PHẦN HAI
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM EduStatist
A- HỆ THỐNG.
I. Giao diện chính ( trang chủ ).
II QUẢN LÝ MẬT KHẨU.
Quản lý quyền truy cập vào phần mềm, nếu
lần đầu tiên đặt mật khẩu thì ô mật khẩu cũ
để trống , chỉ nhập vào 2 ô còn lại
Thanh
trượt lên
xuống để
xem danh
sách chủ
hộ
Các modun
chức năng
( gồm 4
modun – 11
chức năng)
Thanh
các chức
năng tiện
ích về
thông tin
chủ hộ
Danh
sách chủ
hộ
Thanh các chức
năng tiện ích về
thông tin đối
tượng phổ cập
Danh sách các
đối tượng
trong từng hộ
gia đình
Thanh
trượt
ngang để
xem
thông tin
các đối
tượng
Thông
tin phiên
bản phần
mềm
III QUẢN LÝ CSDL.
Gồm có các chức năng :
1) Tạo mới CSDL
chương trình sẽ tạo cho chúng
ta 1 file được định dạng *.es.
2) Mở cở CSDL:
Nếu CSDL thuộc phiên bản cũ thì chương trình sẽ đưa ra
thông báo như sau
Chúng ta chon “yes” để chuyển đổi và mở CSDL.
3) Sao lưu CSDL.
Phần mềm tự động ghi lại những thông tin chúng ta sửa đổi; chúng ta cần sao lưu
CSDL mỗi khi có bổ sung , điều chỉnh dữ liệu để lưu vào một chỗ an toàn
tránh lỗi máy tính, virut làm mất CSDL.
4) Nén CSDL.
Chon nén CSDL phần mềm sẽ tối ưu hóa dữ liệu để chúng ta có file dữ liệu nhỏ
hơn phần mềm sẽ load nhanh hơn
5) Chia tách CSDL.
Chúng ta có thể chia tách CSDL
theo từng xóm, khối ; nhóm xóm,
khối bằng cách chon danh sách cần
tách ----> chon “Chấp nhận”
chương trình sẽ tách cho chúng ta
CSDL của xóm, khối đó thành 1 file .
6) Ghép nối CSDL:
Chức năng này sẽ giúp chúng ta ghép nối những file CSDL mà chúng ta đã chia
tách thành một file CSDL chung.
7) Chuyển đổi CSDL
Chuyển từ *.es ----> *.esv; file CSDL dạng *.esv chỉ xem không sửa được, nhung
dung lượng nhỏ. Chúng ta dùng EduStatist Viewer
VI. DỮ LIỆU ( CÁC THÔNG TIN VỀ DỮ LIỆU)
Chúng ta nhập danh sách Tỉnh, Huyện, Xã, Thôn xóm, dân
tộc , danh sách trường học.
( Những thông tin này được thống nhất cho cả huyện, các
Đơn vị không được tự tiện sửa đối, có phụ lục kèm theo)
B- CÔNG CỤ.
I- KIỂM TRA.
Chúng ta có thể chọn một hoặc nhiều mục
bằng cách đánh dấu tích vào các nút chọn
--- “Chấp nhận” những đối tượng vào sai,
Thiêu dữ liệu tương ứng với các mục ta chon
Sẽ được liệt kê.
Kiểm tra tất cả các mục không thấy liệt kê
đối tượng nào có nghĩa chúng ta vào dữ liệu
đầy đủ , chính xác
II- TÌM KIẾM
Cần tìm kiếm chỉ số nào thì
chúng ta điền hoặc tích chọn
những nội dung cần tìm kiếm
tương ứng rồi chọn “Chấp nhận”
Ta có thể ghi lại điều kiện tìm kiếm
để lần tiếp theo không phải nhập điều
kiện tìm kiếm tương tự.
Khi không cần nữa chúng ta
chọn xóa ĐK.
III- TIỆN ÍCH.
( BỔ SUNG MỚI SO VỚI
PHIÊN BẢN TRƯỚC)
1) Danh sách chuyển đến, chuyển đi, chết.
Phần mềm thống kê cho chúng ta danh sách những
Đôi tượng chuyển đến , chuyển đi , chết
2) Danh dách đối tượng tạm trú
Thống kê những đối tượng tạm trú trong thời gian điều tra
C- THỐNG KÊ.
I- MẦM NON.
Gồm 3 biểu mẫu M1; M2; M3
1) Biểu mẫu M1- thống kê trẻ từ 0 đến 5 tuổi.
Phần mềm tự động thống kê các số liệu trong biểu mẫu; biểu mẫu này rất nhiều
thông số , nên khi nhập dữ liệu cần bổ sung đầy đủ thông tin mới thông kê hết đối
tượng một cách chính xác
2) Biểu mẫu M2-Thống kê đội ngũ CBQL, giáo viên dạy lớp 5 tuổi.
Biểu mẫu này chúng ta nhập trực tiếp vào biểu mẫu trong phần mềm
( Cần phải nhập đầy đủ thông tin các chỉ số để có số liệu chính xác không
chênh với các số liệu báo cáo của các bộ phận khác)
3) Biểu mẫu M3-Thống kê CSVC.
Biểu mẫu này chúng ta nhập trực tiếp vào biểu mẫu trong phần mềm
( Cần phải nhập đầy đủ thông tin các chỉ số để có số liệu chính xác không
chênh với các số liệu báo cáo của các bộ phận khác)