Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã mường trai, huyện mường la, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 58 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------o0o------------

QUÀNG THỊ NHÀN
Tên đề tài:
MÔ HÌNH SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO TIÊU CHUẨN
VIETGAP TẠI XÃ MƯỜNG TRAI, HUYỆN MƯỜNG LA,
TỈNH SƠN LA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019



Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------o0o------------

QUÀNG THỊ NHÀN
Tên đề tài:
MÔ HÌNH SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO TIÊU CHUẨN
VIETGAP TẠI XÃ MƯỜNG TRAI, HUYỆN MƯỜNG LA,
TỈNH SƠN LA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Lớp

: K47 – PTNT – N02

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn


Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn : Ths Đặng Thị Bích Huệ

Thái Nguyên, năm 2019


i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được khóa
luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm giúp đỡ của các tập thể, các cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo
Khoa KT & PTNT – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Th.S Đặng Thị
Bích Huệ đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh (chị) tại Trung tâm đào tạo và
phát triển Quốc tế của trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều
kiện cho tôi có cơ hội được sang Công ty TNHH Thực phẩm Bình Vinh, Đài
Loan học hỏi và làm việc ở môi trường hoàn toàn mới, hiện đại và chuyên
nghiệp, đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh (chị) quản lý và mọi
người đã giúp đỡ tôi nhiệt tình trong thời gian tôi thực tập tại công ty.

Trong quá trình thực tập mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng do
thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế và bước đầu làm quen với đề
tài mới nên bản khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong
nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn bè để bài
khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, Ngày 18 tháng 11 năm 2019
Sinh viên

Quàng Thị Nhàn


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Dự trù kinh phí đầu vào .................................................................. 30
Bảng 3.2. Năng suất và giá rau bình quân ...................................................... 31
Bảng 3.3. Phân tích ưu, nhược điểm của ý tưởng bằng SWOT ...................... 32


iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất cơm hộp thịt gà ................................................ 6
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất mì hộp tương cà xúc xích................................. 8
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ Bộ máy tổ chức của công ty Thực phẩm Bình Vinh .......... 11
Sơ đồ 2.4. Quá trình tạo ra sản phẩm ............................................................. 21

Hình 2.1. Máy trộn mỳ .................................................................................... 15
Hình 2.2. Máy nướng thịt ................................................................................ 16
Hình 2.3. máy luộc mỳ .................................................................................... 16
Hình 2.4. Tòa nhà làm việc của công ty.......................................................... 17



iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT

Nguyên nghĩa

1

ATTP

An toàn thực phẩm

2

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

3

BP

Bộ phận

4


BQ

Bình quân

5

BVTV

Bảo vệ thực vật

6

BYT

Bộ y tế

7

DN

Doanh nghiệp

8

KD

Kinh doanh

9


KT&PTNT

Kinh tế và phát triển nông thôn

10

LN

Lợi nhuận

11

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

12

NSBQ

Năng suất bình quân

13

PE

Nhựa dẻo

14


Pr

Lợi nhuận

15

R&D

Nghiên cứu và phát triển (Research & Development)

16

RAT

Rau an toàn

17

TC

Chi phí

18

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

19


TNHH

Trách nhiệm hữa hạn

20

TR

Doanh thu

21

VD

Ví dụ

22

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm


v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.2.3. Về chuyên môn nghiệp vụ ...................................................................... 2
1.2.4. Về thái độ và ý thức trách nhiệm ............................................................ 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
1.3.1. Tiếp cận có sự tham gia .......................................................................... 3
1.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 3
1.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 3
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập ...................................................................... 4
PHẦN 2. TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP .................................... 5
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập .................................................................. 5
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập. ............................................................ 5
2.2.1. Cơm hộp thịt gà ....................................................................................... 6
2.2.2. Mỳ tương cà xúc xích.............................................................................. 8
2.2.3. Kết quả đạt được từ các công việc đã thực hiện ................................... 10
2.2.4.Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi được thông qua trải nghiệm.......... 10
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập. ...................... 11
2.3.1. Mô hình tổ chức .................................................................................... 11
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở ................. 14


vi
2.3.3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở .............................................. 19
2.3.4. Những kỹ thuật công nghệ được áp dụng trong sản xuất kinh doanh. 20
2.3.5. Quá trình tạo ra các sản phẩm đầu ra của cơ sở. ................................... 21
2.3.6. Mô tả các kênh tiêu thụ sản phẩm ......................................................... 24
PHẦN 3. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ......................................................... 26

3.1. Giá trị cốt lõi của ý tưởng ........................................................................ 26
3.1.1. Giá trị của ý tưởng................................................................................. 26
3.1.2. Điểm khác biệt của sản phẩm. .............................................................. 26
3.2. Khách hàng............................................................................................... 26
3.2.1. Khách hàng mục tiêu ............................................................................. 26
3.2.2. Kênh phân phối ..................................................................................... 27
3.3. Hoạt động chính ....................................................................................... 28
3.3.1. Nguồn lực .............................................................................................. 28
3.3.2. Các hoạt động chính .............................................................................. 28
3.3.3. Đối tác ................................................................................................... 29
3.4. Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn ......................... 30
3.4.1. Dự trù kinh phí ...................................................................................... 30
3.4.2. Doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn ................................................. 31
3.5. Phân tích ưu, nhược điểm của ý tưởng bằng SWOT ............................... 32
3.6. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng và giải pháp giảm thiểu rủi
ro...................................................................................................................... 33
PHẦN 4. KẾT LUẬN .................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 36


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) là các quy định về
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp, thủy
sản ở Việt Nam; bao gồm những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an
toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức
khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy

nguyên nguồn gốc sản phẩm.[ 1]
Hiện nay thực phẩm bẩn đang tràn lan trên thị trường. Các thực phẩm
này không đảm bảo về chất lượng, không rõ nguồn gốc khiến người tiêu dùng
khó để lựa chọn được các sản phẩm đảm bảo an toàn. Ngày càng có nhiều
người sản xuất, kinh doanh sử dụng thuốc kích thích tăng trưởng, sử dụng
cám tăng trưởng trong chăn nuôi, những hóa chất cấm dùng trong chế biến
nông thủy sản, sử dụng nhiều loại chất tẩy rửa thịt, cá ôi thối, trái cây “tắm”
trong hóa chất độc hại. Do quy trình chế biến hay do nhiễm độc từ môi
trường, từ dùng nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi để tưới rau làm cho
hàm lượng kim loại nặng và vi sinh vật gây bệnh trong rau, quả cao hơn nhiều
so với quy định, hoặc thực phẩm không rõ nguồn gốc… gây ảnh hưởng xấu
đến tiêu dùng và xuất khẩu. Nhiều cơ sở chế biến không đảm bảo vệ sinh,
máy móc không đảm bảo đúng yêu cầu quy định của Nhà nước. Các thông tin
về ngộ độc thực phẩm, tình hình vi phạm tiêu chuẩn ATTP làm cho người tiêu
dùng thêm hoang mang, lo lắng. Số lượng các vụ ngộ độc thực phẩm cũng
như số người bị nhiễm độc thực phẩm còn khá cao, đặc biệt là các trường hợp
mắc bệnh nhiễm trùng bởi thực phẩm. Các vụ ngộ độc thực phẩm đang diễn
biến phức tạp, có nhiều người tử vong vì ăn phải thực phẩm không đảm bảo


2
an toàn [2] Trong khi đó, thông tin về thực phẩm còn gây nhiều tranh cãi,
nhiều đối tượng lợi dụng sự hoang mang của người tiêu dùng
Xuất phát từ thực tế trên em đã lên ý tưởng thành lập “Mô hình sản xuất
rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP tại xã Mường Trai, huyện Mường La,
tỉnh Sơn La” làm đề tài tốt nghiệp chuyên ngành Phát triển nông thôn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng được mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP,
đáp ứng nhu cầu thực phẩm sạch của người dân tại địa phương và một số xã

lân cận trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Áp dụng các khoa học kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất, đầu tư xây
dựng hệ thống nhà lưới, thuốc BVTV và giống đạt tiêu chuẩn.
- Phấn đấu hình thành vùng sản xuất và cung cấp rau sạch cho người tiêu
dùng và các đô thị.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.
- Cải thiện môi trường sinh thái.
1.2.3. Về chuyên môn nghiệp vụ
- Nắm được tiêu chuẩn chọn giống rau, thời vụ và mật độ gieo trồng, kỹ
thuật làm đất,...
- Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Nắm được cách phòng trừ sâu bệnh.
- Nắm được cách thu hoạch và bảo quản.
1.2.4. Về thái độ và ý thức trách nhiệm
- Thái độ làm việc nghiêm túc
- Tích cực học hỏi và tiếp thu những cái mới sáng, sáng tạo.


3
- Không sử dụng các loại chất kích thích sinh trưởng không naèm trong
danh mục cho phép của Bộ Y tế.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Tiếp cận có sự tham gia
- Tiếp cận là sự đến gần để tiếp xúc và bằng những phương pháp nhất
định để tìm hiểu một đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp tiếp cận đánh giá có sự tham gia: Đi thực tế, quan sát,
đánh giá thực trạng và thu thập những thông tin cần thiết.
1.3.2. Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các

thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo khuyến nông hoặc các
tài liệu đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ
chức, văn phòng.
1.3.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Từ số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp và phân tích
- Xử lý thông tin trên word, excel
- Phương pháp thống kê: Được coi là chủ đạo để nghiên cứu các mối
quan hệ giữa các yếu tố đầu vào, đầu ra, qua đó đánh giá so sánh và rút ra
những kết luận, nhằm đưa ra các giải pháp có tính khoa học cũng như thực tế
trong việc kinh doanh.
- Phương pháp chuyên khảo: dùng để thu thập và lựa chọn các thông tin,
tài liệu, kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài.
Thông qua việc nghiên cứu để lựa chọn, kế thừa những gì tiến bộ vận dụng
vào thực tiễn để nâng cao hiệu quả kinh doanh
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh: phương pháp này
đòi hỏi người quản lý phải ghi chép tỷ mỷ, thường xuyên, liên tục suốt trong
quá trình sản xuất kinh doanh, nhằm biết được các yếu tố đầu vào, đầu ra từ


4
đó biết được thu nhập của mình trong một kỳ sản xuất kinh doanh, thông qua
kết quả đó rút ra các kết luận nhằm định hướng cho kỳ tới.
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập
- Thời gian thực tập: Từ ngày 08/05/2019 – 31/10/2019
- Địa điểm: Tại Công ty TNHH Thực phẩm Bình Vinh, Đài Loan


5
PHẦN 2
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP

2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập
- Tên cơ sở thực tập: Công ty TNHH Thực phẩm Bình Vinh, Đài Loan
(Ping Roun Food).
- Địa chỉ: Số 8/21 km15, đường Nhân Lương, phường Đại Khê, quận
Đào Viên.
- Điện thoại: 03- 3072796
- Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
Công ty Ping Roun Food nằm ở thị trấn Daxi, quận Đào Viên được thành
lập vào tháng 4 năm 2004, là sự hợp tác của công ty với các chuỗi cửa hàng
tiện lợi (family mart) để sản xuất các sản phẩm như mì hộp, cơm hộp, cơm nắm,
sanwich, susi các loại bánh như bánh su kem, bánh nướng, bánh ngọt, thạch hoa
quả, canh ngọt,... Tháng 1 năm 2015 công ty mở thêm một chi nhánh tại Hsinchu
(Nhà máy Xinfeng).
Ở Việt Nam năm 2007, công ty thành lập một xưởng tại Sài Gòn. Sản
phẩm của công ty được đón nhận bởi tất cả các tầng lớp xã hội, tuân thủ các
quy định, đảm bảo thực phẩm tươi ngon và lành mạnh nhất cho người tiêu
dùng, được kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt và cũng được chứng nhận của
Quốc gia về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Về nghiên cứu và phát triển
sản phẩm mới, công ty luôn chú trọng chất lượng và tìm kiếm những đột phá
để tạo ra cơ hội mới cho thị trường.
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập.
Tại cơ sở thực tập tôi được phân vào bộ phận đóng gói sản phẩm (mì
hộp, cơm hộp) trên dây chuyền, mỗi dây chuyền làm các món khác nhau, mỗi


6
người một công đoạn, công việc chủ yếu là cân trọng lượng các loại gia vị sao
cho tương đối chính xác rồi xếp vào sản phẩm để đóng gói, dán tem.
2.2.1. Cơm hộp thịt gà
* Nguyên liệu gồm:

- Cơm
- Tương (2 loại)
- Phô mai sợi
- Thịt gà
- Hành lá khô
* Quy trình sản xuất cơm hộp thịt gà
Xuống
hộp

Múc
tương

Cân
cơm

Xếp
sản
phẩm
vào
làn

Máy
nhiệt

Máy
bắn
màng
PE

Ấn

cơm

Máy
đo
nặng
nhẹ

Múc
tương

Phô
mai
sợi

Máy

kim
loại

Xếp
thịt


Đóng
nắp

Rắc
hành
lá khô


Lau
hộp

Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất cơm hộp thịt gà
- Xuống hộp: Một người đứng ở đầu chuyền thả hộp xuống chuyền thành
hai hàng song song.
- Múc tương 1: Sau khi người đầu chuyền thả hộp xuống thì một người
múc tương vào cả hai hàng của hộp, với trọng lượng là 65gr
- Cân cơm: Sau khi múc tương xong sẽ có bốn người phụ trách cân cơm
mỗi hàng hai người, với trọng lượng cơm là 190-195gr


7
- Ấn cơm: Sau khi cơm được cân rồi cho vào hộp và chạy trên chuyền, 2
người tại công đoạn này sẽ tiến hành ấn cơm cho thật bằng và kín đáy hộp.
- Múc tương 2: Sau khi cơm được ấn bằng sẽ múc tương với trọng lượng
là 65gr
- Xếp thịt gà: Giai đoạn này cần 3 người, hai người sẽ đứng một bên và
người còn lại đứng một bên để xếp thịt cho lên mặt tương đã múc, với số
lượng là bốn miếng thịt gà
- Rắc hành lá khô: Sau khi xếp thịt xong một người phụ trách rắc hành lá
khô(1gr) lên bề mặt thịt.
- Lau hộp: Do hộp trắng nên các thao tác trên chuyền có thể sẽ làm bẩn
hộp nên cần 2 người đứng ở hai bên phụ trách lau hộp sao cho thật sạch, tránh
hộp bị nhem nhuốc trên thành hộp.
- Đóng nắp: Phụ trách đóng nắp hộp sau khi hoàn thành tất cả các công
đoạn cho đủ nguyên liệu vào món ăn, vừa bảo vệ đồ ăn khỏi bụi bẩn, vừa
tránh đồ ăn dây ra ngoài và sẽ thuận tiện hơn trong quá trình vận chuyển.
- Máy dò kim loại, sỏi, cát: Sau công đoạn đóng nắp, sản phẩm đưa qua
máy dò kim loại để kiểm tra đảm bảo trong sản phẩm không có các vật thể lạ.

- Máy đo độ nặng nhẹ: Phụ trách kiểm tra trọng lượng của sản phẩm,
đảm bảo sản phẩm chênh lệch không quá lớn về trọng lượng (0-3gr.
- Máy bắn màng PE: Sau khi sản phẩm đã đi qua máy dò kim loại và
đo nặng nhẹ, tiến hành cho chạy qua máy bắn màng PE, bao gói sản phẩm
cẩn thận.
- Máy nhiệt: Khi sản phẩm đã được bao gói, sẽ được cho đi qua máy
nhiệt, sử dụng hơi nóng của máy làm cho màng PE ôm sát vào hộp cơm, có
tác dụng giữ nắp không để nắp bung ra, chống bụi, chống ẩm mốc sản
phẩm,...


8
- Công đoạn cuối cùng trên chuyền là thu sản phẩm vào làn, kiểm tra sản
phẩm đã dán đủ tem chưa, màng PE có ôm sát vào sản phẩm không, có bị
bung hay rách không? Nếu đạt tiêu chuẩn thì xếp vào làn cho vào kho, nếu lỗi
ở công đoạn nào thì trả lên công đoạn đó.
2.2.2. Mỳ tương cà xúc xích
* Nguyên liệu gồm:
- Mì sợi
- Tương cà
- Hành lá khô
- Phô mai
- Xúc xích
* Quy trình sản xuất mì hộp tương cà xúc xích
Xuống
hộp

Cân



Chỉnh


Múc
tương

Xếp
sản
phẩm
vào
làn

Máy
nhiệt

Máy
bắn
màng
PE

Máy đo
nặng
nhẹ

Ấn
tương

Máy

kim

loại

Hành
khô

Đóng
nắp

Phô
mai

Xếp
xúc
xích

Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất mì hộp tương cà xúc xích
- Xuống hộp: Một người đứng đầu chuyền thả hộp xuống chuyền theo
hai hàng song song.
- Cân mì: Công đoạn này cần bốn người cân mì, mỗi bên 2 người, với
trọng lượng mì là 195- 200 gr.


9
- Chỉnh mì: Mì sau khi được cân cần được chỉnh sao cho không dây
ra ngoài, tránh trường hợp khó đóng nắp. Mì phải được ấn bằng và dải
đều đáy hộp.
- Múc tương: Mì sau khi được ấn bằng, dải đều đáy hộp thì được múc
tương đổ vào với lượng là 100gr.
- Ấn tương: Sau khi tương được múc vào hộp thì cần phải ấn cho bằng,
tạo khuôn cho tương.

- Hành lá khô: Dải đều hành lá khô đã được băm nhỏ lên mặt tương, với
trọng lượng là 1gr.
- Phô mai: Được chuẩn bị sẵn 3 miếng và được xếp lên bề mặt tương.
- Xúc xích: Mỗi hộp mì được xếp 6 miếng xúc xích, là loại xúc xích ăn
liền, xúc xích sẽ được xếp đều 2 bên đầu của phô mai, mỗi đầu 3 miếng.
- Đóng nắp: Phụ trách đóng nắp hộp sau khi hoàn thành tất cả các công
đoạn cho đủ nguyên liệu vào món ăn, vừa bảo vệ đồ ăn khỏi bụi bẩn, vừa
tránh đồ ăn dây ra ngoài và sẽ thuận tiện hơn trong quá trình vận chuyển.
- Máy dò kim loại, sỏi, cát: Sau công đoạn đóng nắp, sản phẩm đưa qua
máy dò kim loại để kiểm tra đảm bảo trong sản phẩm không có các vật thể lạ.
- Máy đo độ nặng nhẹ: Phụ trách kiểm tra trọng lượng của sản phẩm,
đảm bảo sản phẩm chênh lệch không quá lớn về trọng lượng (0-3gr).
- Máy bắn màng PE: Sau khi sản phẩm đã đi qua kiểm máy dò kim loại và đo
nặng nhẹ, sẽ tiến hành cho chạy qua máy bắn màng PE, bao gói sản phẩm cẩn thận.
- Máy nhiệt: Khi sản phẩm đã được bao gói, sẽ được cho đi qua máy
nhiệt, sử dụng hơi nóng của máy làm cho màng PE ôm sát vào hộp mì, có tác
dụng giữ nắp không để nắp bung ra, chống bụi, chống ẩm mốc sản phẩm,...
- Công đoạn cuối cùng trên chuyền là thu sản phẩm vào làn, kiểm tra sản
phẩm đã dán đủ tem chưa, màng PE có ôm sát vào sản phẩm không, có bị


10
bung hay rách không? Nếu đạt tiêu chuẩn thì xếp vào làn cho vào kho, nếu lỗi
ở công đoạn nào thì trả lên công đoạn đó.
2.2.3. Kết quả đạt được từ các công việc đã thực hiện
- Trực tiếp tạo ra các sản phẩm trong môi trường chuyên nghiệp và
hiện đại.
- Được tiếp xúc với các công nghệ sản xuất tiên tiến.
- Biết thêm nhiều các món ăn mới có thể trực tiếp áp dụng sản xuất tại
địa phương.

2.2.4.Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi được thông qua trải nghiệm
- Có cơ hội tiếp cận với các kỹ thuật sản xuất tiên tiến, máy móc hiện đại.
- Được giao lưu với người bản địa và biết thêm về ngôn ngữ, phong tục,
tập quán của họ.
- Được tiếp xúc cách làm việc nghiêm túc và trách nhiệm.
- Được chiêm ngưỡng những địa danh nổi tiếng xinh đẹp tại nước bạn.


11
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập.
2.3.1. Mô hình tổ chức
2.3.1.1 Bộ máy tổ chức:
Chủ tịch hội đồng quản trị

Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Tổ an toàn thực phẩm

BP nghiên cứu
Phòng
nghiên
Cứu

Phòng
Quản lý
chất
lượng
thực
phẩm


BP nguyên vật liệu

Nhà
kho

Đóng
gói
thực
phẩm

BP nhà xưởng

Phòng
chuẩn
bị

BP quản lý

BP công vụ

Phòng
nấu
nướng

Phòng
bánh

Phòng
tài vụ


Phòng
nguyên
vật liệu

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ Bộ máy tổ chức của công ty Thực phẩm Bình Vinh

Tổng
vụ

Công
nghệ
thông
tin


12
- Bộ máy tổ chức: Bộ máy quản lý doanh nghiệp bao gồm ba yếu tố cơ
bản là: Cơ cấu tổ chức, các bộ phận quản lý và cơ chế hoạt động của bộ máy.
Trong đó:
+ Cơ cấu tổ chức xác định các bộ phận, các phòng ban, chức năng có
mối qaun hệ chặt chẽ với nhau. Mỗi phòng ban, bộ phận được chuyên môn
hóa, có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định nhằm thực hiện các chức
năng quản lý.
+ Cán bộ quản lý: Là những người ra quyết định và chịu trách nhiệm về
các quyết định quản lý của mình
+ Cơ chế hoạt động của bộ máy: Xác định nguyên tắc làm việc của bộ
máy quản lý và các mối liên hệ cơ bản để đảm bảo sự phối hợp hoạt động của
các bộ phận nhằm đạt được mục tiêu chung đề ra.
2.3.1.2. Trách nhiệm của từng bộ phận
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Đại diện công ty đối ngoại, chịu trách

nhiệm đánh giá và thực hiện có hiệu quảcác hoạt động kinh doanh và dự
án đầu tư lớn.
- Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển của
công ty, đề ra mục tiêu mỗi năm đồng thời giám sát quản lý, vận hành các bộ
phận của công ty như bộ phận chiến lược, marketing, nhân sự, tài chính - kế
toán, công nghệ thông tin, bảo quản thực phẩm, đặt hàng…
- Phó tổng giám đốc: Hỗ trợ tổng giám đốc giám sát, chỉ đạo, giám sát
vận hành sản xuất của công ty, chiến lược marketing, nghiệp vụ xúc tiến kinh
doanh, đảm bảo chất lượng, tài vụ, công nghệ thông tin…
- Bộ phận nghiên cứu:
+ Phòng nghiên cứu: Nghiên cứu sản phẩm, niêm yết sản phẩm mới,
khai thác thị trường, xu hướng tiêu dùng và lập kế hoạch hoạt động.


13
+ Phòng quản lý chất lượng sản phẩm: Chịu trách nhiệm giám sát việc
kiểm soát chất lượng sản phẩm, thực hiện quản lý sản xuất sản phẩm mới và
công tác an toàn vệ sinh, kiểm tra thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu
để cải tiến công nghệ, lập kế hoạch và phát triển dự án…
- Bộ phận nguyên vật liệu: Quản lý nguyên vật liệu, liên hệ các nhà cung
cấp thiết bị sản xuất, kiểm nghiệm thiết bị, tiếp nhận đơn hàng.
- Bộ phận nhà xưởng:
+ Bộ phận nhà kho: Điều phối và lưu trữ các nguyên liệu cần thiết phục
vụ cho việc sản xuất sản phẩm, nghiệp vụ quản lý hàng hóa, kiểm tra lượng
hàng trong kho mỗi ngày.
+ Phòng nấu nướng: Tất cả các nguyên liệu được nấu chín và chờ đưa ra
phòng chuẩn bị.
+ Phòng chuẩn bị: Là công đoạn sau khi nguyên liệu đã được nấu chín,
phân loại và chia tỷ lệ sẵn sàng phục vụ cho quá trình sản xuất.
+ Đóng gói thực phẩm: Là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất cho

ra thành phẩm. Giám sát, kiểm tra bao bì, tem, mác của sản phẩm.
+ Phòng bánh: Là nơi để sản xuất ra các loại bánh ngọt, bánh kem…
- Bộ phận quản lý:
+ Phòng tài vụ: Quản lý các nghiệp vụ về nhân sự, tiền lương, thưởng,
phạt, tài chính, thuế, nghiệp vụ kế toán, quản lý vốn, tài sản cố định và các
nghiệp vụ liên quan khác.
+ Tổng vụ: Quản lý tất cả các công việc trong nhà máy
+ Công nghệ thông tin: Quản lý hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và liên
kết với bên ngoài.
- Tổ an toàn thực phẩm:
+ Tổ trưởng: Quản lý an toàn thực phẩm, giáo dục đào tạo những kiến
thức liên quan về an toàn thực phẩm cho thành viên trong tổ, đảm bảo thiết


14
lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, họp nội bộ và ngoại giao các hạng
mục liên quan như: HACCP, GMP, GHP và CAS. Xử lý tình huống khẩn cấp
đồng thời tìm cách khắc phục sự cố (nếu có).
+ Thành viên: Xử lý ý kiến của khách hàng, điều tra sự hài lòng về sản
phẩm của khách hàng. Phân tích, sắp xếp, thu thập thông tin cạnh tranh thị
trường của sản phẩm, phân tích xử lý tài liệu những vấn đề có liên quan như
hoạt động thị trường, xu hướng tiêu dùng, an toàn thực phẩm. Xử lý những
tình huống khẩn cấp, đồng thời tìm cách khắc phục những sự cố. Tham gia
các hoạt động kiểm toán nội bộ, quản lý tài liệu, sổ sách.
2.3.1.3. Điểm đặc biệt của mô hình tổ chức:
- Đơn giản, rõ ràng và mang tính logic cao
- Có thể phát huy những ưu thế của chuyên môn hoá do các bộ phận
theo chức năng tập trung vào những công việc có tính chất tương đồng, phát
huy được lợi thế quy mô, giảm được sự trùng lặp trong hoạt động, đơn giản
hoá đào tạo.

- Giữ được sức mạnh và uy tín của các chức năng cơ bản
- Chú trọng hơn đến tiêu chuẩn nghề nghiệp và tư cách nhân viên
- Tạo điều kiện cho kiểm tra chặt chẽ của cấp cao nhất.
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở
Các yếu tố cấu thành một tổ chức gồm: nguồn lực con người (Nhân lực),
vật chất, tài sản và nguồn thông tin. Qua 6 tháng thực tập tại công ty TNHH
Thực phẩm Bình Vinh – Đài Loan, tôi nhận thấy:
2.3.2.1. Nguồn nhân lực
- Ưu điểm: Nguồn nhân lực của công ty được bố trí một cách chặt chẽ,
khoa học và cụ thể. Trong từng bộ phận có sự chuyên môn hóa cao trong sản
xuất, đảm bảo quá trình kiểm tra chất lượng từng sản phẩm. Bên cạnh đó,
công ty có một chế độ đãi ngộ rất tốt, kịp thời khen thưởng, động viên nhân


15
lực lao động kịp thời như: Hàng tháng Tổ trưởng xem xét và đề xuất lên cấp
trên người lao động có thành tích xuất sắc trong khâu sản xuất để thưởng tiền
cho người lao động. Từ đó, người lao động có thái độ tích cực trong lao động
sản xuất, có tinh thần cầu tiến trong lao động.
- Hạn chế: Tại công ty đa số là lao động phổ thông, chưa có trình độ
chuyên môn. Điều này đã tác động tương đối tới khâu sản xuất bởi những
lao động phổ thông mới tuyển dụng phải mất một khoảng thời gian để
hướng dẫn công việc. Đồng thời, do công ty tuyển lao động chủ yếu là lao
động người nước ngoài, điều này gây khó khăn trong giao tiếp, truyền đạt
nội dung công việc.
2.3.2.2. Nguồn lực vật chất
Xuất phát từ mục tiêu chính của công ty là chuyên sản xuất thức ăn
nhanh đáp ứng nhu cầu thị trường Đài Loan, cho nên công ty đầu tư một cơ sở
vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng được công việc sản xuất. Tại khu sản
xuất chính của công ty có một số thiết bị như: máy trộn mỳ, máy nướng thịt,

máy luộc mỳ …tại khu sản xuất có dây truyền liên hoàn để tạo ra các sản
phẩm nhanh chóng, chất lượng, tiết kiệm thời gian và nhân lực.

Hình 2.1. Máy trộn mỳ


16

Hình 2.2. Máy nướng thịt

Hình 2.3. máy luộc mỳ


17
Bộ phận văn phòng công ty là bộ phận quản lý cơ sở vật chất của cơ
quan, người lao động là người vệ sinh các thiết bị đảm bảo các thiết bị luôn
sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn.
2.3.2.3. Nguồn lực tài sản
Công ty TNHH thực phẩm Bình Vinh có vị trí sản xuất tương đối rộng,
tòa nhà 3 tầng, phân chia thành các khu: khu sản xuất (tầng 1), khu hành
chính – văn phòng (tầng 2), khu nghỉ ngơi (tầng 3). Với nguồn lực như vậy đã
đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của công ty.

Hình 2.4. Tòa nhà làm việc của công ty
2.3.2.4. Nguồn lực thông tin
Tại công ty, văn phòng công ty là đầu mối thông tin của công ty. Công
ty lắp đặt hệ thống loa phát thanh để truyền tải thông tin một cách nhanh
chóng, kịp thời như các thông tin sản phẩm bị lỗi, hỏng trong khâu sản xuất.
Để có thông tin các ứng viên là người lao động có nhu cầu làm việc tại
công ty, công ty giao 1 người quản lý lao động là người trung tâm môi giới

lao động, có trách nhiệm thu thập và xử lý các thông tin có liên quan đến
người lao động.


×