năng lực hoạt
động và hành nghề xây dựng); những thông tin kỹ
thuật (máy móc thiết bò thi công, phương tiện kỹ
thuật…); trình độ tổ chức (phương pháp thi công,
điều hành, quản lý…) và các điều kiện vật chất khác
được con người sử dụng để biến các yếu tố đưa vào


(vốn, VL, LĐ) thành các công trình hoàn thành ở
đầu ra.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

195


THÀNH PHẦN CỦA CÔNG NGHỆ
KỸ THUẬT

CON NGƯỜI

THÔNG TIN

TỔ CHỨC

™ Phần công nghệ hàm chứa kỹ thuật – Technoware (T):
gồm công cụ, máy móc, thiết bò, vật liệu, xe cộ… nói
chung là các phương tiện kỹ thuật và được coi là phần
cứng của công nghệ.
™ Phần công nghệ hàm chứa con người – Humanware (H):
gồm kinh nghiệm, kiến thức uyên thâm, kỹ năng, kỹ xảo,
tay nghề thành thạo, khéo léo, có tính sáng tạo và đạo
đức trong lao động (năng lực và phẩm chất) hay còn gọi
là phần con người trong công nghệ.

March 27, 2011


Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

196


™ Phần công nghệ hàm chứa thông tin – Inforware (I):
gồm dữ liệu, thuyết minh, dự án, mô tả, thiết kế,
sáng tạo, phương pháp, giải pháp kỹ thuật, các sự
kiện giúp con người phát triển năng lực và phẩm
chất, còn gọi là phần dữ kiện.
™ Phần công nghệ hàm chứa tổ chức – Orgaware (O):
được thể hiện trong thiết chế tổ chức, thẩm quyền,
trách nhiệm, phương pháp, sự liên kết phối hợp
quản lý, các kế hoạch, chính sách hay còn gọi là
phần cơ cấu.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

197


TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ TRONG XÂY DỰNG
KHÁI NIỆM
Trong XD tiến bộ công nghệ là cơ giới hoá, cơ giới hoá
SX xây lắp, tiêu chuẩn hoá, đònh hình hoá các cấu kiện,
các bộ phận cấu thành công trình, áp dụng công nghệ
tiên tiến trong quản lý và tổ chức SX, nguồn nhân lực

ổn đònh với trình độ của đội ngũ quản lý và người lao
động được nâng cao.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

198


MỤC TIÊU
™ Tăng khối lượng sản phẩm, SX, đạt được mức tăng
trưởng cao.
™ Rút ngắn thời gian xây dựng công trình, hạng mục
công trình, công tác xây lắp.
™ Đạt các chỉ tiêu kinh tế tốt hơn trong hoạt động XL
như: giảm giá thành, tăng lợi nhuận và chỉ tiêu
doanh lợi, giảm nhẹ lao động, nâng cao năng suất
lao động…
™ Đảm bảo chất lượng công trình xây dựng.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

199


Nâng cao trình độ
tổ chức quản lý

điều hành (O)

Nâng cao trình độ
nguồn nhân lực (H)

NỘI DUNG TIẾN BỘ
CÔNG NGHỆ XD
Tiến bộ
Kỹ thuật (T)

Phát triển
hoàn thiện
CCLĐ
(máy móc,
thiết bò,
công cụ
cầm tay)

March 27, 2011

Phát triển
Thông tin (I)

Hoàn thiện
và áp dụng
kỹ thuật
mới, công
nghệ thi
côngï tiên
tiến


Sử dụng VL
mới, VL
thay thế,
cấu kiện
đúc sẵn lắp
ghép

Hoàn thiện
và hợp lý
hoá các
PP tổ chức
SX, công
nghệ QL,
kỹ thuật
QL

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

Tiêu chuẩn
hoá, đònh
hình hoá các
chi tiết các
bán thành
phẩm, các
cấu kiện và
SPXD

200



GIẢI PHÁP CHO VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
MỚI TRONG XÂY DỰNG
1. Đẩy mạnh và mở rộng diện cơ giới hoá trong xây lắp.
2. Áp dụng các giải pháp kết cấu và công nghệ thi công
hạ bộ cầu tiên tiến nhằm đảm bảo thi công với tốc độ
nhanh và độ an toàn cao như : kết cấu và công nghệ hạ
giếng chìm bằng vữa sét, công nghệ hạ cọc ống đường
kính lớn, công nghệ thi công bằng thiết bò khoan nhồi,
công nghệ vữa dâng….
3. Áp dụng các giải pháp kết cấu và công nghệ thi công
thượngï bộ cầu có khả năng vượt khẩu độ lớn, chòu lực
cao như : kết cấu liền khối, kết cấu hỗn hợp, công nghệ
thi công dầm BTDƯL.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

201


GIẢI PHÁP CHO VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
MỚI TRONG XÂY DỰNG (2)

4. Coi trọng vai trò của nền, móng.
5. Lựa chọn kết cấu mặt đường thích hợp với
điều kiện cung ứng vật liệu đảm bảo độ bền …
6. Đổi mới, hoàn thiện tiêu chuẩn, quy trình thiết
kế …


March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

202


PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NỘI DUNG CHÍNH CỦA CNH XD
Thực hiện cơ giới hoá cao các công tác XL, tiến tới CGH đồng bộ và TĐH.
Công xưởng hoá SXVL, áp dụng cấu kiện lắp ghép do cơ sở công nghiệp SX
ngoài phạm vi công trường.
Đònh hình hoá, tiêu chuẩn hoá VL, cấu kiện lắp ghép phù hợp với TK và tiến
tới sử dụng TK điển hình.
Áp dụng công nghệ và quy trình thi công tiên tiến.
Thiết lập bộ máy XD theo hướng tập trung kết hợp với chuyên môn hoá và
hợp tác hoá SX.
Đảm bảo lao động ổn đònh, hạn chế biến động công nhân XD.
Hoàn thiện QL và tổ chức hợp lý SXXD, đảm bảo tính dây chuyền trong thi
công, sử dụng hợp lý sức lao động, TLLĐ, tối ưu hoá các giải pháp QLXD.
Khắc phục tính chất theo mùa, tiến tới thi công đều trong cả năm.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

203


CƠ GIỚI HOÁ XÂY DỰNG
™Cơ giới hoá XD là quá trình thay thế lao động thủ công bằng

máy móc thiết bò.
™Mức độ cơ giới hoá :
- Cơ giới hoá từng phần
- Cơ giới hoá đồng bộ
- Tự động hoá :
+ Tự động hoá từng phần.
+ Tự động hoá toàn bộ
°Chủ trương thực hiện cơ giới hoá xây lắp :
- Một là tiến thẳng lên cơ khí hiện đại trong điều kiện cho
phép
- Hai là tuần tự từ thủ công lên nửa cơ giới và cơ giới
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

204


CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CƠ GIỚI
Hệ số cơ giới hoá công tác XL
Kctcg
Qm
cg
K ct =

∑Q

∗100

Hệ số cơ giới hoá lao động

T
Klđcg
K cg = m ∗100
ld

∑T

Hệ số trang bò cơ giới cho CTXL
Gm
Kcgtb
∗100
K tb =
cg

∑G

xl

Hệ số trang bò cơ giới cho lao
động Klđtb tb Gm
K ld =

Tbq

∗100

- Qm : Khối lượng công tác XL do máy làm.
- ΣQ : Khối lượng công tác XL thực hiện trong kỳ.
- Tm : Thời gian lao động bằng máy.
- ΣT : Tổng thời gian lao động trong kỳ.

- Gm : Giá trò thi công bình quân năm do máy làm.
-ΣGxl
-

: Tổng giá trò công tác XL trong kỳ.

Tbq : Số công nhân trong danh sách bình quân năm của DN.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

205


TIÊU CHUẨN HOÁ VÀ ĐỊNH HÌNH HOÁ
™ TIÊU CHUẨN HOÁ (TCH)
TCH là quá trình xác lập các tiêu chuẩn về kích thước, quy cách, hình
dạng, chất lượng sản phẩm, xác lập thuật ngữ KHKT, tên gọi, ý nghóa và
đặc trưng khác nhau của chúng…
Tiêu chuẩn trong XD bao gồm :
Các thông số cơ bản của SP, thành phần, chi tiết, cấu kiện… được xác
lập trên cơ sở thống nhất hoá tối đa loại hình và giữa các loại hình.
Các loại hình, quy cách mẫu,chủng loại vật tư, sản phẩm XD.
Các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng đặc trưng cho sản phẩm và VLXD
™ ĐỊNH HÌNH HOÁ (ĐHH)
ĐHH trong XD được áp dụng trong quá trình thiết kế và sản xuất các
cấu kiện, thành phẩm, chi tiết, VLXD và công nghệ của quá trình SX
chúng. Trong thiết kế người ta áp dụng thiết kế mẫu. Đònh hình hoá là
một dạng của tiêu chuẩn hoá nhưng phạm vi áp dụng hạn chế.


March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

206


QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
z

‰
‰
‰
‰
‰
‰
‰
‰
‰
‰
‰

NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN
Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch phát
triển KH&CN.
Ban hành hướng dẫn thực hiện các VBPL về KH&CN.
Tổ chức bộ máy quản lý KH&CN
Xây dựng thực hiện chính sách tài chính cho KH&CN.
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về KH&CN, giải quyết
tranh chấp khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm KH&CN.

Tổ chức hướng dẫn đăng ký hoạt động KHCN.
Quy đònh việc đánh giá, thẩm đònh, công nhận các công trình
NCKH.
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Tổ chức chỉ đạo và thống nhất quản lý đào tạo cán bộ nghiên cứu
và quản lý KH, tuyên truyền phổ biến, giáo dục PL về KH&CN.
Tổ chức chỉ đạo công tác thống kê thông tin KH, CN.
Tổ chức, quản lý hợp tác quốc tế về KH&CN.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

207


QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
z
-

PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN
Chính Phủ thống nhất quản lý NN về KH&CN trong
phạm vi cả nước.
Bộ KH&CN chòu trách nhiệm trước CP trong việc thực
hiện chức năng QLNN về KH&CN
Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP có trách
nhiệm QLNN về KH&CN theo sự phân công của CP.
UBND các cấp thực hiện chức năng QLNN về KH&CN
tại đòa phương theo quy đònh của pháp luật.
Hội đồng chính sách KHCN quốc gia có chức năng tư
vấn cho CP những vấn đề liên quan đến phát triển

KHCN trong cả nước.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

208


QUẢN LÝ CHẤT LƯNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
KHÁI NIỆM CHUNG
Chất lượng sản phẩm (CLSP) được hiểu là tổng thể những thuộc tính của
SP được xác đònh bằng những thông số có thể đo đếm được, so sánh được
phù hợp với điều kiện kỹ thuật hiện có và có khả năng thoả mãn những nhu
cầu của XH và của cá nhân, trong những điều kiện xác đònh về SX và tiêu
dùng. CLSP được đặc trưng bởi các chỉ tiêu tính công nghệ, độ bền, tính thẩm
mỹ, tính an toàn…. Nói cách khác, CLSP là tổng hợp các thuộc tính của SP
thoả mãn những yêu cầu nhất đònh của XH phù hợp với ý nghóa của nó.

-

CLSP xây dựng là tổng hợp các đặc tính về an toàn, bền vững, mỹ quan,
kinh tế của công trình phù hợp với quy chuẩn XD, tiêu chuẩn kỹ thuật, phù
hợp với HĐKT và Pháp luật hiện hành.

-

CLSP xây dựng giao thông phản ánh tổng hợp trình độ khoa học công nghệ
của ngành và của đất nước.

-


Quản lý chất lượng được hiểu là tác động có tổ chức và điều chỉnh của các
bên hữu quan đến quá trình ĐT&XD nhằm tạo nên những SPXD phù hợp với
các tiêu chuẩn đã đònh, thoả mãn nhu cầu của XH.
-

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

209


ĐẶC ĐIỂM KT-KT CỦA XD ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯNG SPXD
1. Đặc điểm thứ nhất : XD bao gồm nhiều quá trình có liên
quan với nhau hợp thành, nhiều tổ chức và thành phần KT
tham gia thực hiện, đặc điểm này đòi hỏi phải thấy được quan
điểm hệ thống, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nhân tố tác
động đến CLXD.
2. Đặc điểm thứ hai : Quá trình XD công trình diễn ra trong thời
gian dài, chòu nhiều tác động ngẫu nhiên dễ dẫn đến rủi ro cho
các bên tham gia và làm ảnh hưởng đến CL SPXD. Đặc điểm
này đòi hỏi phải giảm tới mức thấp nhất các yếu tố rủi ro.
3. Đặc điểm thứ ba : XD đòi hỏi kỹ thuật cao, công nghệ đắt
tiền. Luôn có mâu thuẫn giữa công nghệ cao và nhu cầu về
vốn, giữa công nghệ đắt tiền với khối lượng XD. Đặc điểm này
đòi hỏi DNXD phải thường xuyên đổi mới công nghệ.
March 27, 2011


Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

210


ĐẶC ĐIỂM KT-KT CỦA XD ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯNG SPXD (2)
4. Đặc điểm thứ tư : Sản phẩm XD bò ẩn dấu bởi nhiều chủ thể kinh
tế tham gia vào quá trình SX, công tác quản lý CLSX trở nên phức
tạp. Các công trình giao thông kết thúc giai đoạn sản xuất, chưa tiêu
thụ đã được cả xã hội sử dụng. Đặc điểm này đòi hỏi phải kiểm tra,
kiểm soát chặt chẽ các bước thi công, các quá trình xây dựng.
5. Đặc điểm thứ năm : Công trình XD nằm trên một không gian rộng
lớn, có nhiều nguồn lực tham gia xây. Đặc điểm này đòi hỏi phải
tăng cường kiểm tra, khai thác tốt nhất các nguồn lực tại chỗ.
6. Đặc điểm thứ sáu : XD là một hệ thống động, thường xuyên tiếp
nhận những tiến bộ KHKT, công nghệ mới. Để cải tiến CLXD phải
tìm kiếm, lựa chọn và xử lý các loại thông tin và truyền đạt tốt đảm
bảo cho công tác quản lý CLSP của ngành luôn hoà nhập với tập
quán quốc tế.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

211


QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CHẤT LƯNG SPXD
DỰ ÁN ĐẦU TƯ


Phân tích, dự
báo, lựa chọn
Tiến bộ KHKT

GĐ THIẾT KẾ

GĐ SẢN XUẤT
CHẾ TẠO VL, CK

Chất lượng
công tác Khảo
sát

GĐ BẢO DƯỢNG,
KHAI THÁC CT

March 27, 2011

Sản phẩm là Hồ sơ
bản vẽ. Không được
phép có thứ phẩm.

Chất lượng VL, cấu kiện quyết đònh CLSP.
Tiêu hao nhiều tiền

GĐ THI CÔNG
XÂY LẮP

Chất lượng các kết quả
nghiên cứu


Không gian và thời
gian lớn
Trực tiếp tạo ra SP
Là quá trình dần
hư hỏng
Phụ thuộc vào
công tác QL và KT
Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

Các yếu tố SX (LĐ, VT,
TB), kỹ thuật, phương
pháp thi công ảnh hưởng
trực tiếp đến CLSP.
Lưu lượng, chủng loại,
phương tiện ảnh hưởng
tới chất lượng, tuổi thọ
công trình.

212


QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯNG CTXD
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯNG
CTXD
‰ Soạn thảo để trình các cơ quan có thẩm quyền ban
hành các văn bản pháp quy và tài liệu hướng dẫn về
quản lý, thực hiện các biện pháp đảm bảo chất
lượng CTXD.
‰ Giám đònh chất lượng CTXD và sự cố công trình.

‰ Thanh tra, kiểm tra.
z

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

213


CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯNG
KS, TK,
thẩm
đònh và
phê
duyệt
TKKT,
TDT…

March 27, 2011

Sản xuất
VLXD,
cung ứng
MMTB,
cấu kiện
lắp
ghép….

Thi công,

giám sát
thi công,
nghiệm
thu công
trình xây
dựng

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

Bảo
hành,
bảo trì
công
trình, giải
quyết sự
cố CT

214


TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯNG CÔNG TRÌNH

CHỦ ĐẦU TƯ : CHỊU TRÁCH NHIỆM TOÀN DIỆN VỀ CHẤT LƯNG CÔNG TRÌNH

DNXD : CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯNG THI CÔNG XÂY LẮP

TVXD : CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN (Lập DT,
KSTK, GIÁM SÁT, KIỂM ĐỊNH, QLDA…)

Tham khảo : Nghò đònh 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004


March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

215



×