Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

GAN 9 DA SUA.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.5 KB, 221 trang )

Tuần:……
Tiết………

Ngày soạn…………
Ngày dạy………….

PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA
MENDEN
BÀI 1 MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của di truyền học.
Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ
lai của Men Den.
Hiểu và ghi nhớ 1 số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2.Kỉ năng:-Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động
nhóm.
3.Thái độ:-Xây dựng ý thức tự học, hoạt động nhóm.
II/PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV :Tranh phóng to H 1.1,2 SGK .
-HS :Nghiên cứu SGK.
IV/KIỂM TRA BÀI CŨ: Không có.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A. MỞ BÀI :
Di truyền học là ngành khoa học còn non trẻ, nó chỉ mới xuất hiện ở
đầu thế kỉ XX, nhưng có vai trò rất quan trọng trong sinh học, Menđen là
người đặt nền móng cho di truyền học-Bài :1.


B. PHÁT TRIỂN BÀI :
a. Hoạt động 1 :Tìm hiểu về di truyền học .
* Mục tiêu :HS hiểu được muc đích và ý nghóa của di truyền học.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
HS
-Cho HS thực hiện lệnh SGK. -Làm theo cá I/ Di truyền học :
-Liên hệ bản thân mình nhân.
-Di truyền là hiện
có những điểm giống và
tượng bố mẹ, tổ tiên
khác bố mẹ?
truyền đạt những TT
-Giải thích:
-Trình bày.
cho thế hệ con cháu.
+Những đặc điểm giống
-Biến dò :là hiện
bố
mẹhiện
tượng
di
tượng con sinh ra khác
bố mẹ và khac nhau
truyền.
về nhiều chi tiết.
+Những đặc điểm khác
-Nêu
2

hiện -Di truyền học nghiên
bố mẹhiện tượng biế dò.
-Vậy thế nào là di truyền, tượng di truyền cứu cơ sở vật chất,
và biến dò.
cơ chế, tính quy luật
biến dò?
của hiện tượng di
-Tiểu kết:Giải thích:Biến dò
truyền và biến dò.
và di truyền là 2 hiện
tựơng song song nhau, gắn
1


liền với sinh sản.

-1-2 HS trả lời,
lớp bổ sung.

-Yêu cầu HS trình bày nội
dung và ý nghóa thực tiễn
của di truyền học.
-Ghi nội dung.
b. Hoạt động 2 :Menđen-Người đặt nền móng cho di truyền học .
* Mục tiêu :HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu
di truyền của Menđen, phương pháp phân tích thế hệ lai.
-Giới thiệu tiểu sử Menđen -Đọc mục “em II/ MenđenNgười
H1.1.
có biết”
đặt nền móng cho

-Giới thiệu tình hình nghiên
di truyền học :
cứu di truyền học ở thế
-Phương pháp phân tích
kỉ XIX và phương pháp -Quan sát hình các thế hệ là:
nghiên cứu của Menđen.
sự tương phản -Lai các cặp bố me
+Giới thiệu H1.2
của từng cặp khác nhau về một
+Nêu nhận xét về từng tính trạng.
hoặc một số cặp tính
cặp tính trạng đem lai?
thuần
chủng
-Đọc thông tin trạng
-Cho HS đọc thông tin SGK.
biết
phương tương phãn rồi theo
+Nêu phương pháp nghiên pháp
nghiên dõi sự di truyền riêng
cứu của Menđen?
rẽ của từng cặp tính
cứu.
Kết luận:Tính chất độc -Trình bày được trạng đó ở con cháu
đáo trong phương pháp nội dung cơ bản của từng cặp bố mẹ.
nghiên cứu di truyền của của
phương +Dùng toán thống kê
Menđen và giải thích vì sao pháp phân tích
để phân tích các số
Menđen chọn đậu Hà Lan

liệu thu được. Từ đó
làm đối tượng nghiên cứu.
rút ra quy luật di
Công trình của ông công
truyền các tính trạng.
bố năm1865 nhưng mãi
đến năm 1900 mới công
nhận ( sau khi ông mất)
c. Hoạt động 3 :Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di
truyền học.
* Mục tiêu :HS nắm được các kí hiệu để vận dụng trong viết sơ
đồ lai.
-Cho HS đọc thông tin SGK.
-Đọc thông tin III/ Một số thuật
SGK.
ngữ và kí hiệu cơ
Ghi nhớ các bản của di truyền
-Các thuật ngữ màMenđen thuật ngữ.
học
dùnglàgì ? Cho ví dụ minh -Lấy ví dụ minh 1.Thuật ngữ:
họa.
họa.
-Tính trạng.
-Cặp tính trạng tương
-Tiểu kết. Nhận xét, ghi
phản.
nội dung.
-Ghi nhớ.
-Nhân tố di truyền.
-Giới thiệu kí hiệu.

-Giống(dòng)
thuần
chủng là giống có
2


đặc tính DT đồng nhất
các thế hệ sau giống
các thế hệ trước
2.Kí hiệu :
P:cặp bố mẹ xuất
phát.
X:kí hiệu phép lai.
G:giao tử.
O :giao tử đực(cơ thể
đực).
O :giao tử cái(cơ thể
cái).
F :thế hệ con.

C. Củng cố:
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS trình bày nội dung phân tích các thế hệ lai của Men.
-Tại sao Men đen lại chọn cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
-Lấy ví dụ tính trạng ở người minh họa cho “cặp tính trạng tương phản”
D.Kiểm tra đánh giá:
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1.Trong các cặp tính trạng sau,cặp tính trạng nào không phải là cặp
tính trạng tương phãn?
a.Hạt trơn-Hạt nhăn.

b.Thân thấp-Thân cao.(x)
c.Hoa đỏ-Hoa vàng.
d.Hạt vàng-Hạt lục.
2.Phương pháp nghiên cứu DTH của MENĐEN là:
a.TN trên cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính.
b.Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
c.Phương pháp phân tích thế hệ lai.(x)
d.Cả a&c.
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀØ :
-Học bài theo câu hỏi SGK.
-Kẻ bảng 2/tr8 vào vở bài tập.
-Đọc bài kó ở nhà bài 2:Lai một cặp tính trạng.
*RÚT KINH NGHIỆM:

3


Tuần………..
Tiết…………

BÀI 2:

Ngày soạn…………
Ngày dạy………….

LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS trình bày và phân tích được thí ghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.

Khái niệm về tính trạng trội, lặn , kiểu hình.
Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Giải thích được kết quả thí nghiệm theo khái niệm của Menđen.
2.Kỉ năng: Phát triển kó năng phân tích kênh hình, số liệu, tư duy lôgic.
3.Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học.
II/PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, vấn đáp.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV :Tranh phóng to H 2.1 ,2 ,3 SGK .
-HS :Nghiên cứu SGK.Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A. MỞ BÀI :
Gọi HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ
lai của menđen.
Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?
B. PHÁT TRIỂN BÀI :
a. Hoạt động 1 :Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen .
* Mục tiêu :HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính
trạng của Menđen, phát biểu được nội dung của quy luật phân li.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
HS
-Giới thiệu H2.1 :giới thiệu -Quan sát tranh, I/ Thí nghiệm của
thụ phấn nhân tạo trên theo dõi và ghi Menđen :
hoa đậu Hà Lan.
nhớ cách tiến 1.Các khái niệm:
-Dựa vào bảng 1 để phân hành.
-Kiểu hình:là tổ hợp
tích các khái niệm: kiểu
các tính trạng của cơ

hình, tính trạng trội, lặn.
thể.
-Cho HS nghiên cứu bảng 2 -Thảo luận theo -Tính trạng trội: là tính
và tính tỉ lệ kiểu hình ở nhóm.
trạng biểu hiện ở F1.
F2.
-KH: F1 mang tính -Tính trạng lặn:là tính
+Nhận xét kiểu hình ở F1? trạng trội của trạng đến F2 mới được
+Xác đònh tỉ lệ kiểu hình bố hoặc của biểu hiện.
ở F2 trong từng trường hợp. mẹ.
2.Thí nghiệm:
-Kết luận:
-Đại diện nhóm P :hoa đỏ(tc) x hoa
Hoỏ/hoa trắng
trình bày, bổ trắng(tc)
=705/224=3,1 sung.
F1 :hoa đỏ (100%)
4/1=3/1
F2 :3 hoa đỏ : 1 hoa
Thâcao/thân lùn
trắng
=
(KH : 3 trội :1 lặn)
487/177=2,8/1=3/1
Quả lục/quảvàng
=
4


428/224=3,14/1=3/1

-Dựa vào hình
-Giới thiệu H2.2 SGK, trình
trình
bày
thí Bằng PP phân tích các
bày thí nghiệm của
nghiệm, lớp bổ thế hệ lai Menđen thấy
Menđen?
sung.
rằng: Khi lai hai bố mẹ
-Kết luận. Ghi nội dung.
khác nhau về một cặp
Nhấn mạnh:cho dù có
tính trạng thuần chủng
thay đổi giống làm bố mẹ
tương phãn thì F2 phân li
và ngược lại, thì kết quả
tính trạng theo tỷ lệ
thu được vẫn không thay
trung bình 3 trội:1 lặn.
đổikhẳng đònh sự di
-Hoàn
thành
truyền của bố mẹ đều như bài tập theo
đôi bạn.
nhau.
-1 vài HS trình
-Cho HS làm bài tập điền
bày, bổ sung.
từ /tr 9.

-Kết luận:
1.đồng tính.
2. 3 trội : 1 lặn
b. Hoạt động 2 :Menđen giải hích kết quả thí nghiệm.
* Mục tiêu :HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan
niệm của Menđen.
-Gọi HS đọc nội dung SGK. -Đọc
nội
dung II/ Menđen giải thích
-Nêu quan niệm của SGK.
kết quả thí nghiệm :
Menđen về giao tử thuần
-Theo Menđen:
khiết: theo ông tế bào
+Mỗi tính trạng do cặp
sinh dục hay giao tử thuần
nhân tố di truyền quy
khiết là giao tử chỉ chứa
đònh.
1 gen trong cặp.
+Trong quá trình phát
Ví dụ:Con F1 có kiểu
sinh giao tử có sự phân
gen Aa2 loại giao tử với
li của cặp nhân tố di
truyền.
tỉ lệ như nhau trong đó
+Các cặp nhân tố di
mỗi loại chỉ chứa A hoặc
truyền được tổ hợp lại

a .Vì vậy bản chất của
trong quá trình thụ tinh.
quy luật sự phân li chính
-Sơ đồ lai (SGK)
là phân li của cặp nhân
+Qui ước:
tố di truyền (cặp gen sau
-Gen A:Hoa đỏ.
này gọi)
-Gen a:Hoa trắng.
Ở F1(Aa) hình hành giao
thành
P: AA X
aa
tử với tỉ lệ như nhau 1A : -Hoàn
GP:A
a
1a, sự tổ hợp các loại giao lệnh theo nhóm.
F1:
Aa
tử đực và cái với tỉ lệ -GF1 : 1A :1a
(100% hoa đỏ)
như trên F2 có tỉ lệ Hợp tử F2:
1AA :2Aa:1aa
F1:Tự thụ phấn:
1AA :2Aa : 1aa
-Vì
hợp
tử
Aa


F1: Aa X
Aa
-Hướng dẫn viết sơ đồ lai.
-Y/C HS hoàn hành lệnh KH trội như AA.
GF 1 :A,a
A,a
theo nhóm.
F2:AA(hoa đỏ thuần
+Tỉ lệ các loại giao tử
5


F1.
Tỉ lệ các loại hợp tử ở
F2

chủng),
Aa(hoa đỏ lai): Aa ( hoa
đỏ lai): aa (hoa trắng
thuần chủng)
Kiểu gen F2:1AA:2Aa:1aa
Kiểuhình:3hoỏ:1
hoa
trắng
*Nội dung quy luật
phân li:
Trong quá trình phát sinh
giao tử, mỗi nhân tố di
truyền trong cặp nhân

tố di truyền phân li về
1 giao tử và giữ
nguyên bản chất ở cơ
thể thuần chủng P.

+Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3
đỏ : 1 trắng.
-Hoàn thiện kiến thức .
Kết luận:Cách giải thích
kết quả là sự phân li
mỗi nhân tố di truyền
về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất như cơ
thể thuần chủng của P.

C. CỦNG CỐ :
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK:
+Phát biểu nội dung quy luật phân li?
+Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 4
Gen A:mắt đen
Gen a :mắt đỏ
Viết sơ đồ lai từ P đến F2 ( xác đònh KH, KG ở F1,F2)
D.Kiểm tra đánh giá:
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1.Khi lai 2 cơ thể bố mẹ TC khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phãn thì:
a.F1 phân ly t/trạngtheo tỷ lệ 3 trội:1 lặn.
b. F2 phân ly t/trạngtheo tỷ lệ 3 trội:1 lặn.(x).
c.F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li t/trạngtheo tỷ

lệ 2 trội:1 lặn
d. F2 phân li t/trạngtheo tỷ lệ trung bình 1 trội:1 lặn.
2.Vì sao F2 có sự phân li tính trạng:
a.Vì 2 tính trạng trội và lặn không trộn lẫn nhau.
b.Vì F1 là cơ thể dò hợp.
c.Vì trong cơ thể lai F1 gen lặn không trộn lẫn với gen trội(x)
d.Vì F1 cho 2 loại giao tử A &a.
V. DẶN DÒ :
-Học bài theo câu hỏi SGK.Hoàn thành bài tập 4.
-Kẻ bảng 3/tr13 vào vở bài tập.
-Đọc bài kó ở nha, bài 3: Lai một cặp tính trạng.
*RÚT KINH NGHIỆM:

6


Tuần………
Tiết……….

Ngày soạn…………
Ngày dạy…………..

BÀI 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP THEO)

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích.
Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất đònh.

Nêu được ý nghóa của quy luật phân li đối với lónh vực sản xuất.
-Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền
trội hoàn toàn.
2.Kỉ năng:-Phát triển kó năng tư duy lí luận, phân tích, so sánh, hoạt
động nhóm, viết sơ đồ lai.
3.Thái độ:GD học sinh ý thức tìm tòi nghiên cứu.
II/PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV :Tranh phóng to H 3 SGK .Tranh minh họa lai phân tích.
-HS :Nghiên cứu SGK. Kẻ bảng 3/tr 13.
IV/KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào?
-Gọi HS lên làm bài tập 4.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A. MỞ BÀI :
Để xác đònh KG P là đồng hợp hay dò hợp, Menđen đã dùng phép lai phân
tích.Vậy phép lai phân tích tiến hành như thế nào và ý nghóa của nó?
B. PHÁT TRIỂN BÀI :
a. Hoạt động 1 :Lai phân tích .
* Mục tiêu :HS nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
HS
-Yêu cầu HS nêu tỉ lệ các -1HS
kể
kết III/ Lai phân tích :
loại hợp tử ở F2 (H2.3) trong quả F2 : 1AA : 1.Một

số
khái
thí nghiệm của Menđen?
2Aa :1aa
niệm:
-Từ kết quả giáo viên
-Kiểu gen :là tổ hợp
phân tích các khái niệm
toàn bộ các gen trong
KG.Thể đồng hợp, thể dò
tế bào của cơ thể.
hợp?
-Thể đồng hợp:Kiểu
-Ghi nội dung.
-Ghi nhớ khái gen chứa cặp gen
-Yêu cầu xác đònh kết
niệm.
tương ứng giống nhau.
quả phép lai(lệnh SGK)
-Thảo luận viết -Thể dò hợp :kiểu gen
+P: hoa đỏ(AA) x hoa trắng sơ đồ lai và kết chứa cặp gen tương
(aa)
quả
từng ứng khác nhau.
+P: hoa đỏ(Aa) x hoa
trường hợp.
trắng (aa)
-Đại diện nhóm
7



-Kết luận: nhận xét hoa
đỏ có
2 KG AA và Aa.
-Làm thế nào để xác
đònh được KG của cá thể
mang tính trạng trội ?
-Kết luận : Phép lai giữa cơ
thể mang tính trạng trội
với cơ thể mang tính trạng
lặn gọi là phép lai phân
tích.
-Yêu cầu HS hoàn thành
bài tập điền từ/tr11.
-Kết luận:1.trội;
2.KG;3.lặn; 4.đồng hợp trội;
5.dò hợp.
-Gọi 1 HS nhắc lại khái
niệm phép lai phân tích.
-Nêu thêm thông tin:Lai
phân tích khác với lai trở
lại (là lai cơ thể con ngược
lại với 2 dạng bố, mẹ),
còn lai phân tích nhằm xác
đònh KG của cá thể mang
tính trạng trội.Viết sơ đồ
lai.
P : AA
x aa
F1 : Aa (đồng tính)

P : có KG đồng hợp trội
(TC)
P: Aa X
aa
F1 : 1Aa : 1aa(phân tính)
P : Có KG dò hợp (không TC)
-Ghi nội dung.

viết sơ đồ lai,
nhóm khác bổ
sung.
-Muốn xác đònh
KG tính trạng trội
thì đem lai với cơ
thể mang tính
trạng lặn.
-Hoàn
thành
bài tập theo
nhóm.
Đại diện nhóm
trình bày, bổ
sung.
-1-2 HS nhắc lại
khái
niệm
phép lai phân
tích (bài tập
điền từ)


2.Phép lai phân tích:
Lai phân tích là phép
lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác
đònh KG với cá thể
mang tính trạng lặn
-Nếu kết quả phép lai
đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có
KG đồng hợp.
Ví dụ : P:AA x aa
F1 :
Aa (đồng tính)
P:mang KG đồng hợp
(thuần chủng)
-Nếu kết quả phép lai
phân tính theo tỉ lệ 1 :
1 thì cá thể mang tính
trạng trội có KG dò
hợp.
Ví dụ :
P: Aa x aa
F1 : 1Aa : 1aa (phân
tính)
P :Mang KG dò hợp
(không thuần chủng)

b. Hoạt động 2 :Ý nghóa của tương quan trội-lặn.
* Mục tiêu :Nêu được vai trò của quy luật phân li đối với sản
xuất.

-Cho HS đọc thông tin SGK, -Đọc nội dung IV/ Ý nghóa tương
thảo luận:
SGK. Thảo luận quan trội-lặn :
+Nêu tương
quan trội-lặ giải quyết câu
trong tự nhiên.
hỏi.
+Xác đònh tính trạng trộilặn nhằm mục đích gì?
+Việc xác đònh độ thuần
chủng của giống có ý
nghóa gì trong sản xuất?
+Muốn xác đònh giống có -Phép lai phân -Trong tự nhiên, mối
8


thuần chủng hay không tích.
cần thực hiện phép lai
nào?
-Kết luận. Ghi nội dung.

tương quan trội-lặn là
phổ biến.
-Tính trạng trội thường
là tính trạng tốt-cần
xác đònh tính trạng
trội và tập trung
nhiều gen trội về 1
gen tạo giống có ý
nghóa kinh tế.
-Trong chọn giống, để

tránh sự phân li tính
trạng , phải kiểm tra
độ thuần chủng của
giống.
c. Hoạt động 3 :Tìm hiểu hiện tượng trội không hoàn toàn.
* Mục tiêu :Phân biệt được hiện tượng di truyền trội không
hoàn toàn và hoàn toàn.
-Gới thiệu H.3 SGK. Yêu -Quan sát, đocï V/ Trội không hoàn
cầu HS quan sát và đọc thông tin.
toàn :
thông tin SGK.
-Các nhóm trình Trội không hoàn toàn
+Nêu sự khác nhau về KH bày bổ sung.

hiện
tượng
di
ở F1,F2 giữa trội không
truyền trong đó KH
hoàn toàn và thí nghiệm
của F1 biểu hiện tính
của Menđen.
trạng trung gian giữa
-Cho HS hoàn thành bài
bố và mẹ, còn F2 có
tập điền từ.
tỉ lệ KH là 1:2:1
-Kết luận:
-Hoàn
thành

1. Tính trạng trung gian.
bài tập theo
2. “1:2:1”
đôi bạn.
-Cho HS hoàn thành bài Trình bày, bổ
tập 3/tr13 để nắm vững 2 sung.
hiện tượng trội không -1 vài HS phát
hoàn toàn và hoàn toàn.
biểu.
+Em hiểu như thế nào là
trội không hoàn toàn?
-Kết luận.Ghi nội dung.
Mở rộng : phép lai phân
tích không dùng trong trội
không hoàn toàn vì F1 biểu
hiện tính trạng trung gian
của P và F2 phân li theo tỉ
lệ : 1:2:1
Việc xác đònh KG là khó
khăn.
C. Củng cố :
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS làm 1 số câu hỏi:
+Muốn xác đònh KG của cá thể mang tính trạng trội thì cần phải làm gì ?
9


+Tương quan trội-lặn có ý nghóa gì trong sản xuất?
D.Kiểm tra đánh giá:
+Làm bài tập trắc nghiệm:

1. Khi cho lai dây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu
được :
a.Tòan quả vàng.
b.Toàn quả đỏ.
c.Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng
d.Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2.Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng thì ở F2 phân li tính trạng
theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn vì:
a.Cặp nhân tố di truyền phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
b.Các giao tử được tổ hợp 1 cách tự nhiên tron quá trình thụ tinh.
c.Các giao tử mang gen trội át giao tử mang gen lặn.
d.Câu a, b đúng.
-So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn oàn:
Đặc điểm
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn
toàn
-KH: F1(Aa)
-Tính trạng trội(trội -Tính trạng trung gian
-Tỉ lệ KH ở F2
át lặn)
-1 trội:2 trung gian :1
-Phép lai phân tích -3 trội:1 lặn
lặn
được
dùng
trong -Có
-Không
trường hợp
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :

-Học bài theo câu hỏi SGK. Hoàn thành bài tập 4.
-Kẻ bảng 4/tr15 vào vở bài tập.
-Đọc bài kó ở nhà.Bài 4: Lai 2 cặp tính trạng.
*RÚT KINH NGHIỆM:

10


Tuần
Ngày soạn………………..
Tiết
Ngày dạy…………………..

BÀI 4 :

:……..
:……….

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp.
2.Kỉ năng: Phát triển kó năng phân tích kênh hình, kết quả thí nghiệm,
hoạt động nhóm.
3.Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải, vấn đáp.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV :Tranh phóng to H.4 SGK . Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK/tr15.
-HS :Nghiên cứu SGK.Kẻ bảng 4/tr 15 SGK vào vở bài tập.
IV/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Muốn xác đònh KG của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?(D9áp
án: Cần tiến hành phép lai phân tích nghóa là lai với các thế hệ mang
tính trạng lặn).
-Thế nào là trội không hoàn toàn? Kiểu gen?
V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A. MỞ BÀI :

Gọi HS nhắc lại trong phép lai 1 cặp tính trạng Menđen đã phát hiện ra quy
luật nào?
Nội dung quy luật đó?
Vậy trong phép lai 2 cặp tính trạng Menđen đã tìm ra quy luật nào?Bây giờ
chúng ta tìm hiểu quy luật lai 2 cặp tính trạng Menđen.
B. PHÁT TRIỂN BÀI :

a. Hoạt động 1 :Thí nghiệm của Menđen .
* Mục tiêu :HS trình bày thí nghiệm và phân tích kết quả thí
nghiệm để tìm ra quy luật phân li độc lập.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
HS
-Yêu cầu HS quan sát H.4,
-Đọc thông tin, I/ Thí nghiệm của
nghiên cứu thông tin SGK.
quan sát hình, Menđen :
Lưu ý:

tìm hiểu TN của -Lai 2 bố mẹ thuần
+4 KH F2 nằm trong quả
Menđen.
chủng khác nhau về 2
cây F1.
cặp tính trạng tương
+4 KH F2 về hạt nằm đan
phản:
xen ngay trong các quả trên -Hoàn
thành P:vàng, trơn X xanh,
cây F1.
bảng 4.
nhăn.
-Cho HS trao đổi hoàn
Đại diện nhóm F1:
vàng , trơn.
thành bảng 4.
trình bày, bổ Cho F1 tự thụ phấn
-Treo bảng 4 lên bảng,
sung.
F2 :
9 vàng trơn
11


điền vào:
+Gợi ý HS cách tính:
Xem 32 là 1 phần để tính
tỉ lệ các phần còn lại,
tức là lấy số 315, 101, 108

chia cho 32 rồi làm tròn
số.
-Kết luận kiến thức:
KH F2

Vàng,
trơn

So
á
hạ
t

Tỉ
lệ
KH
F2

31
5

9

3 vàng nhăn.
3 xanh trơn.
1 xanh nhăn.
-Lai 2 bố mẹ khác
nhau về 2 cặp tính
trạng thuần chủng
tương phản di truyền

độc lập với nhau, thì
cho F2 có tỉ lệ mỗi KH
bằng tích các tỉ lệ
của các tính trạng hợp
thành nó.

Tỉ lệ cặp
TT ở F2

Vàng/xanh
=315+101
3
/108 +32
Vàng,
10
= 416/140
nhăn
1
3
=3/1
Trơn/nhăn
Xanh
10 1
=315+108-1 vài HS nhắc
,trơn
8
/101+32 lại TN H.4 và kẻ
= 423/133bảng 4.
-Đọc nội dung
Xanh,

32
=3/1
/tr15.
nhăn
-Ghi nhớ kiến
-Gọi HS nhắc lại thí nghiệm.
thức.
-Nhận xét, ghi thí nghiệm.
-Cho HS đọc nội dung / tr 15.
-Phân tích tỉ lệ từng cặp
TT có mối tương quan với
tỉ lệ KH ở F2, điều này
thể hiện ở chỗ tỉ lệ mỗi
loại KH ở F2 bằng tích tỉ lệ
các TT hợp thành nó.
Ví dụ :Hình vàng, trơn
-Điền từ “Tính
=3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16.
tỉ lệ”
-PT các cặp tính trạng DT
-Nhắc lại nội
độc lập với nhau
dung quy luật.
(3 vàng:1 xanh)(3 trơn:1
nhăn)
= 9 : 3 : 3 :1
-Cho HS hoàn thành bài
tập điền từ.
-Nhận xét.Ghi nội dung.
b. Hoạt động 2 :Tìm hiểu biến dò tổ hợp.

* Mục tiêu :Biết được khái niệm và nguyên nhân của biến dò
tổ hợp.
-Yêu cầu HS nghiên cứu -Xem lại TN và II/ Biến dò tổ hợp :
12


kết quả TN ở F2 và trả
lời câu hỏi:
+KH nào ở F2 khác bố
mẹ?
-Kết luận :Biến dò tổ hợp
được xác đònh dựa vào KH
ở P, xuất hiện ở loài sinh
sản hữu tính.
-Kết luận Nguyên nhân
dẫn đến biến dò tổ hợp
là do sự phân li và tổ hợp
tự do của các cặp tính
trạng làm xuất hiện các
KH khác với P
-Ghi nội dung

nêu được 2 KH -Biến dò tổ hợp là sự
mới:
tổ hợp lại các tính
vàng nhăn
; trạng của bố mẹ.
xanh trơn có tỉ -Nguyên nhân:do sự
lệ 6:16
phân li độc lập và tổ

hợp tự do lại các cặp
tính trạng, làm xuất
hiện các KH khác P
(biến dò tổ hợp).

C. Củng cố :

- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
-Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với
nhau?
-Biến dò tổ hợp là gì ? Nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào?
D.Kiểm tra đánh giá:
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1.Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải
có:
a.Tỷ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội:1 lặn.
b.Tỷ lệ mỗi KH bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó (x).
c.4 kiểu hình khác nhau.
d.Biến dò tổ hợp.
2.Trong TN của Menđen, kết quả của phép lai 2 bố mẹ thuần chủng
khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phãn là:
a.Sự di tryền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp
tính trạng khác.
b.F2 có tỷ lệ KH là:9:3:3:1 (x).
c.F1 phân liKH theo tỷ lệ:1:1.
d.Cả a&b.
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

-Học bài theo câu hỏi SGK.

-Đọc bài kó ở nhà.Bài 5:Lai 2 cặp tính trạng (tt).
-Kẻ bảng 5/tr18 vào vở bài tập
*RÚT KINH NGHIỆM:

13


Tuần………..
Ngày soạn………………………….
Tiết………….
Ngày dạy…………………………..

BÀI 5 :

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO )

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Trình bày được quy luật phân li độc lập.
-HS hiểu và gải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạg theo quan niệm của
Menđen.
-Vận dụng kiến thức giải bài tập.
-Phân tích được ý nghóa của phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hóa.
2.Kỉ năng: Phát triển kó năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động
nhóm.
kiến thức giải bài tập.
II.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại,giảng giải.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV :Tranh phóng to H. 5 SGK . Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.

-HS :Nghiên cứu SGK. Kẻ bảng 5/tr18 vào vở bài tập.
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Căn cư ùvào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt đậu trong TN của mình DT độc lập với nhau?
-Biến dò tổ hợp là gì ? Nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào?
V/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A. MỞ BÀI :

Gọi HS nhắc lại cách giải thích TN trong lai 1 cặp tính trạng của Menđen(dựa
vào sự phân li và tổ hợp tự do của cặp nhân tố di truyền và sự tái tổ
hợp trong quá trình thụ tinh)
Còn ở phép lai 2 cặp tính trạng thì Menđen có cách giải thích như thế nào
? Ý nghóa của quy luật mà ông tìm ra là gì ?
B. PHÁT TRIỂN BÀI :

a. Hoạt động 1 :Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .
* Mục tiêu :HS hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Menđen.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
HS
-Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ -Tỉ lệ thu được: III/ Menđen giải thích
14


phân li từng cặp tính trạng
ở F2?
-Từ kết quả trên cho ta
kết luận gì ?

-Khẳng đònh :Mỗi cặp tíh
trạng do 1 cặp nhân tố di
truyền quy đònh.
-Cho HS đọc thông tin
SGK/tr17.
+Trao đổi nhóm giải thích
kết quả TN theo quan điểm
của Menđen.
-Nhận xét, lưu ý HS :ở cơ
thể lai F1 khi hình thành giao
tử, do khả năng tổ hợp tự
do giữa A và a với B và b
như nhau
 4 loại giao tử có tỉ lệ
ngang nhau.
+Tại sao ở F2 có 16 tổ hợp
giao tử hay hợp tử ?
-Hướng dẫn cách xác đònh
KG, KH ở F2
KH(4)
KG(4)
 Vàng trơn: có 2 gen
trội A-B Vàng nhăn :có 1 gen
trội A2 gen lặn bb
 Xanh trơn :có 2 gen lặn
aa1 gen trội B
 Xanh nhăn:
có 2 cặp gen lặn aabb
+Cho HS hoàn thành bài
tập bảng 5.

Lưu ý: HS dựa vào bảng
H.5 SGK
-Nhận xét.Ghi nội dung.
Mở rộng cách tính :gọi n
là số cặp gen dò hợp.
+số loại giao tử:2n
+số hợp tử:4n
+số loại KG:3n - tỉ lệ phân
li KG (1+2+1)n
+số loại KH:2n-tỉ lệ phân li

vàng/xanh =3/1
Trơn/nhăn =3/1
-Rút
ra
kết
luận.Vài
HS
nêu.
-Đọc
thông
tin/tr17.
-Trao đổi nhóm
thống nhất ý
kiến.
-Đại diện nhóm
trình bày, giải
thích trên sơ đồ.

kết

quả
thí
nghiệm :
-Men đen cho rằng:mỗi
cặp tính trạng do 1 cặp
nhân tố di truyền quy
đònh.
-Qui ước gen:
+Gen A-hạt vàng
+Gen a-hạt xanh
+Gen B-vỏ trơn
+Gen b-vỏ nhăn
-KG : Vàng trơn TC AABB
Xanh nhăn:aabb
-Sơ đồ lai:H.5 SGK

+Do sự kết hợp
ngẫu nhiên 4
loại giao tử đực
và 4 loại giao tử
cáiở F2 có 16
tổ hợp giao tử.

*Nội dung quy luật
phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di
-Làm việc theo truyền(cặp gen) đã
nhóm,
hoàn phân li độc lập trong
thành bài tập quá trình phát sinh giao

tử.
vào bảng.

15


KH (3+1)n
KH F2
Tỉ lệ
Tỉ lệ mỗi
KG ở F2

Hạt
trơn
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
9A-B-

vàng, Hạt vàng, Hạt
nhăn
trơn
1Aabb
2Aabb

1aaBB
2aaBb

3A-bb


3aaB-

xanh, Hạt
xanh,
nhăn
1aabb

Tỉ lệ KH
9
3
3
1
ở F2
b. Hoạt động 2 :Ý nghóa của quy luật phân li độc lập.
* Mục tiêu :HS biết được nguyên nhân xuất hiện biến dò tổ
hợp.
-Cho HS đọc thông tin, thảo -Đọc thông tin, IV/ Ý nghóa quy luật
luận.
thảo
luận phân li độc lập :
+Tại sao ở các loài sinh nhóm
thống -Quy luật phân li độc
sản hữu tính biến dò lại nhất ý kiến.
lập giải thích 1 trong
phong phú hơn?
những nguyên nhân
+Nêu ý nghóa quy luật
làm xuất hiện biến
PLĐL?

-Đại diện nhóm dò tổ hợp, đó là sự
-Kết luận :F2 có sự tổ hợp trình bày, bổ phân li độc lập và tổ
lại
các
nhân
tố
di sung.
hợp tự do của các
truyềnhình thành KG khác
cặp gen.
-Biến dò tổ hợp :Có
Psửdụng quy luật phân li
ý nghóa quan trọng đối
độc lập để giải thích được
với chọn giống và
sự xuất hiện của biến dò
tiến hóa.
tổ hợp.
-Lấy ví dụ :từ công thức
tính của Menđen từ 2, 3…
cặp tính trạng
C. CỦNG CỐ :

- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
-Men đen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
-Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Em hãy xác đònh KG của phép lai trên?
-Cho HS làm bài tập 4/tr19
D.Kiểm tra đánh giá:
1.Chọn kết quả sai ở giao tử F1 TRONG SƠ ĐỒ SAU:

P: AA BB
X
aa bb
GP: AB
ab
F1:
AaBb
GF1: a/ AB;
b/ Ab;
c/ Ab;
d/ Aa (x)
2.Quy luật phân li có ý nghóa gì?
a.Cung cấp cơ sở lý luận cho chọn giống cây trồng.
16


b.Dựa vào quy luật phân li độc lập để tạo ra các giống vật nuôi
cây trồng đa dạng phong phú.
c.Giải thích được sự đa dạng trong thế giới ĐV-TV.
d.Cả a,b và c (x).
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

-Học bài .
-Hướng dẫn HS làm bài tập 4 -Làm bài tập hoàn chỉnh.
-HS tiến hành gieo đồng xu 25 lần.
+Gieo 1 đồng.
+Gieo 2 đồng.
Thống kê kết quả vào bảng 6.1;6.2/tr 20,21.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần…………

Ngày soạn……………………
Tiết……………
Ngày dạy……………………

BÀI 6 :

TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN
CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI

THỰC HÀNH

I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS biết cách xác đònh xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra
trong việc gieo các đồng kim loại.
-Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ
các KG trong lai 1 cặp tính trạng.
-Qua TN vật lí để giải thích TN sinh học , từ đó chứng minh cho sự phân li
độc lập của các nhân tố di truyền (TN 2)
2.Kỉ năng: Phát triển khả năng quan sát, rèn luyện tính chính xác, thống
kê kết quả.
3.Thái độ: Có tính kiên nhẫn khi thực hành.
II.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành quan sát.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV :Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
-HS :Mỗi nhóm chuẩn bò 2 đồng kim loại.
Cây thước cao 50cm. Kẻ bảng 6.1, 2, tấm khăn 50cmx50cm.
IV.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nêu các quy luật di truyền của Men đen? Nội dung của quy luật đó?
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

A. MỞ BÀI :

Trong quá trình tìm ra quy luật di truyền của Menđen, điểm nổi bật trong
các quy luật là sự phân li của các nhân tố di truyền vào giao tử và sự
tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh.
B. PHÁT TRIỂN BÀI :
*Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại .

*MT:HS biết cách Tiến hành gieo đồng kim loại .

17


HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-Ghi nhớ quy trình thực hành.
-Quy đònh mặt sấp có chữ S,
-Các nhóm tiến hành gieo đồng
mặt ngữa có chữ N trên đồng kim loại.
kim loại.
-Hướng dẫn quy trình thực
*Gieo 1 đồng kim loại:
hành.
HS nhớ cách quy ước mặt sấp
*Gieo 1 đồng kim loại.
-Lấy 1 đồng kim loại, cầm
mặt ngửa của đồng tiền.
đứng cạnh và thả rơi tự do ở
Mỗi nhóm gieo 25 lần rồi thống kê
độ cao xác đònh(50cm)

vào bảng 6.1
-Thống kê kết quả mỗi lần rơi
vào bảng 6.1-khoảng 25 lần.
*Gieo 2 đồng kim loại:
*Gieo 2 đồng kim loại:
-Lấy 1 đồng kim loại, cầm
Có 3 trường hợp sau:
đứng cạnh và thả rơi tự do ở
+2 lần sấp(SS)
độ cao xác đònh
+1 sấp, 1 ngửa(SN)
-Thống kê kết quả mỗi lần rơi +2 ngửa(NN)
vào bảng 6.2
Mỗi nhóm gieo 25 lần rồi thống kê
-Yêu cầu các nhóm báo cáo
kết quả vào bảng 6.2
kết quả đã tổng hợp của
bảng 6.1 và 6.2, ghi lên bảng
tổng hợp theo mẫu sau:
*Hoạt động 2: Thống kê kết quả các nhóm
*MT: Nắm được cách thống kê để đưa ra kết quả.
GV u cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng Các nhóm b/c kết quả.
hợp ở bảng 6.1 và 6.2 ghi lên bảng tổng hợp theo
mẫu sau:
Tiến Gieo 1 đồng kim
Gieo 2 đồng kim loại
hành
loại
Nhóm
S

N
SS
SN
NN
1
2
3

Cộng
Số
lượng
Tỉ lệ

18


C.

-Từ kết quả bảng trên: yêu
-Nêu được :Cơ thể lai F1 có KG :Aa ,
cầu HS liên hệ.
khi giảm phân cho 2 loại giao tử
Lưu ý HS :
mang A và a với xác suất ngang
nhau (tỉ lệ 1:1)
Đồng kim loại mặt sấp tượng trưng
giao tử A, mặt ngửa tượng trưng
cho giao tử a.
+Kết quả của bảng 6.1 với tỉ
lệ các giao tử sinh ra từ con lai

-Kết quả gieo 2 đồng kim loại
F1: Aa.
Có tỉ lệ : 1SS : 2SN : 1NN
+Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ
Tỉ lệ KG ở F2: 1AA :2Aa :1aa
KG ở F2 trong lai 1 cặp tính
trạng.
-Lưu ý HS :Số lượng thống kê
càng lớn càng đảm bảo độ
chính xác.
Nhận xét đánh giá :
- GV cho HS thu dọn dụng cụ.
-GV nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả mỗi nhóm.
-Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1, 2.
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
-Làm các bài tập /trang 22, 23.
-n về 2 phép lai “1 và 2 cặp tính trạng của Menđen”
*RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần……….
soạn……………………
Tiết…………
dạy………………………

BÀI 7 :

Ngày
Ngày

BÀI TẬP CHƯƠNG I


I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di
truyền.
-Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
2.Kỉ năng: Rèn luyên kó năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và
bài tập di truyền.
3.Thái độ: Rèn tính chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích vấn đáp.
19


III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV :Bảng phụ phương pháp giải toán
-HS :Làm bài tập.n bài.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A. MỞ BÀI :

Để nắm rõ về các quy luật di truyền của Menđen và vận dụng kiến
thức vào việc giải bài tập-Sẽ thực hiện giải các bài tập ở chương I
hôm nay.
B. PHÁT TRIỂN BÀI :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách giải bài tập.
* Mục tiêu :HS nắm được cách biện luận, cách phân tích đối vời
bài toán lai 1cặp, 2 cặp tính trạng.
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
*Dạng 1 : Cho biết tương quan trội-lặn (biết KH của P-xác đònh tỉ lệ KH, KG
ở F1,F2.
*Cách giải:

-Bước 1 : Quy ước gen (đã có thì sử dụng theo đề bài)
-Bước 2 : Xác đònh KG của P
-Bước 3 :Viết sơ đồ lai.
Nếu đề chưa xác đònh tương quan trội-lặn thì xét trước khi quy ước gen.
Ví dụ :Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân
cao, cho F1 tự thụ phấn, xác đònh tỉ lệ KG và KH ở F1 và F2. Biết rằng
tính trạng chiều cao do 1 gen quy đònh.
*Dạng 2 :Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời conXác đònh KG, KH ở P
*Cách giải:
-Bước 1 :Xác đònh tương quan trội-lặn.
-Bước 2: Quy ước gen.
-Bước 3 : phân tính tỉ lệ KH ở đời con-KG P.
 F (3:1) – P : Aa x Aa
 F (1:1) – P : Aa x aa
 F (1:2:1) – P : Aa x Aa (trội không hoàn toàn)
*Ví dụ : ở cá kiếm:tính trạng mắt đen do gen A quy đònh là trội hoàn toàn
so với tính trạng mắt đỏ do gen a quy đònh.
P:cá mắt đen x cá mắt đỏ F1 : 51% cá mắt đen, 49% cá mắt đỏ.
KG P trong phép lai trên như thế nào?

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
*Dạng 1 : Cho biết KH PXác đònh KG, KH ở đời con.
*Cách giải :
-Bước 1 :Xác đònh tương quan trội-lặn.
-Bước 2 :Quy ước gen.
-Bước 3 : Xác đònh KG của P.
-Bước 4 :Viết sơ đồ laiXác đònh KG,KH đời con.
*Bài trắc nghiệm khách quan :Cho biết KG, KH của PXác đònh tỉ lệ KH ở
F1(F2)
20



*Cách giải :
Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạngtính tỉ lệ các tính trạng ở F1, F2.
(3:1) (3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
(3:1) (1:1) = 3 : 3 : 1 : 1
(3:1) (1:2:1) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1
*Ví dụ :
1) Ở đậu Hà Lan: Gen A vàng là trội hoàn toàn so với gen a hạt xanh
Gen B hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b hạt nhăn.
Cho lai đậu thuần chủng hạt vàng ,nhăn x hạt xanh, trơn. Hãy xác đònh
kết quả thu được ở F1, F2.
*Dạng 2 :Cho biết kết quả KH ở đời con xác đònh KG, KH: P
*Cách giải :
-Bước 1: Xác đònh tương quan trội-lặn.
-Bước 2 :Quy ước gen.
-Bước 3 :Viết tỉ lệ KH ở đời con trên từng tính trạngKG P.
-Bùc 4:Xác đònh KG của P.
-Bước 5 : Viết sơ đồ laixác đònh KG, KH ở đời con.
*Bài trắc nghiệm khách quan :
Cho biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời conxác đònh KG của P.
*Cách giải :Căn cứ vào tỉ lệ KH đời conKG của P
F2 (9:3:3:1) = (3:1)(3:1) F2 dò hợp về 2 cặp genPtc về 2 cặp gen.
F2 (3:3:1:1) = (3:1)(1:1) P :AaBb x Aabb
F1 (1:1:1:1) = (1:1)(1:1) P : AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
Ví dụ :Ở chuột tính trạng lông đen A; lông trắng a
Tính trạng lông xù B, trơn b
Hai tính trạng di truyền độc lập : cho chuột P lai với nhauF1 thu được
25 chuột đen -xù :
9 đen- trơn

:
10 trắng - xù
: 3 trắngtrơn.
Xác đònh KG, KH ở P.Viết sơ đồ lai.
b. Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng
* Mục tiêu :HS vận dụng lí thuyết để giải bài tập.
-GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý chọn lựa.
-GV kết luận đáp án đúng.
3. DẶN DÒ :
-Làmlại các bài trong SGK
-Đọc bài 8
Bài 1 : P.Lông ngắn tc x lông dài.
F1 : Toàn lông ngắn.
Vì : F1 đồng tính mang tính trạng trội (a)
Bài 2 : Từ kết quả F1:
75% đỏ thẫm :
25% xanh lục.
F1 :
3 đỏ thẫm
:
1 xanh lục
Theo qui luật phân li  P:Aa x Aa(d)
Bài 3 :F1 : 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25% hoa trắng.
F1: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng
: 1 hoa trắng.
Tỉ lệ KH của trội không hoàn toàn (b,d)
Bài 4 :

21



Để sinh ra người con mắt xanh (aa), bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử
a.
Để sinh ra con mắt đen (A-) bố hoặc mẹ cho 1 loại giao tử A. KG x KH P là :
Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc : Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa) (b hoặc d )
Bài 5 :F2 có 901 quả đỏ- tròn; 299 quả đỏ- bầu dục; 301 quả vàngtròn;103 quả vàng- bầu dục.
Tỉ lệ KH ở F2 là 9quả đỏ- tròn:3 quả đỏ- bầu dục: 3 quả vàng- tròn:1
quả vàng- bầu dục.
(3đỏ : 1 vàng) (3 tròn : 1 bầu dục)
P TC về 2 cặp gen.
P quả đỏ-bầu dục
x
quả vàng-tròn
KG P là : Aabb
x
aaBB(d)

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
-Làm lại các bài trong SGK.
-Đọc trước bài 8: Nhiểm sắc thể.
*RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần………..
Ngày soạn………………
Tiết………….
Ngày dạy…………………

CHƯƠNG II


:

NHIỄM SẮC

THỂ
BÀI 8 :

NHIỄM SẮC THỂ

I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của
nguyên phân.
-Hiểu được chức năng NST đối với sự di truyền các tính trạng.
-Vận dụng kiến giải thích sự DT các tính trạng của SV.
22


2.Kỉ năng:-Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động
nhóm.
3.Thái độ: GD ý thức học tập tốt bộ môn.
II.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV :Tranh phóng to H 8.1, 2, 3, 4, 5 SGK .
-HS :Nghiên cứu SGK.
IV. KIỂM TRA BẢI CŨ: (Thông qua).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A. MỞ BÀI :
Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới NST có trong nhân

tế bào.
B. PHÁT TRIỂN BÀI :
a. Hoạt động 1 :Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể .
* Mục tiêu :HS hiểu được mục đích và ý nghóa của di truyền học.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
HS
-Giới thiệu H 8.1
-Quan sát hình.
I/ Tính đặc trưng của
+Nhận xét hình dạng, kích
bộ NST:
thước NST?
-Trong tế bào sinh
+Thế nào là cặp NST -1 vài HS trả dưỡng NST tồn tại
tương đồng ?
lời.
thành từng cặp tương
-Giống nhau về đồng, giống nhau về
+Phân biệt bộ NST đơn bội hình dạng kích hình thái, kích thước.
và bộ NST lưỡng bội ?
thước.
-Bộ NST lưỡng bội (2n)
-Ghi nội dung.
-Bộ NST đơn bội: là bộ NST chứa các
-Nhấn mạnh :
chỉ
chứa
1 cặp NST tương đồng.

Trong cặp NST tương đồng1 nst:của
cặp -Bộ NST đơn bội (n) là
có nguồn gốc từ bố, 1 tương đồng(n).
bộ NST chứa 1 NST
có nguồn gốc từ mẹ.
- Bộ NST lưỡng của mỗi cặp tương
-Yêu cầu đọc bảng 8 .
bội:chứa
các đồng.
-Số lượng NST trong bộ cặp nst tương -Ở những loài đơn tính
lưỡng bội có phản ánh đồng
có sự khác nhau giữa
trình độ tiến hóa của loài
cá thể đực và cái ở
không ?
cặp NST giới tính.
-So sánh bộ NST
lưỡng bội của
người với loài
còn lại , nêu
được số lượng
NST.
không
-Yêu cầu quan sát H 8.2.
phản ánh trình
+Ruồi giấm có mấy bộ độ tiến hóa.
NST?
+Mô tả hình dạng bộ NST? -Quan sát hình.
-8 NST
-1 đôi hình hạt; 2

đôi hình V;
23


-Có thể phân tích thêm
cặp NST giới tính có thể
tương đồng (XX) không tương
đồng (XY) hoặc chỉ có 1
chiếc (XO)
-Nêu đặc điểm đặc trưng
của NST ở mỗi loài sinh
vật ?
-Ghi nội dung.

con cái 1
hình que; con
1 chiếc hình
1
chiếc
móc.

đôi
đực
que,
hình

-Giống về số
lượng, hình dạng
NST.
b. Hoạt động 2 :Cấu trúc của NST .

* Mục tiêu :HS mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kì
giữa.
-Thông báo :Ở kì giữa NST -Quan
II/ Cấu trúc của NST
có hình dạng đặc trưng và sátH8.3,4,5 nêu :
cấu trúc hiển vi NST được +Hình
dạng
: -Cấu trúc điển hình
mô tả ở kì này.
đường
kính, của NST được biểu
chiều dài NST.
hiện rõ nhất ở kì
+Nhận
biết giữa.
được 2 Crômatit +Hình dạng :hình hạt,
-Yêu cầu HS:
vò trí tâm động. hình que, hoặc chữ V.
+Mô tả hình dạng, cấu +Điền chú thích +Dài :0,5-50 micrômet
trúc NST?
H 8.5
+Đường
kính
:0,2-2
+Hoàn thành bài tập mục -1-2 Crômatit.
micromet.
lệnh/tr25
-2.tâm động
+Cấu trúc: Ở kì giữa
-Kết luận .Ghi nội dung.

-1 số HS phát NST
gồm
2
biểu , bổ sung.
crômatit(NST từ chò
em) gắn với nhau ở
tâm động.
+Mỗi cromatit gồm 1
phân tử ADN và P loại
histôn
c. Hoạt động 3 :Chức năng của NST.
* Mục tiêu :HS nắm được chức năng của
-Phân tích thông tin SGK.
-Đọc thông tin
Ghi nội dung:
SGK, ghi nhớ.
+NST là cấu trúc mang gì -Mang gen.
trên đó?
-Biến đổi các
+Sự thay đổi cấu trúc gen tính trạng.
dẫn đến trường hợp gì?
-Bản chất là
+NST mang gen, mà bản ADN.
chất của nó là gì?
+ADN có khả năng gì?
-Tự nhân đôi
-Kết luận ghi ND
24

NST.

III/ Chức năng của
NST:
-NST mang gen mà bản
chất là ADN.
Sự tự sao của ADN đưa
đến sự tự nhân đôi
của NST, nhờ đó các
gen quy đònh tính trạng
được di tryền qua các
thế hệtế bào và cơ


thể.

C. CỦNG CỐ :

- Nêu ví dụ về tính trạng đặc trưng của bộ NST của mỗi loài SV. Phân
biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
-Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
D.Kiểm tra đánh giá: Hãy chép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù
hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A
Cột A
1.Cặp NST tương
đồng
2.Bộ NST lưỡng
bội
3.Bộ NST đơn bội

Cột B
Trả lời

a.Là bộ NST chứa các cặp NST tương 1.
đồng
2.
b.Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp 3.
tương ứng
c.Là cặp NST giống nhau về hình thái,
kích thước

VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
-Học bài theo câu hỏi SGK. Vẽ H.8.1,3 vào vở bài học.
-Kẻ bảng 9.1,2 vào vở bài tập.
-Đọc bài kó ở nhà.”NGUYÊN PHÂN”
*RÚT KINH NGHIỆM:

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×