Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an l2 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.63 KB, 27 trang )

GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
TUẦN 12
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Hoạt động tập thể:
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
……………………………………………….
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I.Mục tiêu:- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x- a = b( với a, b là các số có không quá
2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách
tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ)
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đăth tên điểm
đó. Bài tập : 1(a,b,d,e),2(cột 1,2,3),4.
II.Đồ dùng dạy học:- Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học. Kéo.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng toán
“ Tìm số bị trừ chưa biết ”
b) Khai thác bài:
- Tìm số bị trừ :
* Bước 1 :- Thao tác với đồ dùng trực
quan.
- Bài toán 1 : Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh
giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng
kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao
nhiêu ô vuông ?
+ Hãy nêu tên các thành phần và kết quả
trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?


-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
- Bài toán 2 : - Có 1 mảnh giấy được cắt
thành hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông.
Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ
giấy có bao nhiêu ô vuông ?
+Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
* Bước 2 :- Giới thiệu kĩ thuật tính .
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số
ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.
Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô
vuông còn lại.
+Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm gì ?
- Ghi bảng : x = 6 + 4 .
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một
cột.
- Nhận xét bài bạn
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát nhận xét
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6
10 - 4 = 6

-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
- x - 4 = 6
- Thực hiện phép tính 4 + 6
- Là 10
x - 4 = 6
x = 6 + 4

x = 10
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
28
Số bị trừ Số trừ
Hiệu
GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
+Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-Yêu cầu đọc phần tìm x trên bảng .
- x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
+ Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế
nào ?
- Gọi nhiều em nhắc lại .
c)Luyện tập:
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm .
a/ Tại sao x = 8 + 4 ?
b/ Tại sao x = 18 + 9 ?
c/ Tại sao x = 25 + 10 ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
+ Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ?
+ Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
-Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề.

- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tự vẽ, tự ghi tên
điểm vào vở.
- Mời một em lên bảng làm bài.
-Mời em khác nhận xét bài bạn.
3.Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Là số bị trừ.
- Là hiệu.
- Là số trừ.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhiều em nhắc lại quy tắc.
-Một em đọc đề bài
- Lớp thực hiện vào vở
- Ba em lên bảng làm bài .
Vì x là số bị trừ trong phép tính x - ..
= ... ; ...là hiệu và số ... là số trừ. Muốn
tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Ba em nêu cách làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Đọc đề.
- Nêu lại cách tính từng thành phần.
- 2 em lên bảng làm.
Số bị trừ 11 21 49 62 9
4
Số trừ 4 12 34 27 48
Hiệu 7 9 15 36 46
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm .

C * * B
*
I
A * * D
- Dùng các chữ cái in hoa để ghi tên điểm
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tập đọc:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung câu chuyện: -Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con( trả
lời được các câu hỏi: 1, 2, 3, 4)
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
29
GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu
hỏi trong bài tập đọc : “ Bà cháu”
2.Bài mới: a) Phần giới thiệu:
-Để biết tình cảm sâu nặng của me con
đựơc giải thích cho câu chuyện mà hôm
nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú
sữa ”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Gọi một em đọc lại.
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn đọc từ

khó.
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng:- Yêu cầu đọc tìm
cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó
* Đọc từng đoạn:
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh
cả bài
Tiết 2 :
c/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu
hỏi :
+Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài .
+ Vì sao cậu bé lại quay trở về ?

+ Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm
gì?
+ Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
+ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh
của mẹ ?
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài

-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích.
- Một em đọc lại
-Rèn đọc các từ như : cây vú sữa, mỏi
mắ , căng mịn, đỏ hoe, xòe cành, vỗ về ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
- Một hôm,/ vừa đói,/ vừa rét,/ lại bị trẻ
lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền
tìm đường về nhà.//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em )
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng
thanh và cá nhân đọc.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm
đoạn 1
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng.
-Đọc đoạn 2.
-Vì cậu vừa đói, vừa rét lại bị trẻ lớn hơn
đánh
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một
cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, đài
hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa
rụng, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng
mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng
sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ

con. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
30
GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
+ Theo em tại sao mọi người lại đặt tên
cho cây lạ là cây vú sữa ?
* Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành
các nhóm mỗi nhóm 5 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc.
3.Củng cố dặn dò:
+Qua câu chuyện này em rút ra được điều
gì?
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
yếm vỗ về.
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt
thơm như sữa mẹ.
- Luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật
trong câu chuyện
- Thi đọc theo vai.
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
BUỔI CHIỀU Toán :
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu :- Củng cố cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ .
-Làm được 1 dạng bài toán nâng cao.

II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
2.Bài mới: Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở BT.
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu tự làm bài vào vở BT.
-Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào VBT.
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tự vẽ , tự ghi tên
điểm vào vở BT.
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
-1 số em trả lời ghi nhớ đã học .
-Một em đọc đề bài .Tìm x
- 1 số em trả lời.
- Lớp thực hiện vào vở BT.

- Ba em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .Số ?
- 1 em lên bảng làm .
Số bị trừ 11 20 64 74 3
6
Số trừ 5 11 32 48 17
Hiệu 6 9 32 26 19
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề bài.Số?
- Điền số thích hợp vào ô trống .
-Là số bị trừ trong phép trừ .

- Nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm .
C B
I
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
31
GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
3. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
A D
- Nhận xét bài bạn .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu :

-Giúp HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc đúng lời của nhân vật.
- Nắm chắc nội dung của bài hơn.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới
Luyện đọc:
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Gọi một em đọc lại .
* Yêu cầu đọc từng câu .
* Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng
thanh cả bài
Củng cố nội dung của bài:
-Yêu cầu lớp đọc đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi :
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài
và trả lời câu hỏi SGK.
* Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành
các nhóm mỗi nhóm 5 em .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .

2. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích.
- Một em đọc lại
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm
đoạn 1
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng .
-Đọc đoạn 2.
-HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.
- Luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật
trong câu chuyện .
- Thi đọc theo vai .
- Về nhà học bài xem trước bài mới
Thủ công :
ÔN TẬP CHƯƠNG I- KĨ THUẬT GẤP HÌNH(T2)
I.Mục tiêu :
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
32

GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
Tiếp tục ôn tập để đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong các
hình đã học .
II.Chuẩn bị:
-Các mẫu hình gấp từ bài 1 - bài 5. .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Ôn tập:
-GV nêu mục đích tiết ôn tập: Gấp được
một trong những sản phẩm đã học . Hình
gấp phải được thực hiện đúng qui trình ,
cân đối các nếp gấp thẳng , phẳng .
- Yêu cầu hai em nhắc lại tên các hình
gấp và cho cả lớp quan sát lại các mấu
gấp : Tên lửa , máy bay phản lực , máy
bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không
mui , thuyền phẳng đáy có mui .
-Yêu cầu lớp tự làm và trình bày sản
phẩm của mình .Trong quá trính HS làm
bài GV quan sát khuyến khích những em
gấp đẹp , và giúp đỡ những em gặp lúng
túng .
c) Đánh giá sản phẩm HS làm :
-Nhận xét đánh giá kết quả ôn tập qua
sản phẩm của cá nhân và nhóm.

- Cho HS tự đánh giá trước tuyên dương
những HS có sản phẩm gấp và trang trí
đẹp .
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ
học tập học sinh . Dặn giờ học sau mang
giấy thủ công để học bài ôn tập tiết 2.
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình .
- Nêu lại tên các hình gấp và quan sát mẫu
gấp về các hình đã học .
- Lớp thực hành gấp hình đã học .
- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm .
- Các tổ tự đánh giá sản phẩm của từng tổ
xem tổ nào có sản phẩm cân đối hơn , đẹp
mắt hơn .
- Lớp trưng bày các sản phẩm .
- Chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu để tiết
sau .
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Chính tả: (NV)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích yêu cầu:
Nghe – viết chính xác bài CT “ Sự tích cây vú sữa ”. Trình bày đúng hình thức đoạn
văn xuôi
- Làm được BT 2: Phân biệt âm đầu : tr / ch ; at / ac . BT 3 a):Củng cố qui tắc với g / gh
II.Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
III.Các hoạt động dạy học:
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
33

GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng.
- Đọc các từ khó cho HS viết.Yêu cầu lớp
viết vào giấy nháp.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng ,
viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Sự tích
cây vú sữa”, và các tiếng có âm đầu g/ gh;
tr/ ch; at / ac.
b) Hướng dẫn tập chép:
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm theo .
+Đọan chép này nói về cái gì ?
+Cây lạ được kể lại như thế nào ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
+Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy
trong bài ?
+Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng
con
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
4/Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép bài
vào vở.Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch
đẹp.
5/Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài, tự
bắt lỗi

6/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm
C) Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Mời 1 em lên làm trên bảng.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi
điền.
*Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn.
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Mời 2 em lên làm trên bảng.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Ba em lên bảng viết các từ: cây xoài, lên
thác xuống ghềnh, gạo trắng, ghi lòng,
nhà sạch, cây xanh; thương người như thể
thương thân.
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài.
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
-Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu
bài
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ
ra
- Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu
cầu.
-Viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý .

- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .Hai em thực hành viết các từ khó
trên bảng
- trổ ra, nở trắng, quả, sữa trắng.
- Nhìn bảng chép bài.
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở
- 1 em làm trên bảng : người cha, con
nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
-Đọc lại các từ khi đã điền xong
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Điền vào chỗ trống tr hay ch, at hay ac.
- Học sinh làm vào vở
- Ba em làm trên bảng.
a/ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
-Về nhà học bài và làm bai tập trong
sách.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
34
GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
Toán:
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 - 5
I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, Lập và học thuộc bảng 13 trừ
đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5
- Bài tập : 1(a),2,4.
II.Đồ dùng dạy học:- Bảng gài - que tính.

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 - 8
; 42 - 18
-HS2: Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ
dạng 13 - 5 tự lập và học thuộc công thức
13 trừ đi một số.
* Giới thiệu phép trừ 13- 5
- Nêu bài toán : - Có 13 que tính bớt đi 5
que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
+Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào ?
- Viết lên bảng 13 - 5
*Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Lấy 13 que tính, suy nghĩ tìm cách bớt 5
que tính, yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu
que tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất.
+ Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta
còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?Vì sao?
- Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó
thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8
que .

+Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que
tính ?
+ Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 13 - 5 = 8
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài.
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính.
- HS2 : Trình bày bài tính x .
-Học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề
toán .
- Thực hiện phép tính trừ 13 - 5
- Thao tác trên que tính và nêu còn 8
que tính
- Trả lời về cách làm .
- Có 13 que tính ( gồm 1bó và 3 que
rời )
- Bớt 2 que nữa .
- Vì 3 + 2 = 5
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
35
GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ.
thực hiện tính viết.

- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt
tính
- Mời một em khác nhận xét.
* Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả
các phép trừ trong phần bài học.
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 13 trừ đi
một số.
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng
bảng công thức.
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu
học thuộc lòng .
b) Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
+ Khi biết 4 + 9 = 13 ta có cần tính 9 + 4
không ? Vì sao ?
+ Khi biết 4 + 9 = 13 ta có thể ghi ngay kết
quả của 13 - 9 và 13 - 4 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
-Gọi một em đọc chữa bài.
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở.
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bán đi nghĩa là thế nào ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?

-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
13 * Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
-
5 thẳng cột với 3 ( đơn vị ). Viết
8 dấu trừ và vạch kẻ ngang. Trừ từ
phải sang trái. 3 không trừ được 5 lấy 13
trừ 5 bằng 8. Viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng
0.
- Tự lập công thức :
13 - 2 = 11 13- 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 3 = 10 13- 6 = 7 13- 9 = 4
13 - 4 = 9 13- 7 = 6 13 -10 = 3
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các
công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo
yêu cầu.
-Đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ
đi một số.
- Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công
thức
- Đọc chữa bài : 13 trừ 4 bằng 9 và 13
trừ 9 bằng 4,...
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng không thay đổi .
- Ta có thể ghi ngay kết quả 13 - 4 = 9
và 13 - 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng
trong phép cộng 9 + 4 = 13 . Khi lấy
tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng
kia.

-Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Lớp thực hiện vào vở.
-Một em nêu kết quả.
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở
- Một em đọc đề. Tóm tắt đề bài.
- Tự làm vào vở.
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
Tóm tắt : Có : 13 xe đạp
Bán đi: 6 xe đạp
Còn lại: ... xe đạp ?
- Một em lên bảng làm bài .
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
36
GIÁO ÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2010 - 2011

3.Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tính 13 trừ đi một số ta làm như thế
nào ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
Bài giải:
Số xe đạp còn lại là :
13 - 6 = 7 ( xe đạp )
Đáp số: 7 xe đạp
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- 3 em trả lời.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Kể chuyện:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện “Sự tích cây vú

sữa”. HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng BT3
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng nối
tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bà và cháu”.
- Gọi 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện.
2.Bài mới a) Phần giới thiệu:
* Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã
học qua bài tập đọc tiết trước “ Sự tích cây
vú sữa”
* Hướng dẫn kể từng đoạn :
1/ Bước 1 : Kể lại đoạn 1 bằng lời của em:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập.
+Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế
nào?
- Mời một em kể mẫu
- Gợi ý cho học sinh kể :

+ Cậu bé là người như thế nào ?
+ Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra
đi?
+ Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
- Gọi một số em khác kể .
Bước 2: Kể lại phần chính ( đoạn 2 ) câu
chuyện
- Gọi 2 em đọc yêu cầu của bài và tóm tắt
nội dung của truyện .
- Yêu cầu lớp kể theo cặp.
- Yêu cầu lớp cử một số cặp lên kể.

- Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi
em một đoạn.
- 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Chuyện kể: “ Sự tích cây vú sữa”
- Đọc yêu cầu bài 1 .
- Có nghĩa không kể lại nguyên văn như
sách giáo khoa
- Một em kể mẫu đoạn 1
- Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng
và ham chơi. Cậu ở cùng với mẹ trong
một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu
luôn vất vả. Có lần, do mải chơi cậu bị
mẹ mắng. Giạn mẹ quá cậu bỏ nhà đi
biền biệt không quay về. Người mẹ
thương con cứ mòn mỏi đứng ở cửa đợi
con về.
- Hai em đọc yêu cầu và tóm tắt câu
chuyện.
- 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau
nghe, nhận xét bổ sung cho nhau.
- Một số em lên bảng kể lại đoạn 2 trước
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VĨNH GV: NGUYỄN THỊ CHIẾN
37

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×