Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Các thật bại thị trường và can thiệp của chính phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 52 trang )

CÁC THẤT BẠI
DO TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG
VÀ SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ

1


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. ĐỘC QUYỀN
2. NGOẠI ỨNG (NGOẠI TÁC)
3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO
3


1. ĐỘC QUYỀN
1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN

4


1.1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
a. Khái niệm
Là trạng thái thị trƣờng chỉ có duy nhất có một hoặc
một ít ngƣời bán và sản xuất ra sản phẩm không có


loại hàng hóa nào thay thế gần gũi.
b. Nguyên nhân xuất hiện
 Là kết quả của quá trình cạnh tranh.
 Đƣợc Chính phủ nhƣợng quyền khai thác thị
trƣờng.
 Chế độ bản quyền về phát minh, sáng chế và sở hữu
trí tuệ.
 Điều kiện địa lý (sở hữu đƣợc nguồn lực đặc biệt).
 Đặc điểm sản xuất kinh doanh và khả năng giảm


giá
5thành khi mở rộng quy mô sản xuất.


1.1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
c. Tổn thất PLXH do độc quyền thường
P
MC

I

AC

P1

B

P0


A

J

C
D= MB
MR
0

Q1

Q0

Q

Độc quyền thường

Tổn thất PLXH: ABC
6



Cần có Chính phủ can thiệp


1.1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
d. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
 Mục tiêu can thiệp:
 Tăng sản lƣợng sản xuất về mức đạt lợi ích xã hội.
 Làm cho giá cả bằng chi phí biên.

 Làm giảm bớt lợi nhuận độc quyền.
 Các giải pháp:
 Khuyến khích cạnh tranh, và ban hành Luật chống
độc quyền.
 Chính phủ kiểm soát giá cả và sản lƣợng cung ứng.
 Đánh thuế để làm giảm lợi nhuận độc quyền.
 7Sở hữu Nhà nƣớc đối với độc quyền.


1.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
a. Khái niệm
 Là trƣờng hợp của các ngành dịch vụ công nhƣ
điện, nƣớc, đƣờng sắt…
 Là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong
quá trình sản xuất cho phép doanh nghiệp có thể liên
tục giảm chi phí sản xuất khi mở rộng quy mô sản
xuất, do đó cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là
chỉ thông qua một doanh nghiệp duy nhất.
8


1.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
b. Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên
$

E
P1
G

F


B

P2
N

AC

M

H

A

MC

P0
MR

D

0
Q 1

Q

2

Q


0

Q

Tại Q1: lợi nhuận siêu ngạch FGEP1, Tổn thất PLXH là EHA

Taị9 Q0: tổng mức lỗ của doanh nghiệp P0AMN


1.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
(1) Định giá bằng chi phí trung bình AC
 Ƣu điểm: Loại bỏ đƣợc hoàn toàn lợi nhuận siêu
ngạch
 Nhƣợc điểm:
- Khó xác định chi phí trung bình
- Chƣa đạt đƣợc mức sản lƣợng hiệu quả và gây
tổn thất PLXH. Mức tổn thất là:
10


1.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
(2) Định giá bằng chi phí biên MC cộng với một
khoản thuế khoán nhằm bù đắp thiếu hụt cho doanh
nghiệp độc quyền
Thuế khoán là thuế đánh đại trà vào tất cả mọi ngƣời
(kể cả ngƣời không tiêu dùng hàng hóa độc quyền).
 Ưu điểm: đạt mục tiêu sản lƣợng tại Q0
 Nhược


bằng
11

điểm: khó áp dụng thuế khoán vì không công


1.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
(3) Định giá hai phần
Phần cố định: NP0
Phần biến đổi: MC (thay đổi theo mức độ sử dụng)
Ví dụ: Thuê bao điện thoại cố định
 Ưu điểm: Đạt mục tiêu loại bỏ lợi nhuận ĐQ, và
ngƣời tiêu dùng mua hàng đúng giá
 Nhược điểm: Có thể làm một số ngƣời ngần ngại
tiêu


12

dùng, làm mức sản lƣợng thấp hơn mức hiệu quả.


1.2. NGOẠI ỨNG
1.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI

1.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
1.2.3. NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC


13


1.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
a. Khái niệm
Khi hành động của một đối tượng (cá nhân hoặc doanh
nghiệp) có ảnh hưởng đến phúc lợi của một đối tƣợng
khác, nhưng những ảnh hưởng đó (tổn thất hoặc lợi
ích) không được phản ánh trong giá cả thị trƣờng thì
ảnh hưởng đó được gọi là ngoại ứng.

14


1.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
b. Phân loại
 Ngoại ứng tiêu cực: là loại ảnh hƣởng mang lại chi
phí cho đối tƣợng bị tác động.
Ví dụ: Các nhà máy sản xuất xả thải bừa bãi; Ngƣời
hút thuốc lá…
 Ngoại ứng tích cực: là loại ảnh hƣởng mang lại lợi
ích cho đối tƣợng bị tác động.
Ví dụ: Một ngƣời chăm sóc vƣờn cây cảnh gia đình;
Tiến bộ của công nghệ thông tin; tiêm vacxin phòng
bệnh…
15


1.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
c. Đặc điểm

 Ngoại ứng có thể do cả hoạt động sản xuất và tiêu
dùng gây ra.
 Sự phân biệt giữa tính chất tiêu cực và tích cực của
ngoại ứng chỉ mang tính chất tƣơng đối, phụ thuộc
vào đối tƣợng bị tác động.
 Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả nếu xét dƣới
quan điểm của xã hội.
16


1.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
a. Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực
Ví dụ: Một nhà máy hóa chất và một HTX đánh cá
đang sử dụng chung một cái hồ. Nhà máy xả thải
xuống hồ, gây ảnh hƣởng đến hoạt động đánh bắt
thủy sản của HTX.

17


1.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
a. Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực
MB, MC
MSC = MPC + MEC
C
MPC
A
Lợi nhuận
nhà máy
được thêm


B
MEC
E
a

0

Q0

b
Thiệt hại HTX phải
chịu thêm

MB=MPB=MSB

Q1

MPC+ MEC= MSC
Mức sản lƣợng tối ƣu thị trƣờng tại Q1: MPC = MPB
Mức sản lƣợng tối ƣu xã hội tại Q0: MSC =
18
MSB
Tổn thất PLXH = ABC

Q


1.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
b. Giải pháp khắc phục

b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản
(2) Sáp nhập
(3) Dùng dƣ luận xã hội
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(1) Đánh thuế Pigou
(2) Trợ cấp
(3) Hình thành thị trƣờng giấy phép xả thải
(4) Phí xả thải
(5) Quy định chuẩn mức thải
19


b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản và định lý Coase
Định lý Coase: Nếu chi phí đàm phán là không đáng kể thì có thể
đƣa ra một giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao
quyền sở hữu các nguồn lực đƣợc các bên sử dụng chung cho một
bên nào đó. Kết quả này không phụ thuộc vào việc bên nào đƣợc
trao quyền sở hữu.
TH1: Nhà máy được trao quyền sở hữu cái hồ
Giaodịch đềnbùgiữa2 bênđạt đƣợc tại mức sản lƣợngj mà:

MEC tại j ≥ Mức đền bù ≥ (MB-MPC) tại j
Quá trìnhđàmphánsẽ dừng lại tại mức sản lƣợngQ0
TH2: HTX được trao quyền sở hữu cái hồ
Giaodịch đềnbùdiễnratại mức sản lƣợngj mà:
MEC tại j ≤ Mức đền bù ≤ (MB-MPC) tại j
20Quá trìnhđàmphánsẽ dừng lại tại mức sản lƣợngQ0



b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản và định lý Coase
Những hạn chế của định lý Coase:



Vấn đề về phân định trách nhiệm
Định lý Coase thích hợp cho
những ngoại ứng đƣợc xác định ở địa điểm rõ ràng và phạm vi tác
động nhỏ.
Vấn đề về yêu sách của ngƣời sở hữu: bên nào đƣợc phân định
quyền sở hữu thì lợi ích bên đó sẽ tăng lên
Vấn đề ngƣời thụ hƣởng tự do không trả tiền
Chi phí giao dịch và vấn đề đàm phán

 Ngoại ứng không đƣợc giải quyết.

21


b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(2) Sáp nhập
Nhằm “nội hóa” ngoại ứng bằng cách sáp nhập các bên liên
quan lại với nhau.
 Liên doanh giữa doanh nghiệp và HTX sẽ dừng lại ở mức

tối ƣu cho cả liên doanh, tức là mức Q 0 cũng đồng thời là
mức tối ưu xã hội.


(3) Dùng dư luận xã hội
Sử dụng dư luận, tập tục, lề thói xã hội để hạn chế hoạt động
của các doanh nghiệp mà hoạt động sản xuất gây ô nhiễm
môi trường.

22


b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(1) Đánh thuế Pigou
Thuế Pigou là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra
của hãng gây ô nhiễm, sao cho nó đúng bằng chi phí ngoại
ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội.
MB, MC
MSC = MPC + MEC

C
A

MPC + t

MC=MPC
B
MEC
E

a
0

b

Q0

Q1

Đánh thuế đối với ngoại ứng tiêu cực
23

Mức sản lƣợng đạt mức tối ưuxãhội tạiQ0

MB=MPB=MSB
Q


×