Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

sinh 8 tuan 6 - 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.66 KB, 10 trang )

Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Tuần 6 - Sinh học 8
Ngày soạn :20-09-2009
Ngày dạy:28 -09-2009
Bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học xong bài này, học sinh phải:
- Chứng minh được sự tiến hoá về hệ vận động của người so với động vật.
- Vận dụng sự hiểu biết vào giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ vận động để có thân hình cân đối.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình SGK, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
.D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số, nề nếp lớp..
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy tính công cơ khi xách túi gạo 5 kg lên 10 m?
2. Giải thích tại sao khi đá bóng, bơi lội thường dễ bị chuột rút?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là từ lớp thú .
Trong quá trình tiến hoá con người đã thoát khỏi thế giới động vật . Cơ thể người có
nhiều biến đồi trong đó đặc biệt là sự biến đổi của bộ xương
2/ Triển khai bài.


a. Hoạt động 1 SỰ TIẾN HOÁ CỦA BỘ XƯƠNG NGƯỜI SO VỚI BỘ XƯƠNG THÚ
* Mục tiêu : - Chỉ ra được những nét tiến hoá cơ bản của bộ xương người so với
bộ xương thú
- Chỉ rõ sự phù hợp với dáng đứng thẳng , lao động của hệ vận động
ở người
51
Tiết 11
Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Tuần 6 - Sinh học 8
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV hướng dẫn quan
sát tranh sau đó hoàn thành
bảng 11.tr 38 và trả lời câu
hỏi
- Đặc điểm nào của
bộ xương người thích nghi
với tư thế đứng thẳng , đi
bằng 2 chân và lao động?
- GV đáng giá, hoàn
thiện bảng
- GV gợi ý trả lời câu
hỏi
Khi con người đứng
thẳng thì trụ đỡ cơ thể là
phần nào ?
Lồng ngực của con
người có bị kẹp giữa 2 tay
không?
- Cá nhân quan sát
hình 11.1đến 11.3 tr 37 và
hoàn thiện bảng 11 sau đó

trao đổi nhóm và trả lời
câu hỏi
- Yêu cầu
+Đặc điểm cột sống
cong 4 chỗ
+ Lồng ngực rộng 2
bên
+ Tay , chân phân
hoá
+ Khớp linh hoạt ,
tay được giải phóng
- Gọi đại diện các
nhóm lên điền vào cột ở
bảng , các nhóm khác
nhận xét bổ xung để hoàn
thiện kiến thức
- HS tiếp tục thảo
luận để trình bày đặc điểm
thích nghi với đứng thẳng
và lao động
- Các nhóm khác bổ
sung và nêu kết luận
1. Sự tiến hoá bộ xương
người so với bộ xương
thú
* Kết luận :Bộ
xương người có cấu tạo
hoàn toàn phù hợp với tư
thế đứng thẳng và lao
động

52
Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Tuần 6 - Sinh học 8
Bảng 11:So sáng sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương động vật
Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú
Tỉ lệ sọ/ mặt lớn hơn nhỏ hơn
Lồi cằm xương
mặt
phát triển không có
Cột sống Cong ở 4 chỗ Cong hình cung
Lồng ngực Nở sang 2 bên nở theo chiều lưng-bụng
Xương chậu Nở rộng Hẹp
Xương đùi Phát triển, khỏe Bình thường
Xương bàn chân
Xương ngón ngắn, bàn
chân hình vòm
Xương ngón dài, bàn chân
phẳng
Xương gót
Lớn, phát triển về phía
sau
nhỏ hơn
b. Hoạt động 2: SỰ TIẾN HOÁ CỦA HỆ CƠ NGƯỜI SO VỚI HỆ CƠ THÚ
* Mục tiêu: Chỉ ra được hệ cơ ở người phân hoá thành các nhóm nhỏ phù hợp với
các động tác lao động khéo léo của con người
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV hướng dẫn
nghiên cứu thông tin và
quan sát tranh vẽ
- Sự tiến hoá của hệ
cơ ở người so với hệ cơ

ở thú thể hiện như thế
nào ?
- GV giúp các em
phân biệt 3 nhóm cơ
chính trên cơ thể người
- Gv nêu trong quá
trính tiến hoá do ăn thức
ăn chín , sử dụng các
công cụ ngày càng tinh
xảo , do phải đi xa hơn
để tìm thức ăn nên hệ cơ
xương của người đã tiến
- Cá nhân nghiên
cứu thông tin , quan sát
hình 11.4 tr 38 SGK sau
đó trao đổi nhóm và trả
lời câu hỏi
-1-2 Đại diện của
nhóm trình bày đáp án
và các nhóm khác bổ
sung
2. Sự tiến hoá hệ cơ
người so với hệ cơ thú
* Kết luận:
- Cơ nét mặt phát triển
biểu thị trạng thái khác nhau
- Cơ vận động lưỡi
phát triển
- Cơ tay phân hoá làm
nhiều nhóm nhỏ :cơ gập

duỗi cẳng tay, cơ gập duỗi
ngón tay , đặc biệt là cơ ở
ngón cái
- Cơ chân lớn và khoẻ
- Cơ gập, ngửa thân
53
Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Tuần 6 - Sinh học 8
hoá dần đến mức hoàn
thiện phù hợp với hoạt
động ngày càng phức tạp
, kết hợp với tiếng nói và
tư duy phát triển con
người đã khác xa so với
động vật
c. Hoạt động 3: VỆ SINH HỆ THẦN KINH
* Mục tiêu:-
- HS phải hiểu được vệ sinh ở đây là rèn luyện để hệ cơ hoạt động tốt và lâu
- Chỉ ra được một số tật về xương và có biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ vận động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV hướng dẫn
quan sát tranh vẽ và làm
bài tập mục ▼/ tr 39
SGK
- GV nhận xét và bổ
sung
- Liệu các em có bị
cong vẹo cột sống
không?
- Sau bài học hôm
nay em sẽ làm gì để

không bị cong vẹo cột
sống ?
- GV khái quát nhận
xét của HS sau đó nêu
các biện pháp chung để
bảo vệ cột sống tránh bị
cong vẹo
- Cá nhân quan sát
h. 11.5tr 39 SGK → trao
đổi nhóm thống nhất trả
lời câu hỏi
- Đại diện nhóm
trình bày , nhóm khác bổ
sung
HS nêu kết luận
- HS thảo luận toàn
lớp đặc biệt những ý
kiến rút ra từ thực tế
3. Thường xuyên
luyện tập để rèn luyện cơ
* Kết luận :
- Để có hệ vận động
khoẻ, cân đối cần:
+Chế độ dinh dưỡng
hợp lý
+ Thường xuyên tiếp
xúc với ánh nắng
+ Rền luyện thân thể ,
lao động vừa sức
- Để chống cong vẹo

cột
sống cần lưu ý:
+ Mang vác đều ở hai
tay
+ Tư thế ngồi học
ngay ngắn
IV Kiểm tra đánh giá.
- Đánh dấu x vào các đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật :
+ Xương sọ lớn hơn xương mặt
+ Lồng ngực nở theo chiều lưng bụng
+ Cơ nét mặt phân hoá
+ Cơ nhai phát triển
+ Khớp cổ tay kém linh hoạt
+ Khớp chậu – đùi có cấu tạo hình cầu,hố khớp sâu
54
Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Tuần 6 - Sinh học 8
+ Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng
+ Ngón chân cái đối diiện với bốn ngón kia
- Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm như SGK.
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- CHUẨN BỊ bài thực hành: 2 nẹp, vải mềm, băng gạc/1 nhóm
VI. Phụ lục:
Các phần so
sánh
Người Thú
- Tỉ lệ sọ não/mặt
- Lồi cằm ở x.mặt
- Cột sống
- Lồng ngực

- Xương chậu
- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Xương gót
- Lớn
- Phát triển
- Cong ở 4 chổ
- Mở rộng sang hai bên
- Nở rộng
- Phát triển, khoẻ
- Xương ngón ngắn, x.bàn hình
vòm
- Lớn, phát triển về phía sau
- Nhỏ
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển theo hướng lưng
bụng
- Hẹp
- Bình thường
- Xương ngón dài, bàn chân
phẳng
- Nhỏ
VII.Bài tập
Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng
và đi bằng 2 chân?
- đó là các đặc điểm về cột sóng, lồng ngực, sự phân hóa xương tay và chân, đặc
điểm về khớp tay, chân.
Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người:
- Cơ tay và chân ở người phân hóa khác với động vật. Tay có nhiều cơ phân hóa

thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cử động linh hoạt hơn
chân, thực hiện nhiều động tác lao động phức tạp. Riêng ngón cái có 8 cơ phụ
trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay. Cơ chân lớn, khỏe, hoạt động chủ
yếu lá gấp, duỗi.
- Người có tiếng nói phong phú là nhờ cơ vận động lưỡi phát triển. Cơ mặt phân
hóa giúp người biểu hiện tình cảm]
Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì?
- Có 1 chế độ dinh dưỡng hợp lí
55

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×