Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010
ANH VĂN :
Giáo viên chuyên soạn dạy
……………………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC :
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc,
mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sơi của rừng thảo quả
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ SGK,bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- HS: Đọc trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu
hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc
Gọi 1 HS đọc tồn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài
- GV đọc mẫu chú ý hướng dẫn cách đọc
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và
trả lời câu hỏi
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- 1 HS đọc to cả bài
- 3 HS đọc
- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm
đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây
cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
1
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
- cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng
chú ý? ( HS khá, giỏi nêu )
- GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương
thơm đặc biệt của nó. các từ hương, thơm lặp đi
lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc
biệt của thảo quả. tác giả dùng các từ Lướt
thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm
giác hương thảo quả lan toả, kéo dài trong
khơng gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ
thơm, đất trời thơm như tả một người đang hít
vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong
đất trời.
của người đi rừng cũng thơm.
+ các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho ta
thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
- GV ghi ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát
triển nhanh?
GV ghi ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
- Hoa thảo quả nảy ở đâu?
- khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
-đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
c. Thi đọc diễn cảm :
- 1 HS đọc tồn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một
năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh
mới. Thống cái, thảo quả đã thành từng khóm
lan toả, vươn ngọn x lá, lấn chiếm khơng gian
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm
quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa.
Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa
hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm
nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp
lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc
biệt, sự sinh sơi, phát triển nhanh đến bất ngờ
của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của
nhà văn
- 1 HS đọc to
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
2
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
4. Củng cố dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
……………………………………………………………………………………………………
TOÁN :
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000,....
I. MỤC TIÊU : Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng u cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài :
* Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính 27,867
×
10.
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu : Vậy ta có :
27,867
×
10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc
nhân nhẩm một số thập phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867
×
10 = 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành
278,67.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế
nào để có được ngay tích 27,867
×
10 mà khơng
cần thực hiện phép tính ?
- 2 HS lên bảng thực hiện u cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
27,867
X 10
278,670
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số
thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang
bên phải một chữ số thì ta được số
278,67.
+ Khi cần tìm tích 27,867
×
10 ta chỉ cần
chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một
chữ số là được tích 278,67 mà khơng cần thực
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
3
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có
thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
* Ví dụ 2 :
- GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện tính
53,286
×
100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của
HS.
- GV hỏi : Vậy 53,286
×
100 bằng bao nhiêu ?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc
nhân nhẩm một số thập phân với 100.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép
nhân 53,2896
×
100 = 5328,6
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế
nào để có được ngay tích 53,286
×
100 mà
khơng cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có
thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
10,100,1000,....
- GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân với 10
ta làm như thế nào ?
- Số 10 có mấy chữ số 0 ?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm
như thế nào ?
- Số 100 có mấy chữ số 0 ?
- Dựa vào cách nhân một số thập phân với
10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân
với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với
10,100,1000....
- GV u cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
*.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV u cầu HS tự làm bài.
hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần
chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một
chữ số là được ngay tích.
- 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
53,286
x 100
5328,600
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu : 53,286
×
100 = 5328,6
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên
phải hai chữ số thì ta được số 5328,6
+ Khi cần tìm tích 53,286
×
100 ta chỉ cần
chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai
chữ số là được tích 5328,6 mà khơng cần thực
hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần
chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là
được ngay tích.
- HS : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải
một chữ số.
- Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai
chữ số.
- Số 100 có hai chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ
việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải
ba chữ số.
- 3,4 HS nêu trước lớp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
4
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS làm .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( Nếu còn thời gian làm tại lớp )
- GV gọi HS đọc đề bài tốn trước lớp.
- GV u cầu HS khá tự làm bài sau đó đi hướng
dẫn HS kém.
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp.
- HS làm bài.
a.10,4dm = 104cm; b.12,6m= 1260cm
c.0,856m= 85,6cm; d.5,75dm= 57,5cm
Bài giải
10 l dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
……………………………………………………………………………………………………
KHOA HỌC : (dạy chiều)
SẮT, GANG, THÉP
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép .
II. CHUẨN BỊ :
- GV:Hình trang 48;49 SGK
- HS:Tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
Nêu đặc điểm và cơng dụng của tre, mây,
song ?
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Sắt, gang, thép được sử dụng
để làm gì ? -Cách bảo quản các vật dụng làm
bằng sắt , gang , thép ra sao ? Đó là nội dung bài
học hơm nay .
b. Phát triển bài :
-Vài HS trả lời câu hỏi .
-Nghe giới thiệu bài .
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
5
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
*Hoạt động 1: Thực hành xử lý thơng tin .
-Mục tiêu : Nêu được nguồn gốc của sắt ,
gang , thép và một số tính chất của chúng
-u cầu đọc thơng tin SGK và trả lời các câu
hỏi :
a/Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
b/ Gang, thép đều có thành phần nào chung ?
c/ Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?
Kết luận:Sắt có trong các thiên thạch , quặng
sắt .
-Gang và thép : Giống nhau : là hợp kim của sắt
và các- bon .
Khác nhau : Gang cứng , giòn
Thép cứng , bền , dẻo
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-Mục tiêu : Nêu được cách bảo quản một số đồ
dùng bằng gang , thép .
-u cầu HS quan sát các hình trang 48;49 SGK
và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm
gì ?
-Hỏi thêm :
-Kể tên một số dụng cụ , máy móc , đồ dùng
được làm từ gang hoặc thép mà em biết .
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang ,
thép có trong nhà .
Kết luận : Các hợp kim của sắt được dùng làm
các đồ dùng như nồi , chảo , dao kéo , cày , cuốc
,…..
Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng
này , sử dụng xong phải rửa sạch và cất nơi khơ
ráo .
4.Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-Làm việc cá nhân
-Một số HS trình bày bài làm của mình, các HS
khác góp ý .
Làm việc nhóm đơi
-Một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm
mình .
-Các HS khác chữa bài
-Thảo luận cá nhân
……………………………………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC : (dạy chiều)
KÍNH GIÀ U TRẺ
I. MỤC TIÊU :
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép đối với người già, u thương,
nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già, u thương em nhỏ.
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
6
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
II. CHUẨN BỊ :
- GV:Câu chuyện
- HS:Dụng cụ sắm vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài :
*Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện sau
đêm mưa
- Mục tiêu:
- Cách tiến hành
1. GV đọc truyện Sau đêm mưa
2. HS kể lại truyện
3. Thảo luận
- Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé?
- Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK
- Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể hiện
tình cảm kính già u trẻ
- Cách tiến hành
+ u cầu HS làm bài tập 1
+ Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận xét
+GV KL: các hành vi a, b, c, là những hành vi
thể hiện tình cảm kính già u trẻ
Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm u
thương chăm sóc em nhỏ.
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- GV nêu
- HS nghe
- HS kể lại
+ Các bạn trong truyện đã đứng tránh sang một
bên đường để nhường đường cho bà cụ và em
bé, bạn Sâm dắt em nhỏ, bạn Hương nhắc bà đi
lên cỏ để khỏi ngã
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp
đỡ người già và em nhỏ
+ Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn đã thực
hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là
kính già u trẻ. các bạn đã quan tâm giúp đỡ
người già
- HS đọc và làm bài tập 1
- HS trình bày ý kiến
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
7
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ :
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm dược bài tập 2b, 3b.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Các thẻ chữ theo nội dung bài tập
- HS: vở viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức :
2. kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu
- Nhận xét ghi điểm
3. bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn nghe viết :
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
* Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
* Viết chính tả
* Sốt lỗi
- thu chấm
c. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2b)
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi
+ các cặp từ :
- 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở
- Nghe
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả q trình thảo quả nảy hoa kết trái
và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có
vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây
bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.
- HS viết chính tả
- HS thi theo hướng dẫn của GV
bát-bác Mắt-mắc Tất-tấc Mứt-mức
Bát cơm-chú bác
Bát ngát-bác trứng
Cà bát-bác học
Đơi mắt-mắc màn
Mắt mũi-mắc áo
Mắt lưới-mắc nợ
Tất cả-tấc đất
Tất bật-một tấc
Mứt Tết-mức độ
Hộp mứt-vượt mức
Mứt dừa-mức ăn
Bài 3 :
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
8
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
- Gọi HS đọc u cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào giấy khổ to
dán lên bảng, đọc phiếu
- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì
giống nhau?
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài
- HS đọc u cầu
- HS làm bài theo nhóm
+ Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con vật
dòng thứ 2 chỉ tên các lồi cây.
……………………………………………………………………………………………………
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài tốn có ba bước tính .
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng u cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài :
Bài 1
a) GV u cầu HS tự làm phần a.
- GV u cầu HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được
1,48
×
10 = 14,8 ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV u cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính.
- 2 HS lên bảng thực hiện u cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả
lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10
nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang
bên phải một chữ số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
a) 7,69 b) 12,6
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
9
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
x 50 x 800
384,50 10080
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết tiết học
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện
phép tính của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để tự kiểm
tra bài nhau.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Qng đường người đó đi được trong 3 h đầu là
:
10,8
×
3 = 32,4 9km)
Qng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp
theo là :
9,52
×
4 = 38,08 (km)
Qng đường người đó đi được dài tất cả là :
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số : 70,48km
……………………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ :
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. MỤC TIÊU :
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn:
“giặc đói”, “giặc dốt, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”:
qun góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,…
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Các hình minh họa trong SGK., phiếu học tập
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập ở nhà
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
10
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
b. Phát triển bài :
*Hoạt động 1: Hồn cảnh Việt Nam sau cách
mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi tóc" thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám,
nước ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo sợi tóc".
- Tình thế vơ cùng bấp bênh, nguy hiểm về đất
nước gặp mn vàn khó khăn.
+ Hồn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn,
nguy hiểm gì?
- Hơn 2 triệu người chết, nơng nghiệp đình đốn,
90% người mù chữ v.v...
- Học sinh phát biểu ý kiến.: Đàm thoại: - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+ Nếu khơng đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì
điều gì có thể xảy ra?
- Đồng bào ta chết đói, khơng đủ sức chống giặc
ngoại xâm.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc? - Chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm.
*Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt
- u cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 trang 25,
26 SGK.
Hình 2: Nhân dân đang qun góp gạo.
- Hỏi: Hình chụp cảnh gì? Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"- u
cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác.
- Lớp dành cho người lớn tuổi học ngồi giờ lao
động.
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc
đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã
làm được những cơng việc để đẩy lùi những khó
khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân
ta như thế nào?
- Tinh thần đồn kết trên dưới một lòng và cho
thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn
hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ
như thế nào?0
- Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ,
vào Bác Hồ để làm cách mạng
*Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt
"Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
- 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn
"Bác HVT - cho ai được".
Hỏi:
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ
qua câu chuyện trên?
- Một số học sinh nêu ý kiến.
4. Củng cố dặn dò :
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
11
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
……………………………………………………………………………………………………
THỂ DỤC :
Giáo viên chuyên soạn dạy
……………………………………………………………………………………………………
TIN HỌC : (dạy chiều)
Giáo viên chuyên soạn dạy
……………………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (dạy chiều)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu đúng nghĩa của một số từ ngữ về mơi trường theo u cầu của BT1.
- Biết tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức
(BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo u cầu (BT3).
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng nhóm,SGK
- HS: SGK,bài soạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp quan hệ
từ mà em biết.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
a . Giới thiệu bài : ( ghi bảng)
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1
a) - Gọi HS đọc u cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- gọi HS lên trả lời.
b) u cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc ghi nhớ
- HS nghe
- HS đọc u cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí
nghiệp
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét
Bài 2
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung của bài tập - HS đọc u cầu
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
12
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ
phức .Sau đó tìm hiểu và ghi lại nghĩa của từ
phức đó.
- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét kết luận
( GV kết hợp GD mơi trường )
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được,
giữ gìn được
+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản
tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người
đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.
+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa
lịch sử .
+ Bảo tồn: giữ cho ngun vẹn , khơng thể suy
suyển, mất mát.
+ bảo tồn: để lại khơng để cho mất.
+ bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ
cho ngun vẹn
- HS nhóm
- HS đọc bài của nhóm mình
- HS khá, giỏi nêu được nghĩa các từ.
Bài 3
- Gọi HS đọc u cầu
- u cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với
từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu khơng thay đổi
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bò bài sau
- HS nêu u cầu
+ Chúng em giữ gìn mơi trường sạch đẹp
+ chúng em giữ gìn mơi trường sạch đẹp
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2010
ĐỊA LÍ :
CƠNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU :
- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp :
+ Khai thác khống sản, luyện kim, cơ khí,…
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,…
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
13