Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Luận văn sư phạm Vận dụng phương pháp đọc - hiểu vào dạy học bài tác gia Tố Hữu trong SGK Ngữ Văn 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.62 MB, 72 trang )

Kho¸ luËn tèt nhiÖp

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Văn học nghệ thuật, là công cụ, để hiểu biết, để khám phá để sáng tạo
thực tại xã hội” [4, 268].
Trong xu thế đổi mới giáo dục hiện nay, thì đổi mới phương pháp dạy
học Ngữ văn cũng là một yêu cầu tất yếu đặt ra cho những người làm công tác
giáo dục đặc biệt là những người giáo viên ở PTTH.
Có thể thấy nhận định trên của thủ tướng Phạm Văn Đồng đã cho chúng
ta thấy vai trò quan trọng của bộ môn Ngữ văn. Môn Ngữ văn không đơn
thuần là một môn nghệ thuật, mà nó là một công cụ “để khám phá, để sáng
tạo thực tại xã hội”.
Trong những năm gần đây “đọc - hiểu” là phương pháp tích cực được sử
dụng rộng rãi trong trong chương trình dạy học Ngữ văn ở các cấp học, đặc
biệt là ở các trường phổ thông. “Đọc - hiểu” là phương pháp giáo dục học
sinh tư duy sáng tạo và phát huy năng lực cảm thụ văn chương một cách chủ
động.
Văn bản Văn học sử là một phần kiến thức của bộ môn Ngữ văn có nội
dung mang tính khái quát cao, là một loại bài học khó không dễ gây được
hứng thú của học sinh. Vì vậy, đổi mới phương pháp dạy học Ngữ văn nói
chung và đổi mới phương pháp dạy văn bản Văn học sử nói riêng là yêu cầu
cần thiết.
Trong cuốn phương pháp dạy học văn tập 2 GS Phan Trọng Luận viết:
“Văn chương tồn tại và phát triển như một dòng chảy” [17, 7], thì yếu tố làm

Ng« thÞ Th¶o

1

K32C - Ng÷ V¨n




Khoá luận tốt nhiệp

nờn dũng chy, cú vai trũ thỳc y s phỏt trin mnh m ú khụng gỡ khỏc ú
l cỏc nh th, nh vn.
Nu ta coi vn hc hin i Vit Nam l mt dũng chy thỡ T Hu l
mt nh th cú vai trũ quan trng gúp mỡnh lm nờn s phỏt trin cho dũng
chy vn hc Vit Nam.
T Hu l mt nh th xut sc tiờu biu ca nn th ca cỏch mng, l
sn phm ca cuc u tranh cỏch mng, ng thi li gi vai trũ tuyờn
truyn, c ng ngi truyn lnh ca cỏch mng. Th T Hu cú sc cm
hoỏ v chinh phc rng rói ụng o qun chỳng nhõn dõn trong mt thi k
di my mi nm. Vi v trớ v sc mnh ca mỡnh, th T Hu nh hng
mnh m n nhng c im v xu hng vn ng ca th ca cỏch mng
1945 - 1975 [15, 71].
T Hu l tỏc gia ln trong nn vn hc hin i, ng thi l tỏc gia cú
nhiu úng gúp v ni dung v ngh thut trong tin trỡnh phỏt trin vn hc
dõn tc.
Xut phỏt t thc t trờn, l mt sinh viờn s phm chỳng tụi la chn
ti Vn dng phng phỏp c - hiu vo dy hc bi tỏc gia T Hu trong
SGK Ng vn 12. vi mc ớch dy tt bi tỏc gia T Hu trong nh trng
THPT.
2. Lch s vn
2.1. Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v tỏc gia T Hu
T Hu l tỏc gia ln ca vn hc Vit Nam hin i. Trong sut vi
thp k qua cỏi tờn T Hu ó tr thnh mt hin tng, mt i tng
nghiờn cu ca nhiu nh phờ bỡnh, nghiờn cu vn hc: ng Thai Mai,
Nguyn ng Mnh, Phan C , H Minh c, Trn ỡnh S, Xuõn Diu,
Ch Lan Viờn...

Ngô thị Thảo

2

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

Nhiu cụng trỡnh nghiờn cu ó khng nh T Hu úng gúp mt phn
ỏng k trong tin trỡnh phỏt trin ca vn hc dõn tc.
Thi s Xuõn Diu cho rng: Th T Hu l l sng ln, tỡnh cm ln ca
i sng cỏch mng, nhng tỡnh cm l sng ln y trong con ngi T Hu
ó a th chớnh tr lờn n trỡnh l nh th rt i tr tỡnh [15, 90].
V ngụn ng, T Hu khụng chỳ ý sỏng to t mi, cỏch din t mi m
ụng thng s dng nhng t ng nhng cỏch núi quen thuc vi dõn tc [19, 99].
Trong cun Thi phỏp th T Hu GS Trn ỡnh S nhn xột: T Hu
l ngi u tiờn kt hp hi ho t tng cỏch mng cao p nht sỏng rừ
nht ca thi i vi hỡnh thc ngụn ng th ting Vit hin i v khụng ngng
i mi lm phong phỳ nú.
GS Trn ỡnh S cũn khng nh vai trũ ca th T Hu:
Nu ly mc ph cp, sc mnh chinh phc trỏi tim qun chỳng lm
thc o tm vúc ting th thỡ th T Hu cú th sỏnh vi bt c nh th ln
no trong lch s dõn tc v nhõn loi T Hu thc s tr thnh nh th ca vn
hc Vit Nam th k XX l lỏ c u ca th ca v hin thc XHCN Vit Nam.
Hai tỏc gia Phong Lan v Mai Hng khi tuyn chn v gii thiu T
Hu tỏc gia tỏc phm : T Hu l ngh s ti nng trong s chn lc ngụn t.
ễng ó t ti s chn lc ngụn t ngh thut th ca. Cũn Pie Manuel, nh
th vin s hn lõm Phỏp thỡ nhn nh v th T Hu: Th ó t nhiờn l s
din t, s giỏc ng ca anh v dõn tc mỡnh. (Li ta cho tp Mỏu v Hoa,

con ng ca nh th T Hu. Liờn hip cỏc nh xut bn Pari 1975).
2.2. V phng phỏp c - hiu
i mi phng phỏp dy hc vn l vn thng xuyờn c s quan
tõm ca ton ngnh giỏo dc. Trong tỡnh hỡnh chung ú b mụn Ng vn cng
tớch cc i mi, trong ú phn Vn hc s cng c chỳ ý i mi v
Ngô thị Thảo

3

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

phng phỏp dy hc. Mt trong nhng phng phỏp dy hc tớch cc c
s dng trong dy Vn hc s l phng phỏp c - hiu thụng qua c
hiu hc sinh s lnh hi tri thc mt cỏch ch ng, tớch cc phỏt huy vai trũ
trung tõm ca ngi hc.
Vit Nam, t nhng nm 80 ó xut hin nhiu cun sỏch bn v cỏc
phng din ca ca hot ng c vn. Trc kia c - hiu ch c coi
l mt thao tỏc trong vic dy v hc Ng vn. Cũn bõy gi i vi vic i
mi ni dung v chng trỡnh sỏch giỏo khoa thỡ c - hiu c coi l
phng phỏp dy hc tớch cc trong dy hc Ng vn.
Hng lot bi vit ca GS Nguyn Thanh Hựng v vn c vn c
trỡnh by rừ rng trong cun Vn hc v nhõn cỏch trong ú tỏc gi ó ch
ra s phỏt trin ca quỏ trỡnh c trong hot ng liờn tng, tng tng v
lý gii ngh thut.
Vn phỏt trin nng lc v nhõn cỏch thụng qua c vn c tỏc gi
Nguyn Thanh Hựng trỡnh by qua bi vit c - hiu l nn tng vn hoỏ
cho ngi c. Qua cun c v tip nhn vn chng hot ng c

c ụng tr v v trớ xng ỏng, ụng khng nh: Tip nhn l mt quỏ trỡnh
vỡ nú ch thc s din ra mt hot ng duy nht l c vn (Nguyn Thanh
Hựng, 2002, c v tip nhn vn chng Nxb Giỏo Dc).
Chuyờn lun Cm th vn hc, ging dy vn hc GS Phan Trng
Lun ó phõn tớch tm quan trng ca hot ng c: c t ch u n
ch cui, c õm vang, c tri giỏc c cm giỏc c bng mt,
bng tai, vi tt c cm giỏc v nhy bộn.
GS Trn ỡnh S c vn hc vn cng quan tõm rừ rng v vic c
hiu v xem õy nh l vic u tiờn cn cú trong quỏ trỡnh hc vn c vn
l cuc i tỡm ý ngha ca vn bn. Trờn bỏo vn ngh (14/02/1998) vi bi
Ngô thị Thảo

4

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

vit Mụn vn thc trng v gii phỏp GS cng nhn mnh: Mt trong
nhng mc tiờu ca vic dy hc vn l rốn luyn kh nng c hiu cỏc vn
bn nhm to cho hc sinh bit c vn mt cỏch cú vn hoỏ cú phng phỏp
khụng suy ngh tu tin.
Mt h thng cỏc phng phỏp bin phỏp dy hc c trỡnh by
trong cun Phng phỏp lun dy hc vn do Z.I.A. REX ch biờn
(Phan Thiu dch, 1983, Nxb Giỏo Dc) trong ú c sỏng to c coi l
phng phỏp c thự nhm phỏt trin nng lc cm th vn ca hc sinh,
cm th ngh thut bng cỏc phng din ngh thut thụng qua cỏc con
ng c - hiu.
Nh vy, cỏc bi vit cỏc cụng trỡnh núi trờn u ó ch ra vai trũ quan

trng ca c trong tip nhn vn chng v coi nh mt hot ng khụng
th thiu trong dy hc Ng vn.
Xut phỏt t vai trũ ca phng phỏp c - hiu trong dy v hc Ng
vn, cng nh vai trũ ca tỏc gia T Hu trong nn vn hc Vit Nam hin
i, cỏc cụng trỡnh núi trờn, nhng bi vit ca nhng ngi i trc l nhng
gi ý quan trng cho chỳng tụi la chn ti: Vn dng phng phỏp c hiu vo dy hc bi tỏc gia T Hu trong SGK Ng vn 12. Vi hi vng
tỡm hiu khỏm phỏ thc nghim mt phng phỏp dy hc mi chỳng tụi
mong mun gúp mt phn nh vo vic i mi phng phỏp dy hc
nõng cao cht lng dy bi Vn hc s trng THPT.
3. Mc ớch nghiờn cu
- Nõng cao cht lng v hiu qu dy v hc Ng vn trong nh trng
ph thụng c bit dy bi Vn hc s .
- S dng v th nghim phng phỏp c- hiu trong mt bi Vn
hc s trng ph thụng giỳp hc sinh hiu sõu kin thc, yờu thớch hc bi
tỏc gia vn hc.
Ngô thị Thảo

5

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

- S dng linh hot phng phỏp c hiu kt hp vi mt s phng
phỏp chung khi dy phn mt tỏc gia T Hu trong bi Vit Bc.
- õy cng l c s lý thuyt chung dy cỏc bi tỏc gia vn hc trong
chng trỡnh THPT.
4. i tng nghiờn cu v nhim v nghiờn cu
- Tỡm hiu phng phỏp chung trong dy Vn hc s v phng phỏp

c - hiu.
- Nhng tri thc v lớ lun vn hc v th loi.
- Nhng hiu bit v nh th T Hu: Tiu s, s nghip sỏng tỏc, phong
cỏch ngh thut, úng gúp vi vn hc dõn tc.
- Vn dng v thit k giỏo ỏn bi hc c - hiu v phn mt tỏc gia
T Hu trong bi Vit Bc.
5. Phng phỏp nghiờn cu
- Phng phỏp tra cu.
- Phng phỏp lch i v ng i.
- Phng phỏp kho sỏt phõn tớch tng hp.
- Phng phỏp so sỏnh.
- Phng phỏp thc nghim.
6. Phm vi nghiờn cu
6.1. Ni dung khoa hc
Dy c - hiu l mt phng phỏp quan trng trong dy hc Ng vn
núi chung v phn Vn hc s núi riờng. Ngy nay, phng phỏp c - hiu
c ng dng ph bin dy bi tỏc gia vn hc trng THPT trong ú
cú bi tỏc gia T Hu.
Do iu kin thi gian v nng lc khoỏ lun ch tp trung vo tỡm hiu
mt tỏc gia vn hc Vit Nam hin i trong chng trỡnh Ng vn lp 12
THPT. Cỏc tỏc gia khỏc cng cú nhng úng gúp cú giỏ tr, song chỳng tụi s
tỡm hiu cỏc chuyờn lun khỏc.

Ngô thị Thảo

6

K32C - Ngữ Văn



Khoá luận tốt nhiệp

6.2. T liu
Phc v khoỏ lun ny chỳng tụi s dng cỏc cụng trỡnh nghiờn cu bng
ting Vit v cỏc cụng trỡnh núi trờn bng ting nc ngoi ó c dch sang
ting Vit cú liờn quan.
7. B cc khoỏ lun
Khoỏ lun ca chỳng tụi gm 3 phn.
+ M U
+ NI DUNG

Chng 1. Phng phỏp dy Vn hc s theo hng c - hiu.
Chng 2. Vn dng phng phỏp c - hiu trong dy bi tỏc gia T Hu.
Chng 3. Thit k giỏo ỏn th nghim dy bi tỏc gia T Hu.
+ KT LUN

Ngô thị Thảo

7

K32C - Ngữ Văn


Kho¸ luËn tèt nhiÖp

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP DẠY VĂN HỌC SỬ
THEO HƯỚNG ĐỌC - HIỂU
1.1. Một số phương pháp chung trong dạy Văn học sử
Văn học sử là một phần của bộ môn Ngữ văn trong nhà trường THPT.

Từ thực tiễn đất nước phải trải qua các giai đoạn lịch sử, tri thức Văn học sử
được các nhà nghiên cứu khái quát, biên soạn và học sinh được tiếp nhận
thông qua từng bậc học phù hợp với trình độ và đặc điểm lứa tuổi.
Văn học sử vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật, xem xét
nó phải đặt trong hệ thống ở phương diện lịch đại và đồng đại… Với dung
lượng kiến thức lớn, mang tính khái quát cao, văn học sử cũng là phần
được quy định chặt chẽ về mặt thời gian. Do vậy, cần lựa chọn phương
pháp dạy học phù hợp để tri thức Văn học sử trở nên hấp dẫn nhưng vẫn
đạt tính chính xác.
Trong một thời gian dài khi dạy Văn học sử thường sử dụng một số
phương pháp dưới đây:
+ Phương pháp đặt câu hỏi.
+ Phương pháp trần thuật và kể chuyện có nghệ thuật.
+ Phương pháp nghiên cứu.
+ Phương pháp diễn giảng.
+ Phương pháp trực quan.
Dưới đây chúng tôi xin điểm lại nét cơ bản về các phương pháp nêu trên.
1.1.1. Phương pháp đặt câu hỏi
1.1.1.1. Khái niệm
Phương pháp đặt câu hỏi là phương pháp dạy học trong đó “Thày giáo
tác động đến hoạt động quan sát của học sinh bằng các câu hỏi của mình về
Ng« thÞ Th¶o

8

K32C - Ng÷ V¨n


Khoá luận tốt nhiệp


Vn hc s v bt hc sinh phõn tớch, so sỏnh cỏc hin tng, cỏc nhn nh,
trờn c s ú dn dt hc sinh n cỏc nhn nh cỏc kt lun v khỏi quỏt cn
nh hng [16, 248].
Phng phỏp t cõu hi cú th vn dng cho c bi hc mt phn ca
bi hc. Cỏc cõu hi tho lun cn c hc sinh chun b trc, cõu hi Vn
hc s cú th cú cỏc dng sau õy:
Cõu hi phõn tớch khỏi quỏt Vn hc s.
Cõu hi phõn tớch minh ho Vn hc s.
Cõu hi so sỏnh - khỏi quỏt ng i.
Cõu hi liờn kt - khỏi quỏt lch i.
Cõu hi tranh lun v mt nhn nh, mt t liu.
Tu thuc vo ni dung bi hc v trỡnh nhn thc ca tng i tng
hc sinh m giỏo viờn la chn cõu hi cho phự hp.
1.1.1.2. u im
Phng phỏp t cõu hi l phng phỏp phỏt huy y nng lc, trớ
tu ca hc sinh trong gi Vn hc s nht l khi s dng nhng cõu hi
mang tớnh phỏt hin khỏi quỏt.
Vớ d: Khi dy bi tỏc gia T Hu t cõu hi gi m phỏt hin nh:
T Hu sinh ra trong mt gia ỡnh nh th no?
Sau ú giỏo viờn s dng cõu hi: Yu t gia ỡnh cú nh hng gỡ n
sỏng tỏc ca ụng?
Qua ú giỳp hc sinh khỏi quỏt c vn v cú cỏi nhỡn sõu sc, ton
din v cỏc yu t cú nh hng n cỏc sỏng tỏc ca T Hu.
Phng phỏp ny yờu cu hc sinh lm vic nghiờm tỳc trong gi hc,
hc sinh c ch ng tham gia tỡm kim, lnh hi tri thc.

Ngô thị Thảo

9


K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

1.1.1.3. Nhc im
Gi hc d b tn mn nu giỏo viờn khụng lm ch c kin thc v
khụng vng vng v nng lc s phm.
Thi gian quy nh bi hc cú gii hn nờn cú th thi gian tit hc i
ht m bi khụng ht.
1.1.2. Phng phỏp trn thut v k chuyn cú ngh thut
1.1.2.1. Khỏi nim
Giỏo trỡnh phng phỏp dy hc vn GS Phan Trng Lun vit: õy l
phng phỏp dy hc trong ú: Giỏo viờn hng dn hc sinh trn thut theo
sỏch giỏo khoa hoc k chuyn cú ngh thut v lch s thi i, v cuc sng
nh vn, v s ra i ca tỏc phm, v mt s kin vn húa cú liờn quan n
tỏc phm i n kt lun cn thit cho bi ging [16, 250].
õy l phng phỏp c s dng nhiu trong gi Vn hc s.
Vớ d: Trong bi dy ca tỏc gia T Hu khi k v tiu s ca tỏc gia cú
th s dng phng phỏp trn thut k chuyn cú ngh thut. Nu giỏo viờn
bit s dng phng phỏp ny hiu qu gi hc Vn hc s s tr nờn hp
dn, sinh ng, khụng khụ khan v m bo c trng phõn mụn: va mang
tớnh khoa hc va mang tớnh ngh thut.
Khi núi v tiu s ca T Hu giỏo viờn cú th k v vựng t ụng sinh
ra ú l x Hu mng m thiờn nhiờn p,cú nn vn hoỏ kinh ụ xa vi
sụng Hng, nỳi Ng, vi chựa Thiờn M, vn hoỏ cung ỡnh, c bit l
nhng cõu hũ Hu ngt ngo, m thmCú th khng nh quờ hng x
Hu th mng, tr tỡnh, giu truyn thng vn hoỏ ó gúp phn hỡnh thnh
nờn hn th T Hu vi ging th mang tớnh cht tõm tỡnh t nhiờn m
thm, chõn thnh cha chan tỡnh thng mn.


Ngô thị Thảo

10

K32C - Ngữ Văn


Kho¸ luËn tèt nhiÖp

Từ những lời trần thuật và kể chuyện có nghệ thuật đó của giáo viên mà
học sinh hiểu hơn về tác gia Tố Hữu và cảm thấy bài học hấp dẫn, hứng thú
hơn, bài Văn học sử không phải là chuỗi những mốc lịch sử, sự kiện khô khan.
1.1.2.2. Ưu điểm
Khi sử dụng phương pháp trần thuật và kể chuyện có nghệ thuật sẽ làm
lượng kiến thức mang tính khái quát, trừu tượng trở nên sinh động, hấp dẫn
lôi cuốn. Học sinh sẽ tiếp thu bài học một cách dễ dàng và ghi nhớ một cách
sâu sắc.
1.1.2.3. Nhược điểm
Trong bài học Văn học sử việc sử dụng phương pháp này chúng ta phải
lưu ý: không được trần thuật, kể chuyện lan man, dài dòng, như vậy dễ làm cho
học sinh phân tán tư tưởng, thiếu tập trung trong việc lĩnh hội tri thức bài giảng.
Học sinh lĩnh hội và ghi nhớ tri thức một cách thụ động từ giáo viên.
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu sách giáo khoa
1.1.3.1. Khái niệm
Sách giáo khoa là tài liệu chứa đựng khối lượng kiến thức đầy đủ, sách
giáo khoa là phương tiện giúp cả thầy và trò trong giờ học.
Nghiên cứu sách giáo khoa là phương pháp học sinh tự làm việc với
sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi gợi mở để tìm kiếm lĩnh hội tri
thức. Đây là phương pháp yêu cầu tính tự giác ở học sinh rất cao, học sinh

học bằng năng lực tư duy của mình thông qua tìm tòi nghiên cứu phát hiện ra
tri thức.
So với phương pháp đặt câu hỏi thì mối quan hệ tương tác giữa thầy và
trò ở phương pháp này không được rõ và không được diễn ra cùng một
lúc. Giáo viên chỉ có thể hướng dẫn các em tự đọc và tự kiểm tra kết quả
đó trên lớp.
Ng« thÞ Th¶o

11

K32C - Ng÷ V¨n


Kho¸ luËn tèt nhiÖp

1.1.3.2. Ưu điểm
Nghiên cứu sách giáo khoa là phương pháp phát huy tính tích cực
sáng tạo của học sinh.
Là phương pháp rèn luyện năng lực tự học, tự lĩnh hội các kiến thức
trong văn bản.
Học sinh độc lập phát hiện ra luận điểm tìm ra kết quả cần trả lời trong
bài học.
Ví dụ: Khi học bài tác gia Tố Hữu khi nghiên cứu sách giáo khoa.
Học sinh sẽ phát hiện bài học có các phần, các mục lớn bao gồm các mục
nhỏ như sau:
I. Vài nét về tiểu sử.
II. Đường cách mạng, đường thơ.
III. Phong cách thơ Tố Hữu.
IV. Kết luận
Trong phần III. Phong cách thơ Tố Hữu lại có các mục nhỏ hơn như:

1. Thơ Tố Hữu mang tính chất trữ tình chính trị sâu sắc.
2. Thơ Tố Hữu thiên về khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
3. Thơ Tố Hữu có giọng tâm tình, ngọt ngào, tha thiết giọng của tình
thương mến.
4. Về nghệ thuật biểu hiện trong thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà.
1.1.3.3. Nhược điểm
Ghi nhớ một lượng kiến thức như vậy không dễ thành công với tất cả học
sinh vì không phải học sinh nào cũng có năng lực tự đọc, tự nghiên cứu đạt
kết quả. Việc tự học, tự đọc, tự nghiên cứu sách giáo khoa là một việc khó, có
thể áp dụng nhiều hơn với các lớp học phân ban, còn đối với các lớp học sách
giáo khoa ban cơ bản cần vận dụng từ thấp đến cao, bắt đầu một sự chuẩn bị
Ng« thÞ Th¶o

12

K32C - Ng÷ V¨n


Kho¸ luËn tèt nhiÖp

cho bài dạy (làm dàn ý, trả lời câu hỏi) sau đó có thể thay cho bài dạy trên lớp.
Một bài Văn học sử trên cơ sở đã tự học, tự nghiên cứu là kiểu bài cần
được thực nghiệm và khuyến khích trong thời gian tới, học sinh làm việc trên
sách giáo khoa chủ yếu, song cũng không loại trừ việc giáo viên giới thiệu
cho học sinh nghiên cứu bài viết có liên quan tới bài Văn học sử để hiểu đúng
hơn, hiểu sâu hơn vấn đề đặt ra trong sách giáo khoa.
1.1.4. Phương pháp diễn giảng
1.1.4.1. Khái niệm
Phương pháp diễn giảng là phương pháp dùng lời để thuyết trình, thuyết
giảng trong đó: “Giáo viên phân tích, trình bày các tri thức, kết hợp với việc

ghi bảng. Còn học sinh thì nghe, hiểu và ghi chép vào vở riêng” [16, 247].
Trong dạy học truyền thống đây là phương pháp được nhiều bộ môn sử
dụng, giáo viên coi phương pháp này là phương tiện chủ yếu để truyền thụ tri
thức. Giáo viên sử dụng sách giáo khoa để trình bày lại các tri thức và làm
phong phú lời giảng của mình bằng dẫn chứng minh hoạ. Học sinh lắng nghe
và thụ động thu nạp kiến thức một cách thụ động bắt buộc.
Nhờ vậy mà phương pháp diễn giảng có thể tiến hành theo hình thức quy
nạp, tức là đi từ các hiện tượng Văn học sử đến nhận định Văn học sử hoặc
là theo hình thức diễn dịch tức là đi từ nhận định Văn học sử đến hiện tượng
Văn học sử, hoặc kết hợp cả hai hình thức trên để giảng giải, minh hoạ, giúp
học sinh hiểu sách giáo khoa, hiểu khái niệm, nhận định, dẫn chứng.
Ví dụ: Trong bài học về tác gia Tố Hữu, có thể giảng theo hình thức diễn
dịch ở phần III. Phong cách thơ Tố Hữu.
Trước hết giáo viên nêu phong cách thơ Tố Hữu bao gồm những phần
kiến thức sau:
Thơ Tố Hữu mang tính chất trữ tình chính trị sâu sắc.
Ng« thÞ Th¶o

13

K32C - Ng÷ V¨n


Kho¸ luËn tèt nhiÖp

Thơ Tố Hữu mang đậm tớnh sử thi.
Thơ Tố Hữu có giọng tâm tình, ngọt ngào,tha thiết, giọng của tình
thương mến.
Thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà về nghệ thuật biểu hiện.
Để chứng minh cho đặc điểm: “Thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà

về nghệ thuật, biểu hiện” giáo viên đưa ra các luận điểm sau:
+ Về thể thơ: Tố Hữu đặc biệt thành công khi vận dụng những thể thơ
truyền thống của dân tộc: thơ lục bát, thơ thất ngôn… và có những sáng tạo
làm phong phú cho những hình thức thơ ca này.
+ Về ngôn ngữ: Ông thường sử dụng những từ ngữ và cách nói quen
thuộc với dân tộc; phát huy cao độ tính nhạc phong phú của tiếng Việt .
Ví dụ minh hoạ, trong bài thơ Việt Bắc:
“Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi nhìn sông nhớ nguồn…”
[19, 109].
Trong 4 câu thơ trên Tố Hữu đã sử dụng từ ngữ diễn tả trong tình yêu
đôi lứa, vợ chồng: “mình - ta” một cách độc đáo, kết hợp với âm điệu ngọt
ngào như lời ru trong thể thơ lục bát đã đưa người đọc vào thế giới tâm tình
đầy ân nghĩa, trải dài trong không gian thời gian tâm tưởng.
Đó là cách giáo viên diễn giảng theo hướng diễn dịch giúp cho học sinh
hiểu phần kiến thức trình bày trong sách giáo khoa.
1.1.4.2. Ưu điểm
Là phương pháp tiết kiệm thời gian, có khả năng trình bày tri thức một
cách hệ thống, kết hợp được lôgic và tính truyền cảm nếu biết chọn những
Ng« thÞ Th¶o

14

K32C - Ng÷ V¨n


Khoá luận tốt nhiệp


dn chng tiờu biu, chõn thc, sinh ng, cú c ch ging núi phự hp vi
ni dung din t.
1.1.4.3. Nhc im
Phng phỏp din ging ph thuc rt nhiu vo giỏo viờn, nu giỏo viờn
l ngi cú kin thc so vi phng phỏp thỡ bi hc s hp dn, hc sinh s
hng thỳ nghe ging. Ngc li, giỏo viờn l ngi khụng cú nng lc thỡ bi
hc s nhm chỏn khụng gõy c hng thỳ cho hc sinh, khin hc sinh mt
mi khi bt buc phi thu nhn kin thc.
1.1.5. Phng phỏp trc quan
1.1.5.1. Khỏi nim
Phng phỏp trc quan khụng phi l phng phỏp c lp m nú luụn
c kt hp vi cỏc phng phỏp núi trờn. õy l phng phỏp m ú
Ngi giỏo viờn v ra bc tranh ca xó hi, dng li cuc i nh vn sao cho
tt c tr nờn sng ng, truyn cm, to khụng khớ i vo tỏc phm [26, 250].
hiu mt bi Vn hc s cn cú s h tr ca nhiu t liu trc quan.
Cỏc tỏc phm ngh thut, õm nhc trc nm 1945 cú th giỳp giỏo viờn tỏi
hin tinh thn thi i trc cỏch mng. Cỏc bo tng lch s ngh thut, quõn
i u l cỏc t liu trc quan h tr cho vic c - hiu.
Phng phỏp ny cú kh nng h tr rt ln cỏc phng phỏp khỏc trong
quỏ trỡnh dy hc. Ngy nay, vi cỏc phng tin k thut hin i, nhng
bng hỡnh, bng ghi õm c bit l chng trỡnh power point l cụng c cn
thit cho vic minh ho khụng khớ xó hi, tõm lý, vn hoỏ, thm m cho
nhng gi dy Vn hc s.
Vớ d: Khi núi v quờ hng ca T Hu trong phn tiu s giỏo viờn
chiu hỡnh nh sụng Hng, cu Trng Tin, chựa Thiờn M khin cho hc

Ngô thị Thảo

15


K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

sinh thy c s th mng ca x Hu ú l mt trong nhng yu t nh
hng n hn th T Hu.
1.1.5.2. u im
Vi phng phỏp trc quan, tri thc ca hc sinh c tỏc ng mt
cỏch mnh m, trc tip, c th v sinh ng. Hc sinh s lu li trong trớ nh
ca mỡnh rt lõu nhng hỡnh nh, ng thi s tip nhn kin thc ca cỏc em
cng tr nờn sinh ng hn v hng thỳ vi bi hc hn.
1.1.5.3. Nhc im
Phng phỏp s dng dựng trc quan khụng th thay th ngi thy
trờn bc ging. Khi s dng phng phỏp ny cú th hn ch kh nng din
t i vi nhng hc sinh m kh nng liờn tng v tip thu bi chm thỡ
phng phỏp ny ỏp dng s khụng thnh cụng.
Trờn õy l cỏc phng phỏp chung dy Vn hc s.
Mi phng phỏp u cú nhng u im v nhc im riờng nờn khụng
cú mt phng phỏp c tụn vn nng no cho mt bi Vn hc s. Trong
dy Vn hc s ngi giỏo viờn cn kt hp cỏc phng phỏp mt cỏch sinh
ng cú th thay i hot ng ca hc sinh, gõy hng thỳ i vi bi hc
vn b coi l khú v khụ khan. lm c iu ú ngi giỏo viờn phi luụn
cú s tỡm tũi sỏng to v khụng ngng hc hi. Lm c iu ú thỡ gi dy
Vn hc s mi t hiu qu cao.
1.2. Phng phỏp c - hiu trong dy Vn hc s nh trng ph
thụng hin nay.
1.2.1. Khỏi nim
Trong dy hc Ng vn núi chung v trong dy hc Vn hc s núi riờng
cú rt nhiu phng phỏp khỏc nhau. Ngoi nhng phng phỏp chung dy

vn bn Vn hc s nh ó trỡnh by trờn ó c s dng nhiu thỡ trong
Ngô thị Thảo

16

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

nhng nm gn õy mt trong nhng phng phỏp c s dng cú hiu qu
trong dy Vn hc s ú l phng phỏp c - hiu.
Cú nhiu cỏch hiu khỏc nhau v phng phỏp c - hiu.
Theo GS Nguyn Thỏi Ho: c - hiu l phng phỏp: núi mt cỏch
khỏi quỏt, dự n gin hay phc tp u l hnh vi ngụn ng, s dng linh
hot mt th phỏp, thao tỏc bng c quan th giỏc v thớnh giỏc tip nhn,
phõn tớch, gii mó v ghi nh ni dung thụng tin, cu trỳc vn bn [6, 4].
GS Nguyn Thỏi Ho ó ch ra c - hiu l hnh vi ngụn ng GS coi
ú l mt thao tỏc dựng cỏc c th giỏc v thớnh giỏc. Ngi c i tỡm hiu
yu t ni dung v ngh thut ca vn bn, khụng ch vy c - hiu cũn l
quỏ trỡnh ghi nh ni dung thụng tin v cu trỳc vn bn.
GS Nguyn Thanh Hựng: c - hiu khụng phi l tỏi hin õm thanh t
ch vit m cũn l quỏ trỡnh thc tnh cm xỳc, quỏ trỡnh thm nhun tớn hiu
ngh thut cha mó vn húa. ng thi vi vic huy ng vn sng vn kinh
nghim cỏ nhõn ngi c la chn giỏ tr t tng thm m v ý ngha
vn cú ca tỏc phm vn chng [10, 22].
Nh vy, GS Nguyn Thanh Hựng ó khng nh c - hiu khụng
nhng l hỡnh thc tip nhn ni dung, v p thm m ca vn bn m ú
cũn l hot ng tõm sinh lý, cú tớnh trc giỏc khỏi quỏt, nú hm cha trong
ú kinh nghim cỏ nhõn ca bn c. õy l mi quan h gia ch th sỏng

tỏc v ch th tip nhn, to ra quỏ trỡnh giao tip ngm gia nh vn v c
gi, ngi c chớnh l ngi ng sỏng to vn chng.
Sỏch giỏo khoa Ng vn 10 a ra khỏi nim c - hiu nh sau: c hiu l phng thc hc vn nhm mc ớch hiu bit chớnh xỏc, cn k tỏc
phm vn chng, khỏm phỏ nhng giỏ tr ca vn chng (vn húa, xó hi)
mi m, ln lao, hu ớch [18, 195].
Ngô thị Thảo

17

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

Nu GS Nguyn Thanh Hựng cho rng c - hiu hot ng tõm sinh lý
thỡ õy c hiu li c hiu l mt phng thc, mt quỏ trỡnh c hiu
khỏm phỏ, sỏng to cỏc giỏ tr vn chng. Trong mi bi hc phn c hiu
cú mt v trớ quan trng c th hin di dng cõu hi, nhng cõu hi ny
giỳp cho hc sinh cú hng i ỳng trong quỏ trỡnh tip nhn vn bn trc
khi c nghe bi ging ca giỏo viờn trờn lp. õy cng l cỏch phỏt huy vai
trũ ch th v tớnh tớch cc, sỏng to ca hc sinh khi tỡm hiu vn bn.
Nh ó thy, cú rt nhiu cỏch nh ngha khỏc nhau v phng phỏp c
- hiu nhng nhỡn chung thỡ cỏc cỏch nh ngha trờn u cú mt s im
chung u ch ra ú l quỏ trỡnh, cỏch thc tip nhn phỏt hin ra nhng giỏ tr
ca vn bn. Bng hot ng c trong ú cú s dng cỏc thao tỏc t duy
(phõn tớch tng hp, khỏi quỏt hoỏ, tru tng húa) hiu ni dung ca vn
bn t ng õm n ng ngha.
Vn hc s cung cp cho hc sinh tri thc phong phỳ v lch s vn
chng trong nh trng, vun p tõm hn dõn tc v nhõn vn cho hc sinh.
Vn hc s cũn cú tỏc dng trong vic rốn luyn t duy lụgic v t duy hỡnh

tng cho hc sinh, c bit l cỏch hc vn cú tớnh cht nghiờn cu. Vỡ vy
trong nhng nm gn õy phng phỏp c hiu c nhiu giỏo viờn s
dng cú hiu qu v gõy c nhiu hng thỳ trong vic hc tp ca hc sinh
khi hc bi Vn hc s.
1.2.2. Cỏc bc c hiu
1.2.2.1. c thụng, c thuc
* c thụng
õy l mt yờu cu mang tớnh bt buc trong c - hiu. c thụng l
c rừ rng, mch lc, ỳng õm, ỳng chớnh t trung thnh vi vn bn, nú l
bc khi u cho quỏ trỡnh tỡm hiu mt vn bn.
Ngô thị Thảo

18

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

Vn bn Vn hc s cú c im l dung lng tng i di nờn vic
c thụng ny giỏo viờn cú th giao cho c nh v kim tra li bng vic
yờu cu hc sinh ch ra b cc, ý khỏi quỏt v mt s on trong vn bn.
* c thuc
c thuc l khụng cn nhỡn vo vn bn mu cú th c c vn bn
hay núi cỏch khỏc cú th tỏi hin li ni dung vn bn bng trớ nh. i vi
vn bn Vn hc s, c thuc vn bn cú ngha l cú th túm tt c vn
bn mt cỏch d dng nm c ni dung chớnh ca vn bn. Nú giỳp cho
ngi c ch ng trong quỏ trỡnh tỡm hiu, ct ngha, lý gii vn bn. c
thuc cng l mt cỏch tớch lu kin thc cú th s dng linh hot trong cuc
sng. Nú l yờu cu cn thit i vi dy v hc Ng vn.

i vi vn bn Vn hc s yờu cu ca khõu c thuc chớnh l vic
yờu cu hc sinh nm c nhng nột khỏi quỏt v vn bn, cú th túm tt vn
bn ú theo cỏc mc ln m khụng cn nhỡn vo vn bn. Yờu cu ny cn
c thc hin trong quỏ trỡnh hc sinh chun b bi, ng thi Giỏo viờn cú
th giỳp hc sinh tip cn khỏi quỏt vn bn bng h thng s trc khi
bc vo ni dung chớnh.
1.2.2.2. c k , c sõu
* c k
L c nhiu ln, nm bt c kt cu vn bn, bit c lụgic ca cỏc
thụng tin trong vn bn. c k khụng ch l c phỏt hin ra b cc vn
bn m cũn phỏt hin ra cu trỳc bờn trong ca vn bn, t ú hiu mt
cỏch sõu sc v ton din v vn bn t ni dung n hỡnh thc.
i vi vn bn Vn hc s, c k vn bn cng ng ngha vi vic
quan tõm ti mt s chi tit chớnh quyt nh din mo ca mt giai on vn

Ngô thị Thảo

19

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

hc, trong bi hc khỏi quỏt lch s xó hi v c im chớnh trong cuc i
sỏng tỏc, ca tỏc gia trong bi hc tỏc gi.
* c sõu
c sõu l c ct ngha, khỏm phỏ ý ngha bờn trong ca vn bn.
Vn hc s õy bt buc phi s dng mt s phng phỏp, mt s thao tỏc
nh: phõn tớch, so sỏnh, ging gii, tỡm kim, phỏt hin.... v cỏc thao tỏc t

duy nh: khỏi quỏt hoỏ, tng hp hoỏ, tru tng hoỏ... c sõu cú yờu cu
cao hn c k v cht, õy c sõu cú ngha l c m rng, c liờn tng
v c tng tng.
1.2.2.3. c hiu, c sỏng to.
* c hiu
c l mt hot ng tip nhn thụng tin t vn bn, hiu l mc ớch
ca vic c. c hiu l c tip nhn y thụng tin trong vn bn
nhng tip nhn c cỏc thụng tin cha trong vn bn cha phi l ớch cui
cựng ca vic c, m cũn phi hiu ý ngha thụng tin y, lm cho hiu bit
ca ngi c c m rng v ngy thờm phong phỳ, gúp phn tng bc
hon thin nhõn cỏch cỏ nhõn. c - hiu l mt bc quan trng trong c
vn bn, õy ngi c bt buc phi s dng cỏc thao tỏc khoa hc v
nng lc t duy hiu ỳng, hiu , hiu chớnh xỏc.
Vi vn bn Vn hc s hiu ỳng, hiu , hiu chớnh xỏc cha m
cn phi cú lý, cú cn c. Xột cho cựng vic c tt c cỏc vn bn Ng vn
núi chung v vn bn Vn hc s núi riờng c - hiu v vn dng nhng hiu
bit y ú mi l ý ngha to ln ca vic hc.
* c sỏng to
c sỏng to l c kt hp vi liờn tng, tng tng, suy oỏn
hiu sõu sc nhng ni dung cha ng trong mt vn bn Ng vn. Vi vn
Ngô thị Thảo

20

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

bn Vn hc s thỡ c sỏng to cú ý ngha vụ cựng quan trng nu khụng c

sỏng to thỡ khụng bao gi hiu c vn bn vỡ: Vn bn l vn bn ngh
lun vn hc. Trong bi dy tỏc gia vn hc, ý ngha quan trng nht l a ra
nhng nhn nh, ỏnh giỏ v v trớ, vai trũ ca nh vn trong lch s vn hc.
ly c thụng tin t trong vn bn Vn hc s ngi c bt buc
phi s dng cỏc thao tỏc t duy: Phõn tớch, so sỏnh, tng hp, khỏi quỏt ton
b nhng hot ng y ca ngi c l c sỏng to.
Thụng tin trong cỏc vn bn Vn hc s l cỏc thụng tin khoa hc, mang
tớnh thm m. Quỏ trỡnh tip nhn y l trc cm, vai trũ ca ch th tip nhn li
ht sc quan trng, ngi tip nhn c nhng thụng tin m ngi gi gm vo
vn bn, qua vic c sỏng to h cng tr thnh ngi ng sỏng to.
1.2.2.4. c ỏnh giỏ, c ng dng
* c ỏnh giỏ
c ỏnh giỏ yờu cu hai mc khỏc nhau.
- ỏnh giỏ khỏch quan: ũi hi ngi c phi ỏnh giỏ vn bn, nhng
thụng tin trong vn bn mt cỏch khỏch quan m bo nhng ỏnh giỏ y
l cụng bng khoa hc. Vỡ vy, nhng ỏnh giỏ a ra phi cú cn c, ngi
c phi huy ng nhng hiu bit ca mỡnh v khoa hc (ngụn ng, lý thuyt
lch s vn hc, vn sng, nhng tri thc ó tớch lu c trong quỏ trỡnh hc
tp v i sng) thỏi phi vụ t.
- ỏnh giỏ ch quan: By t thỏi , tỡnh cm ca mỡnh, vn bn Ng
vn núi chung, vn bn Vn hc s núi riờng, quỏ trỡnh tip nhn mang tớnh
trc cm v ch quan sõu sc. Vỡ vy, khi c vn bn Vn hc s ngi c
bao gi cng phi by t thỏi ca mỡnh, h cú th ng tỡnh vi tỏc gi vi
a s cụng chỳng c gi, nhng h cú th phn i vỡ mt ngi dự cú ti
nng n my cng khụng th núi hay hn tt c mi ngi. c vn bn m
Ngô thị Thảo

21

K32C - Ngữ Văn



Khoá luận tốt nhiệp

c th l tỏc gia T Hu thc cht l quỏ trỡnh tỡm hiu cuc i, s nghip
ca mt nh vn cú úng gúp vi nn vn hc dõn tc. Chớnh vỡ vy, cn phi
thu thp thụng tin mt cỏch y chớnh xỏc, trỏnh ỏnh giỏ tu tin.
Trong thc t khi ỏnh giỏ vn bn Vn hc s thỡ yờu cu khỏch quan
v ch quan khụng phi bao gi cng tỏch bch m cú mi quan h cht ch
vi nhau nhng cn trỏnh khuynh hng ó tn ti lõu nay trong ỏnh giỏ vn
hc yờu khen, ghột chờ.
* c ng dng
ng dng c - hiu vn bn Ng vn khụng ch nhm mc ớch cng
c, luyn tp giỳp hc sinh nm vng kin thc vn dng vo quỏ trỡnh hc
tp, ng dng cn c hiu theo ngha rng: phi lm v phi sng.
Nhng bi hc cú k nng rỳt ra t vn bn cn phi vn dng vo i
sng lõu di. Trong bi hc v tỏc gia vn hc l mt bi ngh lun vn hc,
thụng qua tỡm hiu cuc i, s nghip nh vn hỡnh thnh cho hc sinh mt
li sng cú lớ tng, cú c m, hoi bóo.
c - hiu vn bn Ng vn núi chung, vn bn Vn hc s núi riờng
khụng ch nhm mt mc ớch giỳp hc sinh hiu vn ú m iu quan trng
l mang n cho hc sinh hnh trang vn hc cỏc em vng bc vo i.
1.3. ng dng cụng ngh thụng tin vo bi c - hiu tỏc gia T Hu
1.3.1. Cụng ngh thụng tin
1.3.1.1. Cụng ngh thụng tin - nhng tin ớch phc v dy hc
Cụng ngh thụng tin ó cú mt v phỏt huy vai trũ trong lnh vc sn
xut, kinh t, xó hi. Mi nh trng nht l nhng nc phỏt trin v ang
phỏt trin nhiu hay ớt u chu nh hng ca thnh tu v cụng ngh thụng
tin. õy l mt thc t thi i. Bt k nh giỏo dc no cng khụng th


Ngô thị Thảo

22

K32C - Ngữ Văn


Khoá luận tốt nhiệp

khụng nhn bit cú i sỏch thớch ng. Vy cụng ngh thụng tin cú vai trũ
nh th no trong vic dy hc?
Cụng ngh thụng tin cú th thay cho phn trng, bng en bng cỏc bn
ch va p v cu trỳc, v mu sc, li va cú th di chuyn, iu chnh vụ
cựng nhanh chúng v thun tin.
Cụng ngh thụng tin cũn minh ho, thay th cho tt c cỏc dựng dy
hc nh bn , biu , tranh v hỡnh nh,.. cỏc mụ hỡnh: Mỏy hi nc,...
minh ho cho cỏc vt tht ...
Cụng ngh thụng tin to lp t im phc v cho dy hc, bi nú l kho
d liu khng l vỡ b nh ca nú vụ cựng ln, mt khỏc nú li c kt ni
ton cu.
Cụng ngh thụng tin cũn cú kh nng to õm thanh giỳp cho gi dy hc
tr nờn sinh ng.
Cú th núi cụng ngh thụng tin cú kh nng ỏp ng vt tri tt c mi
nhu cu trong dy hc nh trng. Dy hc phi nhanh chúng khai thỏc
nhng tin ớch ca cụng ngh thụng tin, coi cụng ngh thụng tin l phng
tin dy hc ph bin tt yu nh trng Vit Nam. K thut dy hc Vit
Nam ó cú quy trỡnh dy hc cho mi kiu loi bi, tc l ó thc hin dy
hc theo chng trỡnh mang tớnh cụng ngh thỡ vic s dng mỏy tớnh v mỏy
chiu h tr ch l bc i mang tớnh k thut m thụi.
Vi vic s dng nhng tin ớch ca cụng ngh thụng tin trong dy hc

chc chn hiu qu dy hc s tng lờn, khụng khớ hc tp ca hc sinh s sụi
ni hn v iu quan trng cụng ngh thụng tin cú kh nng thu hỳt hp dn
hc sinh.

Ngô thị Thảo

23

K32C - Ngữ Văn


Kho¸ luËn tèt nhiÖp

1.3.1.2. Phần Power Point hỗ trợ cho dạy học
Power Point 2000 là phần mềm nằm trong bộ phần mềm văn phòng
office 2000 nổi tiếng do hãng Microsoft sản xuất. Người sử dụng Power Point
để soạn thảo ra các bài trình diễn nhằm truyền đạt thông tin tới người xem
một cách sinh động, hấp dẫn và hiệu quả nhất. Sở dĩ đạt được hiệu quả như
vậy là do Power Point đưa ra rất nhiều hỗ trợ đa phương tiện (Multinmedia),
tức là người dùng có thể thông qua Power Point đưa vài bản trình diễn của
mình, các hình ảnh, âm thanh, các đoạn phim, các dòng chữ chuyển động
theo nhiều kiểu.
Một vài trình diễn tạo ra bởi Power Point bao gồm nhiều Slide tạm dịch
là các trang trình diễn. Để soạn thảo một bài trình diễn, người dùng phải đi
soạn thảo từ các trang trình diễn - Slide. Quá trình soạn thảo một bài trình
diễn như sau: Người dùng sẽ nhập vào các Slide trống nội dung cần trình
diễn, sau đó sử dụng các công cụ phong phú của Power Point để bài trí trình
diễn sao cho đẹp mắt và hấp dẫn người xem.
Power Point chỉ cung cấp các công cụ, còn việc sử dụng các công cụ đó
như thế nào cho hợp lý lại phụ thuộc vào khả năng thẩm mĩ của từng người.

Sau khi soạn thảo xong, bản trình diễn sẽ được lưu lại trên đĩa của máy tính
dưới dạng các File có đuôi .ppt hoặc .pps gọi là các File trình diễn và có thể
được in ra giấy phát cho mọi người. Để trình diễn các File này cho nhiều
người cùng xem cần phải có thêm một máy Projector nối với máy tính chứa
File trình diễn, hoặc một máy Overhead làm nhiệm vụ chiếu các bản in trên
giấy của File trình diễn cho nhiều người cùng xem. Có một số cách để trình
diễn Power Point nhưng cách thông dụng hơn cả là chiếu nội dung của File
trình diễn lên bảng theo từng Slide, với sự điều khiển của một thuyết
minh viên.
Ng« thÞ Th¶o

24

K32C - Ng÷ V¨n


Khoá luận tốt nhiệp

1.3.1.4. Khỏi nim giỏo ỏn in t
Giỏo ỏn in t l giỏo ỏn c cụng ngh thụng tin h tr trỡnh din
trờn nhng bng ch, hỡnh v phúng to, thay cho bng en phn trng.
Hin nay cú nhiu tnh thnh ph t chc thi dy hc bng giỏo ỏn in
t. S dng giỏo ỏn in t hiu qu gi hc cú nhiu thay i. Hc sinh hc
tp ho hng hn, tỏc ng n hc sinh nhiu hn, lng thụng tin truyn ti
trong gi hc nhiu hn. n tng ca hc sinh v gi hc sõu sc hn, s
lng bi tp hc sinh thc hnh, luyn tp nhiu v a dng hn. Nu
khai thỏc tip kh nng cụng ngh thụng tin cho giỏo ỏn in t v phng
tin minh ho hỡnh nh, Video, to t in gii thớch n tớch in c, tỡm
ngha hm n, kt ni internet ly thụng tin, so sỏnh i chiu m
rng, thc hin thng kờ nhanh, tớnh toỏn nhanh... thỡ hiu qu dy hc

cũn cao hn nhiu.
1.3.2. ng dng cụng ngh thụng tin trong bi day tỏc gia T Hu
V trớ ca bi hc tỏc gia T Hu trong chng trỡnh Ng vn 12 tp 1.
Bi hc tỏc gia T Hu l tit hc th 22 tỡm hiu, nghiờn cu sau: Tit
th 21: Ngh lun v mt ý kin bn v vn hc v trc Tit th 23 Lut
th.
Bi hc ny nhm trỡnh by nhng kin thc c bn v tỏc gia T Hu
nh: Cuc i, ng cỏch mng, ng th, phong cỏch th, ... minh ho
cho nhng nhn nh trong bi khỏi quỏt ng thi cng l nhng kin thc
phc v tỡm hiu nhng sỏng tỏc ca T Hu.
Cu trỳc bi hc tỏc gia T Hu:
I. Vi nột v tiu s.
II. ng cỏch mng, ng th.
- Tp th T y (1937-1946).
Ngô thị Thảo

25

K32C - Ngữ Văn


×