Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giao an sinh hoc 9 tiét-18 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.74 KB, 47 trang )

Sinh Học 9
Chơng I các thí nghiệm của menđen
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh nêu đợc mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
Nêu đợc các phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Trình bày đợc một số thuật ngữ , kí hiệu trong Di truyền học.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập Di truyền học cho Học sinh , cơ sở khoa học của
các hiện tợng di truyền và biến dị trong đời sống.
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: H 1.1,2; Máy chiếu hoặc bảng phụ H1.2
2.Học sinh: Sách giáo khoa sinh học 9, vở và các tài liệu tham khảo.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện..........
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Vào bài:
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tợng động vật , thực vật và
con ngời giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau , nhng cũng trong những cá
thể đó lại xuất hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên
nhân nào dẫn đến các hiện tợng trên ? Học Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ?
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu về di truyền học .


Giáo viên: Ví dụ : Trong cùng một ổ gà, xét
mặt chung nhất ta thấy ở các gà con có đặc
điểm gì giống nhau giữa chúng và bố m ẹ của
chúng ?
Nếu xét về mặt chi tiết giữa các gà con với nhau
I. Di truyền học.
- Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên
cứu bản
chất và tính quy luật của hiện tợng di
truyền và biến dị.
- Nội dung: Di truyền học đề cập đến
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
Tiết:1
Bài: 1
menđen và di truyền học
1
Sinh Học 9
và với bố mẹ chúng có khác nhau không ?
? Em thử dự đoán về nguyên nhân của những
đặc điểm giống nhau và khác nhau đó ?
Giáo viên: Ghi các dự đoán lên bảng sau
khi học xong phần di truyền và biến dị
chúng ta
xét xem dự đoán nào đúng .
? Các nhóm nghiên cứu .
? Di truyền học có nhiệm vụ gì ?
? Di truyền là gì ? Di truyền khác biến dị ở
những đặc điểm nào ?
? Di truyền và biến dị có mối quan hệ với nhau
nh thế nào ?

? Hãy liên hệ với bản thân và xác định xem
mình giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm
nào ?
( hình dạng tai, mắt, mũi, da, dáng đi.)
Hoạt động 2. Tìm hiểu về Menđen ngời đặt
nền móng cho Di truyền học.
Giáo viên cho Học sinh quan sát và Grego
Menđen và giới thiệu qua tiểu sử.
? Phơng pháp nghiên cứu di truyền học của
Menđen là gì ? Nội dung cụ thể ?
? Vì sao Menđen lại chọn những cặp tính trạng
tơng phản để thực hiện các phép lai ? dễ
theo dõi sự di truyền và biến dị của tính trạng.
Giáo viên phân tích rõ tính trạng thuần chủng,
tính trạng tơng phản trong H1.2.
Hoạt động 3. Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí
hiệu cơ bản của di truyền.
? Các nhóm nghiên cứu
? Hãy nêu các thuật ngữ cơ bản của di truyền
học?
Giáo viên cho Học sinh nêu từng thuật ngữ.
? Hãy nêu một số khái niệm thờng dùng
trong di truyền học ?
Giáo viên lấy các ví dụ để minh hoạ cho các
thuật ngữ, khái niệm đó .
cơ sở
vật chất, cơ chế và tíh quy luật của hiện
tợng di truyền và biến dị.
- Di truyền học cung cấp cơ sở khoa
học

cho chọn giống, có vai trò quan
trọng trong y học, trong công nghệ
sinh học.
II. Menđen ngời đặt nền móng cho
Di truyền học.
- Phơng pháp nghiên cứu di truyền học
của Menđen là phơng pháp phân tích
các thế hệ
lai:
+ Lai các cặp bố mẹkhác nhau về một
hoặc
một số cặp tính trạng ròi theo dõi sự
di truyền riêng rẽ của từng cặp
tínhtrạng đó ở các thế hệ con cháu.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các
số
liệu thu thập đợc để rút ra quy luật
di truyền.
III. một số thuật ngữ và kí hiệu cơ
bản của
di truyền.
* một số thuật ngữ:
- Tính trang
- Cặp tính trạng
- Nhân tố di truyền
- Giống (hay dòng) thuần chủng
* Một số kí hiệu:
- P : Cặp bố mẹ xuất phát;
- X: Phép lai.
- G : Giao tử;

- F : Thế hệ con.
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
2
Sinh Học 9
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Hãy đánh dấu x vào trớc câu trả lời đúng:
1- Di truyền là hiện tợng con sinh ra:
a. Giống nh bố, mẹ.
b. Giống bố.
c. Giống mẹ.
d. Giống nhau.
2. Menđen chọn các cặp tính trạng tơng phản để thực hiện các phép lai nhằm:
a. Để thuận lợi cho việc tác động vào các tính trạng.
b. Để theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
c.Để dễ thực hiện phép lai.
d. Cả a,b.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc $ em có biết.
- Kẻ bảng 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................... .
......................................................................................................................... ..
.........................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết:2
Ngày dạy:
Bài:2 lai một cặp tính trạng

I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh trình bày dợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
Phân biệt đợc kiểu gen và kiểu hình , thể đồng hợp và thể dị hợp.
Phát biẻu đợc nội dung định luật phân đồng tính và phân tính.
Giải thích đợc kết quả của Menđen.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục ý thức ham học , yêu thích môn học, tự m ình thiết kế thí
nghiệm.
II: Chuẩn bị:
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
3
Sinh Học 9
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: H 2.1,2,3.
Phiếu học tập: Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen.
P F
1
F
2
Tỉ lệ kiểu hình F
2
- Hoa trắng x Hoa
đỏ
- Thân cao x Thân
lùn

- Quả lục x Quả
vàng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
705 hoa đỏ ; 224 hoa
trắng
787 thân cao; 277 thân
lùn
428 quả lục; 152 quả
vàng
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện..........
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đối tợng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học ?
? Nêu nội dung cơ bản của phơng pháp nghiên cứu Di truyềnhọc của Menđen ? Lấy ví
dụ và các cặp tính trạng thuần chủng, tơng phản ?
3. Bài mới:
Vào bài: Menden tiến hành thí nghiệm chủ yếu ở đậuHà Lan từ năm 1856
1863 trên mảng vờn của tu viện. Các kết quả nghiên cứu đã giúp Menđen phát hiện ra
các quy luật di truyền đã đợc công bố chính thức vào năm 1866. Để tìm ra đợc các
quy luật di truyền Menđen đã phải thực hiện nhiều phép lai. Mọt trong những phép lai cơ
bản để phát hiện ra các quy luật di truyền là phép lai Một cặp tính trạng Bài học hôm
nay chúng ta sẽ nghiên cứu về phép lai này và quy luật di truyền rút ra từ phép lai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm của
Menđen.
? Các nhóm nghiên cứu và h 2.1,
bảng 2.

Thảo luận nhóm :
? Trong các phép lai , ở F
1
có kết quả
nh thế nào ?
Chỉ có một tính trạng đợc biểu hiện
tính trạng trội hoàn toàn.
? Hoàn thành bảng 2.
P F
1
F
2
Tỉ lệ kiểu
hình F
2
- Hoa
trắng
x Hoa
đỏ
-Thân
cao x
Thân lùn
Hoa
đỏ
Thân
cao
Quả
705 hoa
đỏ ; 224
hoa trắng

787 thân
cao; 277
thân lùn
428 quả
3,1:1

3:1
2,8:1

3:1
2,8:1

3:1
I. Thí nghiệm của Menđen.
* Thí nghiệm :SGK/8.
* Kết quả:
- Kiểu hình F
1
:

đồng tính ( hoa đỏ, thân
cao, quả lục) tính trạng trội.
- Kiểu hình F
2
: Phân ly theo tỉ lệ trung bình
3 trội :1 lặn.
* Kết luận: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng
khác nhau về một cặp tính trạng tơng phản
thì ở
F

1
đồng tínhvề tính trạng ( của bó hoặc
của mẹ) , ở F
2
có sự phân ly tính trạng
theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1lặn.
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
4
Sinh Học 9
- Quả
lục x
Quả
vàng
lục lục; 152
quả vàng
? Trong các phép lai , ở F
1
có kết quả nh
thế
nào ?
phân tính

3 trội 1lăn
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét
kết quả của các nhóm khác ,GV hoàn
thiện kiến thức cho
học sinh.
Học sinh ghi nhớ kiến thức vào vở.
Hoàn thành bài tập: SGK /9.
1- đồng tính; 2 3 trội :1 lặn.

Giáo viên: Nói thêm về tính trạng trội
hoàn toànvà lặn.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cơ sở tế bào học
của các
thí nghiệm của Menđen.
? Các nhóm nghiên cứu và h 2.3.
Thảo luận nhóm :
? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
nh thế
nào ? Menđen cho rằng:Mỗi cặp tính
trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di
truyền quy định
( gen) . Ông giả định , trong tế bào sinh d
ỡng ,
các nhân tố di truyền tồn tại thành từng
cặp và
dùng chữ làm kí hiệu cho các nhân tố di
truyền
( chữ in hoa quy định tính trạng trội, chữ
thờng quy định tính trạng lặn)
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét
kết quả của các nhóm khác ,GV hoàn
thiện kiến thức cho học sinh.
Học sinh ghi nhớ kiến thức vào vở.
*Kiểu hình ở F
2
có:
1/4 số cây trội thuần chủng: 2/4 cây trội
không thuần chủng : 1/4 lặn thuần chủng.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.

* ở các thế hệ P; F
1
; F
2
: Gen tồn tại thành
từng cặp tơng ứng tạo thành kiểu gen .
Kiểu gen quy định kiểu hình của cơ thể.
* Nếu kiểu gen chứa cặp gen tơng ứng
giống nhau gọi là thể đồng hợp ( AA đồng
hợp trội,
aa đồng hợp lặn), Nếu kiểu gen chứa cặp
gen tơng ứng khác nhau ( Aa) gọi là thể dị
hợp.
* Trong quá trình tạo thành giao tử , các gen
phân ly về các tế bào con ( giao tử) , chúng
đợctổ hợp lại trong quá trình thụ tinh hình
thành hợp tử.
* Tỷ lệ các loại giao tử ở F
1
là 1A:1a nên tỷ
lệ kiểu gen ở F
2
là 1AA : 2Aa:1aa.
* F
2
có tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng vì
kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình
trội ( gen A trội hoàn toàn so với gen a),
aa
biểu hiện kiểu hình lặn ( hoa trắng).

4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Phát biểu nội dung định luật phân ly.
- Chữa bài tập 4 SGK/10. Giáo viên rút ra chú ý điều kiện nghiệm đúng cho các định
luật 1,2 của Menđen :
+ P thần chủng về tính trạng đem lai.
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
5
Sinh Học 9
+ Mỗi tính trạng do 1 gen (nhân tố di truyền) quy định.
+ Số lợng cá thể ở F
2
càng lớn tỷ lệ phân ly càng gần 3 trội : 1lặn.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc $ 3.
- Kẻ bảng 3/13.
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................... ..
......................................................................................................................... ..
.........................................................................................................................
........................................................................................................................... .....
..............................................................................................................
Ký duyệt giáo án của BGH
......................................................................................................................... .
.........................................................................................................................
......................................................................................................................... ..

Tiết: 3

Ngày dạy:
Bài: 3 lai một cặp tính trạng
( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh xác định đợc nội dung , mục đích và ứng dụng các phép lai phân tích.
Nêu đợc các ý nghĩa của định luật phân ly trong thực tiến sản xuất.
Phân biệt đợc trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng kiến thức để giải thích các
hiện tợng thực tế đời sống.
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: H3.1, Bảng 3.
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
6
Sinh Học 9
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện..........
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu nội dung định luật phân ly và điều kiện nghiệm đúng ?
? Chữa bài tập 3/10.
3. Bài mới:
Vào bài: Trong các phép lai chúng ta đã nghiên cứu thì từ P thuần chủng
kiểu gen và kiểu hình của F

1
, F
2
. Vậy , nếu ngời ta cha cho biết P có thuần chủng hay
không , có kiểu gen nh thế nào thì chúng ta làm thế nào để biết đợc kiểu gen và kiểu
hình của P. Bài học hôm nay sẽ cho ta cách giải ..
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu phép lai phân tích.
? Các nhóm nghiên cứu .
? Hãy xác định kết quả của những phép lai
sau:
Phép lai 1: P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G A A a a
F Aa Hoa đỏ(100%) Aa
Phép lai 2: P Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
G A a a a
F Aa-Hoa đỏ(50%): aa-Hoa
trắng(50%)
? Từ hai phép lai trên , làm thế nào để xác
định
đợc kiểu gen của các thể mang tính trạng
trội ?
Đem cá thể cần xác định tính trạng lai với
cơ thể có kiểu hình lặn ( kiểu gen đồng hợp
lặn).
Giáo viên: Phép lai nh trên ngời ta gọi là phép
lai phân tích . Vậy, phép lai phân tích là gì ?
Thảo luận nhóm :

? Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các
câu sau: SGK/11.
Đáp án. 1- trội, 2- kiểu gen; 3- lặn; 4- đồng
hợp;
5- dị hợp
I. Phép lai phân tích.
Xét ví dụ:

Phép lai 1: P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G A A a a
F Aa Hoa đỏ(100%)
Aa
Phép lai 2: P Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
G A a a a
F: Aa-Hoa đỏ(50%):aa-Hoa trắng(50%)
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá
thể mang tính trạng trội cần xác định
kiểu gen
với cá thể mang trính trạnglặn . Nếu kết
quả phép lai là đồng tính thì cá thể
mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội
( phép lai 1), còn kết quả phép lai là
phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị
hợp ( phép lai 2).
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
7
Sinh Học 9

Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét kết
quả của các nhóm khác ,GV hoàn thiện kiến
thức cho học sinh. Học sinh ghi nhớ kiến
thức vào vở.
Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của định luật
phân ly.
? Các nhóm nghiên cứu .
? Trong sản xuất nếu sử dụng những giống
không thuần chủng thì sẽ có tác hại gì ?
phân ly tính trạng , xuất hiện những biểu hiện
xấu ảnh hởng đến năng xuất ..
? Để xác định độ thuần chủng của giống cần
phait thực hiện phép lai gì ? phép lai phân
tích
Giáo viên: Tính trạng trội thờng là những tính
trạng tốt, kiểu hình trội có kiểu gen AA hoặc
Aa .
Trong chọn giống ngời ta thờng tạo ra
những gen tập trung nhiều tính trạng trội để
có ý nghĩa kinh tế cao.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về trội không hoàn
toàn.
? Các nhóm nghiên cứu và h 3.
? Nêu sự khác nhau về kiểu hình F
1
, F
2
giữa
trội không hoàn toàn với thí nghiệm của
Menđen ?

? Vì sao F
1
có tính trạng trung gian ?
? Vì sao F
2
lại có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 ?
? Điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ
trống trong các câu sau : SGK/12.
Đáp án: 1- tính trạng trung gian; 2- 1 trội
hoàn toàn( giống bố ): 2 trội không hoàn
toàn( trung gian) :1 lặn ( giống mẹ).
II. ý nghĩa của tơng quan trội lặn.
- Trong sản xuất chúng ta phải dùng
giống
thuần chủng vì nếu giống không thuần
chủng thì trong các thế hệ con cháu của
chúng xuất hiện các tínhtrạnglặn , làm
giống mất tính ổn định và có thể xuất
hiện những tính trạng xấu.
- Để xác định độ thuần chủng của giống
ta dùng phơng pháp lai phân tích.
III. Trội không hoàn toàn.
- Là hiện tợng di truyền trong đó kiểu
hình của cơ thể lai F
1
biểu hiện
tínhtrạngtrung gian giữa bố và mẹ , còn
F
2
có tỷ lệ kiểu hình là 1:2:1.

- Ví dụ:
P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G A A a a
F
1
Aa Hoa trắng(100%) Aa
GF
1
A a A a
F
2
: 1AA Hoa đỏ: 2 Aa Hoa hồng:1aa
Hoa trắng
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Nêu ý nghĩa của định luật phân tính trong chọn giống ?
- Hoàn thành bài tập 3/13.
Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F
1
(A a) Trội giống bố hoặc mẹ Trung gian giữa bố và mẹ
Tỷ lệ kiểu hình ở F
2
3 trội :1 lặn 1 trội :2 trung gian :1lặn
Phép lai phân tích đợc dùng
trong trờng hợp
Xác định tính thuần chủng
của giống.
Xác định tính thuần chủng,

trội của giống.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
8
Sinh Học 9
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc $ 4.
- Kẻ bảng 4.
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................... ..
......................................................................................................................... ..
.........................................................................................................................
........................................................................................................................... .....
..............................................................................................................

Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
9
Sinh Học 9

Tiết:4
Ngày dạy:
Bài:4 lai hai cặp tính trạng
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh miêu tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
Phân biệt đợc kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
Trình bày đợc nội dung định luật phân ly độclập của Menđen.
Nêu đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
2- Kỹ năng:

Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện
tợng thực tế đời sống.
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: H 4; Bảng 4.
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện..........
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu nội dung định luật đồng tính và nội dung định luật phân tính ? nêu ý
nghĩa của định luật phân tính ?
? ở cà chua , gen A quy định qủa màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng . Xác định kết
quả kiểu gen và kiểu hình ở F
1
trong các phép lai sau:
Cây quả vàng x Cây quả vàng
Cây quả đỏ x Cây quả vàng
Cây quả đỏ x Cây quả đỏ
3. Bài mới:
Vào bài:
Chúng ta đã nghiên cứu các thí nghiệm của Men đen về lai một cặp tính trạng với các
kết quả F
1
, F
2
và các địn luật đợc tìm ra. Vậy khi trong phép lai có hai tính trạng thì sự di

truyền của các tính trạng đó có tuân theo định luật 1, 2 không ?. Để tìm hiểu về kết quả
chúng ta nghiên cứu
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
10
Sinh Học 9
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1.Tìm hiểu thí nghiệm lai hai cặp tính
trạng của Menđen.
? Các nhóm nghiên cứu và h 4.
Thảo luận nhóm :
Hoàn thành bảng 4.
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét kết quả của
các nhóm khác ,GV hoàn thiện kiến thức cho học
sinh: Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2
bằng tích tỉ lệ của các
cặp tính trạng hợp thành nó . ở thí nghiệm của
Menđen , tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
di truyền độc lập với nhau. Đó chính là nội dung định
luật phân ly độc lập.
Học sinh ghi nhớ kiến thức vào vở.
? Hãy điền cụm từ hợp lý tròn các câu sau đây:
SGK/15. Đáp án: tích tỉ lệ.
Giáo viên: Lu ý điều kiện nghiệm đúng của định luật.
I. Thí nghiệm của Menđen.
- Mô tả thí nghiệm: SGK/14.
- Bảng 4. Phân tích kết quả của Menđen.
- Nội dung định luật phân ly độc lập: Khi lai cặp
bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản thì sự di truyền di của hai cặp

tính trạng phân ly độc lập với nhau, cho
F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó.
Bảng 4. Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen.
Kiểu hình F
2
Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F
2
Tỉ lệ từng cặp tínhtrạng ở F
2
Vàng , trơn
Vàng , nhăn
315
101
3/ 4 vàng x 3/4 trơn(9/16)
3/ 4 vàng x 1/4 nhăn(3/16)
1
3
140
416
==
Xanh
Vang
Xanh , trơn
Xanh , nhăn
108
32
1/ 4 xanh x 3/4 trơn(3/16)

1/ 4 xanh x 1/4 nhăn(1/16)
1
3
132
423
==
Nhan
Tron
Học sinh hoàn thành bảng này vào vở
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 2. Tìm hiểu về biến dị tổ hợp.
? Từ kết quả phép lai trên , em thấy ở F
2

những kiểu hình nào khác kiểu hình của bố
mẹ chúng ?
Vàng, trơn; xanh, nhăn.
? Những tính trạng của con khác bố mẹ gọi là
hiện tợng gì ? biến dị Giáo viên : Đay là
biến dị tổ hợp.
? Biến dị tổ hợp là gì ?
? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn
giống và tiến hoá ? phong phú kiểu gen
tính trạng đa dạng sinh vật.
II. Biến dị tổ hợp .
Sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng
dẫn dến sự tổ hợp lại các tính trạng của P
làm xuất hiện kiểu hình khác P Biến dị tổ
hợp .
Biến dị tổ hợp làm cho sinh vật trong tự

nhiên thêm phong phú đa dạng, là nguyên liệu
cho tiến hoá.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Hãy đánh dấu x vào trớc câu trả lời đúng:
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
11
Sinh Học 9
1. Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập vì :
a.Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2
bằng tích các tỉ lệ của các cặp tínhtrạng hợp thành nó.
b. F
2
phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh,
nhăn.
c. Tất cả F
1
có kiểu hình vàng, trơn.
d. Cả a,b.
2. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F
2
phải có:
a. Tỉ lệ phân ly của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c. 4 kiểu hình khác nhau.
d. Các biến dị tổ hợp.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK

- Đọc $ 5, kẻ bảng 5.
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................... ..
......................................................................................................................... ..
.........................................................................................................................
........................................................................................................................... .....
..............................................................................................................
Ký duyệt giáo án của BGH
......................................................................................................................... .
.........................................................................................................................
......................................................................................................................... ..
......................................................................................................................... ..


Tiết:5
Ngày dạy:
Bài:5 lai hai cặp tính trạng
( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh giải thích đợc kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm
của Menđen.
Nêu đợc ý nghĩa của định luật Menđen.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện t-
ợng thực tế đời sống.
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an

12
Sinh Học 9
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: H5, Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng.
Kiểu hình
F
2
Tỉ lệ
Hạt vàng,
trơn
Hạt vàng ,
nhăn
Hạt xanh,
trơn
Hạt xanh ,
nhăn
Tỉ lệ của mối kiểu
gen ở F
2
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F
2
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện..........
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu nội dung định luật phân ly độc lập ? Biến dị tổ hợp là gì ? ý nghĩa ?
3. Bài mới:

Vào bài: Tiết trớc chúng ta đã nghiên cứu nội dung định luật phân lu độc lập.
Định luật này đợc Menđen giải thích nh thế nào chúng ta nghiên cứu..
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự giải thích kết quả thí
nghiệm của Menđen.
? Các nhóm nghiên cứu và h 5.
? Cơ thể F
1
có kiểu gen AaBb khi hình thành giao tử
cho bao nhiêu loại giao tử, nêu cụ thể từng
loại ?
có 4 loại giao tử: AB;Ab;aB;ab
? Vì sao có nhiều loại giao tử vậy ?
do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp gen tơng ứng.
Thảo luận nhóm :
? Vì sao ở F
2
có 16 kiểu tổ hợp ?
do sự kết hợp ngẫu nhiên ( qua thụ tinh) của
4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái.
? Điền nội dung phù hợp vào bảng 5. Học sinh
lên điền trên bảng
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét kết quả của
các nhóm khác ,GV hoàn thiện kiến thức cho học
sinh , lu ý tỉ lệ các kiểu g en và kiểu hình ở F
2
.
I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- Mỗi cặp tínhtrạng do một nhân tố di truyền quy

định.
- Dùng các chữ cái để kí hiệu các nhân tố di
truyền:
+ A quy định hạt vàng.
+ a quy định hạt xanh.
+ B quy định hạt vỏ trơn.
+ b quy định hạt vỏ nhăn.
- Cơ thể F
1
có kiểu gen AaBb khi hình thành giao
tử cho 4 loại giao tử: AB;Ab;aB;ab.
Do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp gen tơng ứng.
- Sơ đồ H5/17.
- Bảng 5/18.
Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng.
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
13
Sinh Học 9
Kiểu hình
F
2
Tỉ lệ
Hạt vàng,
trơn
Hạt vàng ,
nhăn
Hạt xanh,
trơn
Hạt xanh ,

nhăn
Tỉ lệ của mối kiểu
gen ở F
2
1AABB
2AABb
4AaBb
9A-B-
1AAbb
2Aabb
3A-bb
1aaBB
2aaBb
3aaB-
1aabb
1aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F
2
9 Hạt vàng,
trơn
3 Hạt vàng ,
nhăn
3 Hạt xanh,
trơn
1 Hạt xanh ,
nhăn
Học sinh hoàn thành bảng này vào vở
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của định luật

phân ly độc lập.
? Từ kết quả phép lai trên , em thấy ở F
2

những kiểu hình nào khác kiểu hình của bố
mẹ chúng ?
Vàng, trơn; xanh, nhăn.
? Phát hiện ra quy luật phân ly độc lập có ý
nghĩa gì đối với nghiên cứu sinh học ?
II. ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
- Giải thích nguyên nhân xuất hiện những
biến dị tổ hợp vô cùng phong phú của các loài
sinh vật giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan
trọng trong cọn giống và tiến hoá.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tínhtrạng củ mình nh thế nào ?
- Hãy đánh dấu x vào trớc câu trả lời đúng:
a.Biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hoá và chọn
giống.
b. Do các biến dị đợc nhanh chóng nhân lên qua quá trình giao phối nên ở cac sloài giao
phối các biến dị phong phú hơn nhiều so với cac sloài sinh sản vô tính.
c. Do không có giao phối , nên biến dị tổ hợp không có ở thực vật.
d. ở các loài sinh sản vô tính các biến dị cũng phong phú nh ở cac sloài sinh sản hữu
tính vì chúng sinh sản nhanh và có só lợng cá thể rất lớn.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời và làm các câu hỏi bài tập SGK
- Đọc $ 6.

- Chuẩn bị mỗi Học sinh 2 đồng tiền kim loại để thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................... ..
......................................................................................................................... ..
.........................................................................................................................
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
14
Sinh Học 9
Tiết:6
Ngày dạy:
Bài:6 thực hành: tính xác suất xuất hiện
các mặt của đồng tiền kim loại
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh có khả năng tính đợc xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra
thông qua việc gieo các đồng tiền kim loại .
Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích đợc tỉ lệ các loại giao tử và
các tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành, quan sát và phân tích hiện tợng.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục niềm tin khoa học, trung thực, khách quan trong học tập và
đời sống.
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: Một số đồng tiền kim loại.
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:

1. ổn định tổ chức: Kiểm diện..........
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu nội dung định luật phân ly độc lập ? Hãy giải thích thí nghiệm ?
? Nêu ý nghĩa của biến dị tổ hợp ?
3. Bài mới:
Vào bài: Bài trớc ta thấy Međen giải thích thí nghiệm của mình khi F
1
có kiểu
gen Aa tạo giao tử cho hai loại giao tử tỉ lệ ngang nhau 1A: 1a. Menđen giải thích hiện t-
ợng này dựa trên cơ sở nào ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ có câu trả lời .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Quan sát hiện tợng xuất hiện
xác suất xuất hiện mặt sấp , mặt ngửa khi
gieo một đồng tiền kim loại.
Giáo viên yêu cầu từng nhóm Học sinh
gieo đồng tiền kim oại xuống mặt bàn và
ghi số lần xuất hiện từng mặt sấp và ngửa
vào bảng 6.1 SGK/20.
? Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất hiện mặt
sấp và mặt ngửa trong các lần gieo đồng
tiền kim loại ?
I. Gieo một đồng tiền kim loại.
- Từng nhóm Học sinh lấy đồng tiền kim
loại , cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ
một độ cao nhất định . Khi rơi xuống mặt
bàn thì mặt trên của đồng tiền kim loại có
thể là một trong hai mặt sấp S hoặc mặt
ngửa- N.
- Học sinh ghi kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1.

- Bảng 6.1 Thống kê kết quả gieo một đồng
tiền kim loại.
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
15
Sinh Học 9
? Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ các
giao tử đợc sinh ra từ con lai F
1
(A a) ?
Giáo viên: Công thức tính xác suất thì:
P(A) = P(a) =
2
1
hay 1A :1a.

Hoạt động 2. Quan sát hiện tợng xuất
hiện xác suất xuất hiện mặt sấp , mặt
ngửa khi gieo hai đồng tiền kim loại.
Giáo viên yêu cầu từng nhóm Học sinh
gieo hai đồng tiền kim loại xuống mặt
bàn và ghi số lần xuất hiện từng mặt sấp
và ngửa vào bảng 6.2 SGK/21.
? Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất hiện ặt
ngửa: mặt sấp và mặt ngửa: mặt ngửa
trong các lần gieo đồng tiền kim loại ?
? Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ kiểu gen ở
F
2
trong hai cặp tính trạng , giải thích
hiện tợng đó ?

Giáo viên : Theo công thức tính xác suất
thì
Thứ tự lần gieo S N
1
2

100

200
Cộng Số lợng
%
Nhận xét:
- Tỉ lệ xuất hiẹn mặt sấp :mặt ngửa khi
gieo đồng tiền kim loại là xấp xỉ 1 :1
- Khi số lần gieo đồng kim loại càng tang
thì tỉ lệ đó càng gần tới 1.
- Khi cơ thể F
1
có kiểu gen Aa giảm phân
cho 2 loại giao tử mang gen A và gen a với
xác suất ngang nhau.
II. Gieo hai đồng kim loại.
Từng nhóm Học sinh lấy hai đồng tiền
kim loại , cầm đ ứng cạnh và thả rơi tự do
từ một độ cao nhất định . Khi rơi xuống mặt
bàn thì mặt trên của đồng tiền kim loại có
thể là một trong hai mặt sấp S hoặc mặt
ngửa- N.
- Học sinh ghi kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.2.

- Bảng 6.2 Thống kê kết quả gieo một đồng
tiền kim loại.
Thứ tự lần gieo SS SN NN
1
2

100

200
Cộng Số lợng
%
Nhận xét:
- Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp : mặt sấp và mặt
ngửa : mặt ngửa khi gieo hai đồng tiền kim
loại là xấp xỉ 1:2:1.
- Khi số lần gieo đồng tiền kim loại càng
lớn thì tỉ lệ đó càng gần tới 1:2:1 hay
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
16
Sinh Học 9
P(AA) =
4
1
2
1
.
2
1
=
P(Aa) =

4
1
2
1
.
2
1
=
P(aA) =
4
1
2
1
.
2
1
=
P(aa) =
4
1
2
1
.
2
1
=

aaAaAA
4
1

:
2
1
:
4
1
Tơng tự trên ta có tỉ lệ các loại giao tử của
F
1
có kiểu gen AaBb là:
P(AB) = P(A).P(B) =
4
1
2
1
.
2
1
=
P(Ab) = P(A).P(b) =
4
1
2
1
.
2
1
=
P(aB) = P(a).P(B) =
4

1
2
1
.
2
1
=
P(ab) = P(a).P(b) =
4
1
2
1
.
2
1
=
4
1
:
4
2
:
4
1
- Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
đợc xác định bởi sự
kết hợp giữa 4 loại giao tử đực kết hợp với
4 loại giao tử cái co ssố lợng nh nhau:
(AB:Ab:aB:ab)(AB:Ab:aB:ab) = 9:3:3:1.

Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2
bằng tích tỉ lệ
của các tính trạng hợp thành nó.
Ví dụ: Trong phép lai của Menđen , F
2
có:
(3 vàng :1 xanh), (3 trơn: 1nhăn) = 9 vàng
trơn :3 vàng nhăn:3 xanh nhăn:1 xanh,
nhăn.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- F
1
có kiểu gen A a tạo giao tử cho hai loại giao tử tỉ lệ ngang nhau 1A: 1a. Menđen
giải thích hiện tợng này dựa trên cơ sở nào ?
- F
2
có kiểu gen AaBb tạo giao tử cho 4 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau 1AB:1Ab:aB:1ab.
Menđen giải thích hiện tợng này dựa trên cơ sở nào ?
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Cá nhân hoàn thành bảng 6.1,2 vào vở bài tập.
- Ôn tập để nắm vững kiến thức để chuẩn bị học bài 7 Luyện giải bài tập.

IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ký duyệt giáo án của BGH

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tiết:7
Ngày dạy:
Bài: 7 bài tập chơng i
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
17
Sinh Học 9
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Giúp Học sinh củng cố , luyện tập vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập di
truyền.
Giúp mở rộng và năng cao kiến thức về các quy luật di tryền.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng giải bài tập di truyền.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục thái độ học tập tích cực cho Học sinh thông qua tự bản thân
giải đợc các bài tập di truyền.
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ:
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện..........
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu nội dung định luật đồng tính, phân tính và phân ly của Menđen ? Điều

kiện nghiệm đúng ?
3. Bài mới:
Vào bài: Chúng ta đã đợc nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen, việc vận
dụng vào giải bài tập là một tiêu chí quan trọng đánh giá ngời học hiểu sâu sắc vấnđề .
Bài học hôm nay

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách giải bài tập di
truyền.
? Các nhóm nghiên cứu bài tập và lý
thuyết đã học.
Đối với lai một cặp tính trạng:
? Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu
hình và tỉ lệ của F
1
hoặc F
2
?
? Làm thế nào để xác định kiểu gen ,
kiểu hình của P ?
Đối với lai hai cặp tính trạng:
? Làm thế nào để xác định tỉ lệ kiểu hình
I. Cách giải bài tập di truyền.
* Đối với lai một cặp tính trạng:
- Để xác định kiểu gen , kiểu hình và tỉ lệ
của chúng ở F
1
hoặc F
2
cần phải xác định

xem đề bài đã cho biết những gì: Tính
trạng trội , lặn, trung gian, hoặc gen quy
định tính trạng và kiểu hình P. Căn cứ vào
yêu cầu của đề bài suy ra tỉ lệ kiểu gen của
P , tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình chủ yếu của
F
1
hoặc F
2
.
- Để xác định kiểu gen , kiểu hình ở P cần
phải xác định xem đề bài đã cho biết số l-
ợng hay tỉ lệ các kiểu hình. Căn cứ vào
kiểu hình tỉ lệ kiểu hình ta suy ra kiểu gen
và kiểu hình của P.
* Đối với lai hai cặp tính trạng:
- Để xác định tỉ lệ kiểu hình của chúng ở
Giáo viên: Lê văn Đĩnh THCS ninh an
18

×