TUẦN 10
MÔN: TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ sau: lập đông, sáng kiến,
ngạc nhiên, suy nghĩ, mải
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn.
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS
phát âm sai, đọc còn chậm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các
nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong
bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo
nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm
mình thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.
2/ Củng cố - Dặn dò:
- 1 em đọc lại cả bài.
- Nhắc nhở các em về nhà đọc lại.
LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương
yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
- Rèn viết đúng sạch đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả
Bài 2: Tìm 3 từ tiếng mang vần ao, 3
từ có tiếng mang vần au.
- GV hướng dẫn HS làm
Bài 3b: Tìm tiếng có vần uôn hay
uông
- GV hướng dẫn HS làm
- GV nhận xét.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN
- 2N lên bảng nhóm thi đua tìm từ.
Nhóm nào tìm nhanh và tìm từ
đúng nhóm đó thắng.
+ ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo,
ngao, nấu cháo.
+ xào nấu, cây sáo, pháo hoa,
nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu
chắt, số sáu, đau chân, trắng phau,
lau chùi . .
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN viết vào bảng nhóm. Đại
diện N trình bày.
- Lớp nhận xét.
+ Đồng ruộng quê em luôn xanh
tốt
+ Nước chảy từ trên nguồn đổ
xuống, chảy cuồn cuộn.
v Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai. -GV nhận xét tiết học.
LUYỆN TOÁN
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1
hoặc 2 chữ số (có nhớ). Vận dụng giải toán có lời văn.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
v Luyện tập, thực hành
- GV theo dõi HD HS còn yếu
Bài 1: Tính
Bài 3: Gọi HS đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính
ta làm ntn?
- HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm vào vở BT.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài
mình
Bài giải
2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.
v Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi
một số.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc
người thân.
2.Rèn kĩ năng viết:
- Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi
từng câu cho HS trả lời.
- Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe
và chỉnh sửa lỗi cho các em.
vViết về ông bà, người thân.
- HS biết viết lại các câu kể thành
một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
Bài 2:
- Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập.
Chú ý HS viết câu văn liền mạch.
Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu
câu viết hoa.
- Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể
thêm nhiều điều khác về ông bà,
người thân. Về những kỉ niệm em
vẫn nhớ về người thân, về ông bà của
mình.
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
Ví dụ: Ông của em năm nay đã
ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là
một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý
em. Hằng ngày ông dạy em học bài
rồi lại chơi trò chơi với em. Ông
khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau
theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe,
nhận xét.
LUYỆN TẬP ĐỌC
THƯƠNG ÔNG.
I. Mục tiêu
- Đọc trơn được cả bài thơ.Đọc đúng các từ: lon ton, bước lên, thủ thỉ, lập
tức, sáng trong, thủ thỉ, ngay lập tức, nghiệm, đã bảo mà, Đọc đúng nhịp thơ.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
vĐọc bài theo câu.
- MờiHS đọc câu
vĐọc bài theo đoạn.
+ Đoạn 1: Ông bị đau chân … Cháu
đỡ ông lên.
+ Đoạn 2: Ông bước lên thềm … Vì
nó thương ông.
+ Đoạn 3: Đôi mắt sáng trong …
Khỏi ngay lập tức.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Một số HS trình bày đọc thuộc lòng
khổ thơ mà mình thích, giải thích
vì sao em lại thích khổ thơ đó.
- 1 HS khá đọc. Cả lớp theo dõi và đọc
thầm.
- HS chỉ đọc 1 câu
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Ông Việt bị đau chân.
- Nó sưng, nó tấy, chống gậy, khiễng.
- HS đọc đoạn
- Đọc thầm.
- Việt đỡ ông lên thềm/ Nói với ông là bao
giờ ông đau, thì nói mấy câu “Không
đau! Không đau”/ Biếu ông cái kẹo.
- Ông phải phì cười:/ Và ông gật đầu: Khỏi
rồi! Tài nhỉ!
- - HS trình bày đọc thuộc lòng khổ thơ mà
mình thích, giải thích
v Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, tính được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP:
Bài 1:Tính nhẩm
- Hỏi: khi biết 11 - 9 = 2 thì 11 - 2 = ?
Bài 2: Tính.
-Gọi 3HS làm bài
-Nhận xét: chữa bài
Bài 4: Giải bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tìm quả bóng còn lại của bạn
Bình em làm ntn?
- HS làm bài cá nhân.
11 - 2 = 11 – 5 = 11 – 7 =
11 - 4 = 11 – 6 = 11 - 9 =
- 1 số HS nêu KQ tìm được.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng tính.
11 11 11 11
- 7 - 8 - 3 - 9
4 3 8 2
- Cả lớp làm BC. Nhận xét bài trên
bảng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- - HS trả lời.
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài trên
bảng.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
Tun 11
Toán
ễn luyện dạng 31 5, 51 15
A/ Mc ớch yờu cu:
- Củng cố thực hiện các dạng đã học: 31 5; 51 - 15.
- p dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan.
B. Cỏc hot ng dy hc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi
bảng
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
31 7 51 23
31 12 51 - 27
Bài 2: Tìm x
x+ 12 = 31 25 + x = 51
x + 32 = 51 31 + x = 31
Bài 3: <, > , =
31 + 9 31 + 5 51 8 51 2-
6
31 9 31 5 51 15 31 + 5
Bài 4: (HS khá giỏi)
Một vờn cây có 51 cây dừa, số cây
cam ít hơn số cây dừa là 20 cây, số
cây bởi có ít hơn số cây cam là 6 cây.
Hỏi vờn cây này có bao nhiêu cây b-
ởi?
III Dn dũ:
Về nhà học bài.
GV nhận xét giờ học.
Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài
HS nêu cách tính
Cả lớp làm vào vở. 2HS lên bảng chữa bài
Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào?
1 em lên bảng trình bày bài giải.
Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số cây cam có là:
51 20 = 31 (cây)
Số cây bởi có là:
31 6 = 25 (cây)
Đáp số: 25 cây
Toán ôn
ễn các dạng : 12 trừ đi một số, 32 8, 52 - 28
A/ Mc ớch yờu cu:
- Củng cố các dạng toán đã học 12 trừ đi một số, 32 8, 52 - 28.
- Luyện giải toán có lời văn (toán đơn).
- Rèn tính tích cực, tự giác học tập.
B. Cỏc hot ng dy hc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi
bảng
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính
12 2 5 = 12 7 3 =
12 7 = 12 10 =
Bài 2: Tìm x:
x + 8 = 20 10 + x = 12
x + 12 = 12 12 + x = 14
x + 12 = 32 32 + x = 32
Bài 3: Điền dấu <, >, =
122 12 4
12 7 12 5 + 2
12 5 12 3 - 2
Bài 4: Lan cắt đợc 37 bông hoa, Nam
cắt nhiều hơn Lan 17 bông hoa. Hỏi
cả hai bạn cắt đợc bao nhiêu bông
hoa?
Bài 5: Viết 5 phép cộng có tổng bằng
33 theo mẫu: 12 + 21 = 33
GV chấm vở tổ 1.
HS lần lợt làm các bài tập, rồi sau đó
lên bảng chữa bài.
HS làm bài, nêu cách tính từng bài.
HS làm vào vở. Nêu miệng kết quả
HS phân tích bài toán rồi giải bài toán
đó.
III -Dn dũ : Về nhà ôn lại dạng toán đã học.
Tiếng Việt (Ôn)
Luyện từ và câu tập làm văn
A -Mc ớch yờu cu :
Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
Tiếp tục luyện kĩ năng kể về ngời thân.
B . dựng dy hc :
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4
C . Cỏc hot ng dy hc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi
bảng
2. Hng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 :
GV cho một số mẫu câu yêu cầu HS
xác định . VD: Em là HS . Ai là HS ?
Khi viết cuối câu phải nh thế nào ?
Chữ đầu câu phải viết ra sao ?
HS trả lời HS khác nhận xét GV nhận
xét sau mỗi câu trả lời .
Nhận xét KTBC .
Bài 2: Đoạn văn sau có mấy câu? Câu nào
là câu hỏi? Câu nào là câu kể lại sự việc?
Dùng dấu chấm và dấu chấm hỏi để tách
câu trong đoạn này.
Nam mới về đến cửa đã nghe thấy tiếng
ông:
- Cháu đã về đấy
- Tha ông, vâng ạ
- Rửa chân tay đi ròi vào ăn cơm, cháu
nhé!
Bài 3 : Tập làm văn
Kể về ngời thân của mình..
Viết lại đợc những điều vừa kể thành 1
đoạn văn ngắn 3 5 câu .
HS trả lời HS khác nhận xét
Phải ghi dấu chấm
Viết hoa .
1 HS đọc đề bài
- Câu kể lại sự việc và chuẩn bị dẫn
lời nói trực tiếp của ông.
- Câu hỏi của ông, kết thúc câu là dấu
chấm.
- Câu sai khiến, kết thúc câu bằng
dấu chấm than
HS kể trong nhóm, trớc lớp.
IV. Dn dũ:
Về nhà ôn lại các bài tập. Luyện kể về ngời thân.
Tiếng Việt (Ôn)
Luyn c, vit: Bà cháu
A/ - Mc ớch yờu cu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, rõ ràng bài "Bà cháu".
- Rèn cho HS viết thành thạo, chính xác, đúng chính hình thức đoạn văn
xuôi bài " Bà cháu".
- Trình bày sạch sẽ, đẹp.
B/ dựng dy hc:
- Bảng viết sẵn đoạn văn cần tập chép.
C/Cỏc hot ng dy hc :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi
bảng
2. Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS đọc cá nhân từng
câu, từng đoạn. Chủ yếu những HS
đọc còn chậm.
3. Hng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung
+ GV treo bảng phụ và yêu cầu HS
đọc đoạn cần chép .
+ Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao ?
+ Tìm lời nói của hai anh em trong
đoạn ?
* Sau mỗi lần hỏiyêu cầu HS
- GV nhận xét.
b.Hớng dẫn cách trình bày .
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Lời nói của hai anh em đợc viết với
dấu câu nào ?
GV nói : Cuối mỗi câu phải có dấu
chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa .
c. Hng dẫn viết từ khó
+ GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn,
khó và viết bảng con .
+ GV chỉnh sửa lỗi và nhận xét .
d. Chép bài
e. Soát lỗi
g. Chấm bài:Tiến hành tơng tự các
tiết khác.
Nhắc lại tựa bài .
HS thực hiện theo yêu cầu
+ 2 HS lần lợt đọc đoạn văn .
+ Phần cuối .
+ Bà móm mém, hiền từ sống lại
biến mất.
+ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại .
HS nhận xét
+ Có 5 câu .
+ Đặt trong dấu ngoặc kép và sau
dấu hai chấm .
+ 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con: sống lại, mầu nhiệm, ruộng vờn,
móm mém
+ Nhìn bảng chép bài vào vở. Sao đó
soát lại bài viết.