Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương III ThS. Đặng Xuân Trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 67 trang )

CHƯƠNG III:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KINH TẾ ĐẦU TƯ
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC
QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I.Khái niệm và phân loại hiệu quả của DAĐT
‰ Hiệu quả của dự án đầu tư là đánh giá toàn bộ mục
tiêu đề ra của dự án.
‰ Hiệu quả của dự án được đặc trưng bằng 2 nhóm
chỉ tiêu:
9 Định tính: thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được.
9 Định lượng: thể hiện quan hệ giữa lợi ích và chi phí
của dự án.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

127


Phân loại hiệu quả DAĐT về mặt định tính
Theo lĩnh vực hoạt động xã hội:
‰ Hiệu quả kinh tế (khả năng sinh lời);
‰ Hiệu quả kỹ thuật (nâng cao trình độ và đẩy mạnh
tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật);
‰ Hiệu quả kinh tế - xã hội (mức tăng thu cho ngân
sách của nhà nước do dự án đem lại, tăng thu nhập
cho người lao động nâng cao phúc lợi công cộng,
giảm thất nghiệp, bảo vệ môi trường);
‰ Hiệu quả quốc phòng.


March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

128


Theo quan điểm lợi ích:
Hiệu quả có thể là của doanh nghiệp, của nhà
nước hay là của cộng đồng.

Theo phạm vi tác dụng:
Bao gồm hiệu quả cục bộ và hiệu quả toàn
cục; hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài,
hiệu quả trực tiếp nhận được từ dự án và hiệu
quả gián tiếp kéo theo nhận được từ các lĩnh
vực lân cận của dự án vào dự án đang xét tạo
ra.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

129


Phân loại hiệu quả về mặt định lượng
Theo cách tính toán:
‰ Theo số tuyệt đối (ví dụ tổng sổ lợi nhuận thu được,
hiệu số thu chi, giá trị sản lượng hàng hoá gia tăng, gia
tăng thu nhập quốc dân, giảm số người thất nghiệp v v.)

‰ Theo số tương đối (ví dụ tỷ suất lợi nhuận tính cho một
đồng vốn đầu tư, tỷ số thu chi, số giường bệnh tính cho
một đơn vị vốn đầu tư.)

Theo thời gian tính toán:
Hiệu quả có thể tính cho một một đơn vị thời gian (thường
là một năm), hoặc cho cả đời dự án. Theo thời điểm tính
toán hiệu quả phân thành hiệu quả thời điểm hiện tại,
tương lai và hiệu quả thường niên.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

130


II. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư

Các dự án đầu tư luôn luôn phải được đánh
giá theo các góc độ:
‰ Lợi ích của chủ đầu tư;
‰ Lợi ích của quốc gia;
‰ Lợi ích của dân cư địa
phương nơi đặt dự án đầu tư.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

131



Quan điểm của nhà nước
‰ Xuất phát từ lợi ích tổng thể của quốc gia và xã
hội, kết hợp hài hoà lợi ích giữa Nhà nước, xã
hội và các doanh nghiệp; kết hợp giữa lợi ích
ngắn hạn và dài hạn, bảo đảm tăng cường vị
trí của đất nước và dân tộc trên trường quốc
tế;
‰ Xem xét các dự án đầu tư trên quan điểm vĩ
mô toàn diện theo các mặt: kỹ thuật, kinh tế,
chính trị, văn hoá xã hội, bảo vệ môi trường và
an ninh quốc phòng.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

132


Quan điểm của chủ đầu tư
Khi đánh giá dự án đầu tư, các chủ đầu tư xuất
phát từ lợi ích trực tiếp của họ, tuy nhiên các lơi
ích này phải nằm trong khuôn khổ lợi ích chung
của quốc gia.
Quan điểm của địa phương
Xuất phát từ lợi ích của chính địa phương nơi
đặt dự án. Tuy nhiên lợi ích này phải nằm trong
khuôn khổ lợi ích chung của quốc gia, kết hợp
hài hoà lợi ích Nhà nước, địa phương và doanh

nghiệp.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

133


Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
I. Khái niệm về giá trị của tiền tệ theo thời gian
‰ Đồng tiền thay đổi giá trị theo thời gian
‰ Mọi dự án đầu tư đều liên quan đến chi phí và lợi ích.
Hơn nữa các chi phí và lợi ích đó lại xảy ra những mốc
thời gian khác nhau, do đó phải xét đến vấn đề giá trị
của tiền tệ theo thời gian.
‰ Sự thay đổi số lượng tiền sau một thời đoạn nào đấy
biểu hiện giá trị theo thời gian của đồng tiền và được
biểu thị thông qua lãi tức với mức lãi suất nào đó.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

134


II. Tính toán lãi tức
‰ Lãi tức là biểu hiện giá trị gia tăng theo thời
gian của tiền tệ xác định bằng hiệu số tổng vốn
tích luỹ được (kể cả vốn gốc và lãi) và số vốn

gốc ban đầu,
‰ (Lãi tức) = (Tổng vốn tích lũy) - (Vốn đầu tư

ban đầu)

‰ Có hai loại lãi tức lãi tức đơn và lãi tức ghép.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

135


1. Lãi tức đơn
Lãi tức đơn là lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà
không tính đến lãi tức sinh thêm của các khoản
lãi các thời đoạn trước.
Trong đó:
ƒ

V - số vốn gốc cho vay (hay đầu tư);

ƒ

i - lãi suất đơn;

ƒ

n - số thời đoạn tính lãi tức.


Như vậy số tiền V ở năm hiện tại và số tiền (V + Ld) ở năm
thứ n là có giá trị tương đương. Từ đó cũng suy ra 1
đồng ở năm hiện tại sẽ tương đương với (1+ i*n) đồng
ở năm n trong tương lai.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

136


Ví dụ 1:
Một người vay 100 triệu đồng với lãi suất vay là
10% năm, thời hạn vay là 5 năm (không tính lãi
vay). Như vậy cuối năm thứ 5 người vay phải trả
gồm:
‰ Vốn gốc 100 triệu đồng
‰ Lãi vay đơn : 100 tr. x 0,1 x 5 = 50 triệu đồng
‰ Tổng cộng: 100 tr. đồng + 50 tr đồng = 150
triệu đồng.

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

137


2. Lãi tức ghép


Lãi tức ghép là hình thức lãi tức mà sau mỗi thời
đoạn tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi
cho thời đoạn tiếp theo.
Cách tính lãi tức này thường được sử dụng trong thực tế.

F = V (1 + r ) n
Tổng cộng lãi tức ghép

Lg = F − V
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

138


Trong đó:
ƒ

F - giá trị của vốn đầu tư ở thời điểm thanh toán (giá

trị tương lai của vốn đầu tư);

ƒ

V - vốn gốc cho vay hay đem đầu tư ;

ƒ


r - lãi suất ghép;

ƒ

Lg - lãi tức ghép.

Ví dụ2:
Tương tự ví dụ 1 (tính với lãi suất ghép)
‰

Vốn gốc 100 triệu đồng

‰

Lãi tức ghép: 100*(1+ 0,1)5 = 161,051 tr. đồng

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

139


3. Quan hệ giữa lãi suất theo các thời đoạn khác
nhau về lãi suất có cùng thời đoạn:
‰ Gọi
ƒ

r1 - lãi suất có thời đoạn ngắn (% tháng, % qúy)


ƒ

r2 - lãi suất có thời đoạn dài hơn (% năm)

ƒ

m - số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài

‰ Trường hợp lãi suất đơn:

Ví dụ 3 :
Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm là 0,01*12=12%

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

140


‰ Trường hợp lãi suất ghép:

r2 = (1 + r1 ) m − 1
Ví dụ 4:
Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm (hàng tháng nhập lãi
vào vốn để tính lãi tiếp theo)

r2 = (1 + 0,01)12 − 1 = 12,68%

March 27, 2011


Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

141


III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Quy ước:
‰ Để thuận tiện tính toán, người ta chia khoảng thời gian
dài đó thành nhiều thời đoạn, được đánh số 0, 1, 2, 3, n.
‰ Thời đoạn và thời điểm ?
‰ Tất cả các khoản thu, chi trong từng thời đoạn đều xảy
ra ở cuối thời đoạn (trừ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra ở thời
điểm 0);
‰ Mũi tên chỉ xuống biểu thị dòng tiền tệ âm (khoản chi).
‰ Mũi tên chỉ lên biểu thị dòng tiền tệ dương (khoản thu).

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

142


Ví dụ 5:
Một người gửi tiết kiệm mỗi năm một lần, năm đầu
gửi 15 triệu đồng. Bốn năm sau mỗi năm gửi đều đặn 10
triệu đồng, lãi suất 10%/năm (ghép lãi hàng năm). Hỏi cuối
năm thứ 5 anh ta sẽ lĩnh ra được bao nhiêu tiền? Vẽ biểu đồ
dòng tiền tệ của hoạt động gửi tiền.

10%/năm

0

P=15

March 27, 2011

1

2

3

F?
5

4

A=10

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

F=?

143


Cho các dòng tiền đơn là P (Present value), F (Furture
value) và dòng tiền đều đặn là A (Annuity), ta có thể xác lập

công thức biểu thị tương đương về giá trị kinh tế giữa các
đại lượng F, P và A.

1.Biết P tìm F:

F = P (1 + r ) n
hay

F = P(F/P, r, n)

Ý nghĩa:
Nếu đầu tư P đồng trong n năm thì đến kỳ hạn sẽ lũy tích
được là F đồng.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

144


2. Biết F tìm P:

hay

1
P=F
(1 + r ) n
P = F(P/F, r, n)

Ý nghĩa: Muốn có F đồng năm thứ n trong tương lai thì

ngay từ năm đầu phải bỏ vốn là P đồng.

3. Biết A tìm P:

(1 + r ) n − 1
P=A
r (1 + r ) n

hay

P = A(P/A, r, n)
Ý nghĩa: Nếu hàng năm có khả năng trả nợ đều đặn là A
đồng trong n năm thì số vốn được vay năm đầu sẽ là P
đồng.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

145


4. Biết P tìm A:
hay

r (1 + r ) n
A=P
(1 + r ) n − 1
A = P(A/P, r, n)

Ý nghĩa: Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n

năm thì hàng năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng
(hình thức bán trả góp)
5. Biết A tìm F
hay

(1 + r ) n − 1
F=A
r
F = A(F/A, r, n)

Ý nghĩa: Nếu hàng năm đầu tư A đồng đều đặn trong năm
thì cuối năm thứ n sẽ luỹ tích được F đồng.
March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

146


6. Biết F tìm A

hay

r
A=F
(1 + r ) n − 1
A = F(A/F, r, n)

Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương lai thì
hàng năm phải đầu tư đều đặn là A đồng.


0

N-1

1

N

F=A.( qn -1)/(q-1)
Trong đó q=1+r%

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

147


Ví dụ 6:
Một công ty kinh doanh phát triển nhà bán trả góp căn hộ,
mỗi căn hộ trị giá 500 triệu đồng, trả dần trong 10 năm, mỗi
năm trả khoảng tiền bằng nhau, lãi suất r = 15%. Hỏi mỗi
năm người mua phải trả một khoản tiền là bao nhiêu?

0,15 × (1 + 0,15)10
A = 500
= 99,626
10
(1 + 0,15) − 1


March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

148


Yếu tố thời gian
Thời gian là yếu tố
có ảnh hưởng có
tính chất quyết định
đến dự án

Nhận dạng lợi ích và chi phí dự án
Giá trị đồng tiền theo thời gian

- mục tiêu,
- sự thực hiện,
- chi phí,
- lợi ích,
-…

March 27, 2011

So sánh đồng tiền trong các thời kỳ
khác nhau
Chọn năm cơ bản
Thời đoạn xem xét đánh giá dự án


Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

149


Nhận dạng chi phí và lợi ích
™ Nguyên lý chung
Lợi
ich

So sánh
có và
không có
dự án

Năm

March 27, 2011

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

150


Nguyên lý chung
Tính những kết quả tăng thêm
Lợi ích thêm hay chi phí thêm từ
dự án phải được tính, mà không
phải tổng lợi ích hay tổng chi phí


Loại trừ các chi phí cố định,
chi phí chung
Các chi phí chung, chi phí cố
định không làm biến đổi lợi ích
ròng giữa các phương án

March 27, 2011

Loại trừ các kết quả chìm
Các chi phí chìm và lợi ích chìm
không làm thay đổi lợi ích ròng.

Tính tất cả các thay đổi về lợi
ích, về chi phí
Tất cả các thay đổi về lợi ích,về chi
phí gắn với một dự án phải được
tính đến

Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

151


×