Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TUẦN 11 LỚP 1 CKTKN( HOÀN CHỈNH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.04 KB, 26 trang )

Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2+3: Học vần .
BÀI 42: ƯU, ƯƠU
I.Mục tiêu:
- Đọc được : ưu , ươu , trái lựu , hươu sao ; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : ưu , ươu , trái lựu , hươu sao
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Hổ , báo , gấu , hươu , nai , voi .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu…
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học :
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu
cho các em vần mới: ưu, ươu – Ghi bảng.
2. Dạy vần : ưu -ươu
*Dạy vần ưu:
a. Nhận diện vần : Vần ưu được tạo bởi: ư
và u
- GV đọc mẫu
+ So sánh ưu và iu?
b. Phát âm , đánh vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : lựu, trái lựu
- Đọc lại sơ đồ:
ưu


lựu
trái lựu
Dạy vần ươu: ( Qui trình tương tự)
- Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài,
yêu cầu, già yếu .
- 2 em đọc, cả lớp viết bảng con)
- Đọc bài ứng dụng SGK.
Phát âm theo GV
Phân tích và ghép bìa cài: ưu
Giống: kết thúc bằng u
Khác : ưu bắt đầu bằng ư
Đánh vần ( c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: lựu
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược , ( CN - ĐT)
Đọc xuôi – ngược (CN – ĐT)
1
ươu
hươu
hươu sao
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
⊕ Giải lao
c. Luyện viết :
- HS viết đúng quy trình trên bảng con
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui
trình đặt bút, lưu ý nét nối)
d. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:

- HS đọc trơn được từ ứng dụng.
- HS đọc GV kết hợp giảng từ
chú cừu bầu rượu
mưu trí bướu cổ
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
3. Luyện tập .
a. Luyện đọc :
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng:
“Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ
suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi”.
- Đọc SGK:
⊕ Giải lao
b.Luyện viết:
- HS viết đúng các vần từ vào vở.
c.Luyện nói:
+ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung
“Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao”.
- Trong tranh vẽ những gì?
- Những con vật này sống ở đâu?
- Trong những con vật này, con nào ăn cỏ?
- Con nào thích ăn mật ong?
- Con nào to xác nhưng rất hiền lành?
- Em còn biết con vật nào ở trong rừng
nữa?
4. Củng cố dặn dò.
- Gọi HS đọc bài .

- Nhận xét chung tiết học .
Theo dõi qui trình.
Viết b. con: ưu, ươu ,trái lựu,
hươu sao
ưu trái lựu
ươu hươu sao
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn
từ ứng dụng:
( cá nhân – nhóm – ĐT)
Đọc (c nhân ,nhóm, ĐT)
Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
(Trong rừng, đôi khi ở Sở thú)
HS luyện nói thweeo câu hỏi gợi ý của
GV.
2-3 HS đọc bài SGK . Lớp đọc ĐT.
2
Tiết 4 : TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
- HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:

Tiết trước ta học bài gì?
Làm bài tập 2/59:(Tính
GV Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
3. Hướng dẫn HS làm bài tập. (15 phút).
*Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài tập1/60: HS làm vở BT Toán..
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc
- GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/60:Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 5 - 1 - 1
=…, ta lấy 5 - 1 = 4, lấy 4 – 1 = 3, viết 3 sau dấu =,
ta có: 5 - 1 - 1 = 3)…
- GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
*Bài 3/60: Làm bảng con.
- Cho HS nhắc lại cách tính ;chẳng hạn:”muốn tính
5 - 3 … 2, ta lấy 5 trừ 3 bằng 2 , rồi lấy 2 so sánh
với 2 ta điền dấu =”.
*Bài tập 4/60: HS ghép bìa cài.
- HD HS nêu cách làm bài:
- chia nhóm cho HS làm bài.
- 1HS trả lời.
3 HS lên bảng làm :
5 – 1 = …, 1 + 4 = … , 5 – 2 = ...
4 + 1 = …, 3 + 2 = … , 3 + 2 =
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1:”
Tính”.
- HS làm bài. Đổi vở để chữa
bài: HS đọc kết quả của phép
tính.

-1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
- 3 HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp
làm phiếu học tập rồi đổi phiếu
để chữa bài.
- HS tự làm bài và chữa bài.
HS nghỉ giải lao 5’
- HS đọc yêu cầu bài 4/60:” Viết
phép tính thích hợp”.
- HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài
toán rồi viết kết quả phép tính
ứng với tình huống trong tranh.
- HS làm bài, chữa bài. Đọc các
3
- Nhóm nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép
tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
- GV nhận xét thi đua của hai đội.
*Bài 5/60: Làm ở bảng con.
5 - 1 = 4 + …
- GV chữa bài:” Muốn điền số vào chỗ chấm ta tính
gì trước?”
“Sau đó tính nhẩm 4 cộng mấy bằng4 ?” “Ta điền số
gì vào chỗ chấm?”
4. Củng cố , dặn dò : (3 phút)
- Vừa học bài gì ?
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Số 0
trong phép trừ ”.
- Nhận xét tuyên dương.
phép tính:
a, 5 - 2 = 3.

b, 5 - 1 = 4.
2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng
làm, cả lớp làm bảng con.
“Tính 5 - 1 = 4 trước”.
“4 + 0 = 4 nên ta điền 0 vào chỗ
chấm ( 5 - 1 = 4 + 0 )”.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.


Tiết 5 : Âm nhạc :
Học hát bài : Đàn gà con.
I.Mục tiêu :
-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Đàn gà con do nhạc sĩ người
nga tên là Phi líp pen cô sáng tác. Lời bài hát Tiếng Việt do tác giả Việt Anh phỏng dịch.
-HS hát thuộc lời bài hát ,hát đúng giai điêu bài ca .
- HS hát hay ,thích môn học .
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ , tranh đàn gà .…
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ
- Gọi HS hát trước lớp.
- GV nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới :
GT bài : Đàn gà con .
Hoạt động 1 :
*Dạy bài hát “Đàn gà con”
- GV hát mẫu cho học sinh nghe.

- Dạy hát từng câu.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
*Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
- Vỗ tay đệm theo phách. Gv làm mẫu
Trông kìa đàn gà con lông vàng
x x x x
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
X x x x
Cùng tìm mồi ăn ngon ngon
X x x
Đàn gà con đi lon ton .
X x x
- Gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ gõ.
- Gv làm mẫu.
3.Củng cố , dặn dò:
- HS hát lại bài hát vừa học.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hát lại bài hát cho thuộc ,chuẩn bị cho
tiết sau vận động phụ họa .
HS nêu.bài tìm bạn thân ,lí cây xanh .
vài em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh hát theo.
Lớp hát và gõ phách
Lớp hát và gõ phách
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
- hs làm theo .

Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Hai dãy chọn người hát thi.
- hs thực hiện ở nhà .
============================
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1+2: TIẾNG VIỆT
BÀI 43: ÔN TẬP
(2 tiết)
I.Mục tiêu:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o , các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 38 đến
bài 43 .
5
- Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 40 .
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Sói và Cừu
- Nghe và hiểu, kể lại theo tranh truyện kể : Sói và Cừu.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần truyện kể : Sói và Cừu.
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học : Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
+ Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được
những vần gì mới?
- GV gắn Bảng ôn được phóng to
2. Ôn tập:

- Ghép chữ và vần thành tiếng
⊕ Giải lao
a.Luyện đọc.
- HS đọc được các từ ứng dụng
- HSĐọc từ ngữ ứng dụng-GV chỉnh sửa
phát âm
- Giải thích từ:
ao bèo cá sấu kì diệu
b.Luyện viết
- HS viết đúng quy trình các từ vào bảng
con
- Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui
trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
3.Luyện đọc .
a. Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
2 em lên viết: chú cừu , bướu cổ.
2 em đọc từ ngữ và câu ứng dụng SGK.
- HS nêu
- HS lên bảng chỉ và đọc vần
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc
với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
- Đọc (cá nhân – nhóm - ĐT)
- Theo dõi qui trình
- Viết b. con: cá sấu , kì diệu
( cá nhân – nhóm - ĐT)


cá sấu kì diệu
- HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện
theo tranh
6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Đọc câu ứng dụng:
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa
nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào
cào.
- Cho HS đọc SGK:
⊕ Giải lao
b. Luyện viết:
- HS viết đúng các từ vào vở
- GV đọc HS viết vào vở theo dòng
c. Kể chuyện: Sói và Cừu .
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh
hoạ
Tranh1: Một con Sói đói đang lồng lộn đi
tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. ..
Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể
chạy thoát được. Nó liền thoắng ,…
Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu
bỗng nghe tiếng gào của chó Sói…
Tranh 4: Cừu thoát nạn.
- Gọi HS kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Ý nghĩa :
Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã
phải đền tội.Con Cừu bình tĩnh và thông
minh nên đã thoát chết.

4. Củng cố dặn dò.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
- Về nhà xem trước bài : “on – an” và ôn
lại bài.
- Đọc (c nhân, nhóm, đ thanh)
HS viết bài vào vở TV1/1.
- HS đọc tên câu chuyện.
- Quan sát tranh
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài.
2 em đọc – lớp đọc ĐT.
TIẾT 3: TOÁN
Bài : SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0
cho kết quả là chính số đó; và biết thực hành tính trong những trường hợp này.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới :
*Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
1.Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau.
a,Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0 .
- Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép
tính.
- GV gợi ý HS trả lời:

- GV viết bảng 1 - 1 = 0
b,Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0. ( Tiến hành tương
tự như phép trừ 1 – 1 = 0 )
c, GV có thể nêu thêm một số phép trừ khác nữa
như : 2 - 2 ; 4 – 4, cho HS tính kết quả.
KL: Một số trừ đi số đó thì bằng 0 .
2,Giới thiệu phép trừ “ Một số trừø đi 0”
a,Giới thiệu phép trừ : 4 - 0 = 4
- Cho HS nhìn hình vẽ sơ đồ bên trái nêu vấn đề,
chẳng hạn như:”Tất cả có 4 hình vuông, không
bớt hình nào.Hỏi còn lại mấy hình vuông?”.(GV
nêu:Không bớt hình vuông nào là bớt 0 hình
vuông ).
- GV gợi ý để HS nêu:”4 hình vuông bớt 0 hình
vuông còn 4 hình vuông”; “ 4 trừ 0 bằng 4”. GV
viết bảng:
4 – 0 = 4 rồi gọi HS đọc :
b,Giới thiệu phép trừ 5 - 0 = 5:
(Tiến hành tương tự như phép trừ 4 – 0 = 4).
- GV có thể cho HS nêu thêm một số phép trừ
một số trừ đi 0 (VD: như 1 – 0 ; 3 – 0 ; … ) và
tính kết quả.
KL:” Một số trừ đi 0 bằng chính số đó”ù.
+ Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che từng
phần, rồi toàn bộ công thức tổ chức cho HS học
thuộc.
3. Thực hành .
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1: Cả lớp làm vở BT Toán ( Bài 1 trang45).
- GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.

QS hình vẽ thứ nhất trong bài học
để tự nêu bài toán:” Lồng thứ nhất
có 1 con vịt, con vịt chạy ra khỏi
lồng. Hỏi trong lồng còn lại mấy
con vịt ?”
HS tự nêu :”1 con vịt bớt 1 con vịt
còn 0 con vịt”.1 trừ 1
HS đọc :” một trừ một bằng không”.
HS tính 2 – 2 = 0 ; 4 – 4 = 0
Nhiều em nhắc lại .
HS đọc thuộc các phép cộng trên
bảng.(CN-ĐT).
“Bốn trừ 0 bằng bốn”.
(HS có thể dùng que tính , ngón tay,
… để tìm ra kết quả ).
Một số HS nhắc lại KL…
HS đọc (đt- cn).
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
vở BT Toán, rồi đổi vở để chữa bài.
8
*Bài 2 : Cho HS làm vở Toán.
- GV lưu ý cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết
thẳng cột dọc).
- GV chấm một số vở và nhận xét.
4.Trò chơi.
*Bài 3: HS ghép bìa cài.
- GV Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán
khác nhau và tự nêu được phép tính thích hợp

với bài toán.
- GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
5. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện
tập”.
- Nhận xét tuyên dương.
HS đọc kết quả vừa làm:…
- HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
- 3 HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp
làm vở Toán.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3: “ Viết
phép tính thích hợp“
-2 HS làm ở bảng lớp, CL ghép bìa
cài. a, 3 – 3 = 0 ; b, 2 – 2 = 0
Trả lời: “Số 0 trong phép trừ”.
Lắng nghe.
Tiết 4 : Thủ công .
Bài : X é , dán hình gà con ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
- Đường xé có thể bị răng cưa .Hình dán tương đối phẳng ,mỏ ,mắt ,chân gà có thể dùng bút
màu để vẽ .
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc gà ở nhà . Có sáng tạo ,thẫm mĩ khi xé dán
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC: Kiểm tra đồ dùng của Học
sinh.
2 Bài mới: tt

- Treo mẫu xé, dán con gà.
+ Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì?
HD làm mẫu :
* Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật
mặt sau vẽ hình chữ nhật xé ra khỏi tờ
giấy, xé 4 gốc hình CN, sửa lại cho giống
hình con gà.
* Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật
mặt sau vẽ hình vuông xé ra khỏi tờ giấy,
xé 4 gốc ta được đầu gà.
Hát
Giấy màu, bút, keo,…
Vài HS nêu lại
Mẫu con gà, cả lớp quan sát trên bảng
Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân.
Lớp dùng giấy nháp làm theo cô.
Lớp xé hình đầu gà
9
* Xé hình đuôi gà:
Lấy giấy màu xanh lật mặt sau vẽ hình
vuông ,vẽ tam giác xé ra khỏi tờ giấy ta
được đuôi gà.
* Xé mỏ, chân và mắt:
4.Củng cố , dặn dò :
+ Hãy nêu lại các bộ phận của con gà ?
+ Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôi…con gà
con.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bị dụng cụ thủ công để tiết sau
dán sản phẩm vào vở .

Lớp xé hình đuôi gà
Lớp xé mỏ, chân, mắt
Xé dán con gà.
HS nêu lại.
Thực hiện ở nhà.
=========================
Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1 + 2: TIẾNG VIỆT
BÀI 44: On - an
I.Mục tiêu:
- Đọc được : on , an , mẹ con , nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : on , an , mẹ con , nhà sàn
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè .
- .Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bé và bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: mẹ con, nhà sàn
-Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé và bạn bè.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học : Tiết 1
10

×