Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng và khai thác thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ THỊ NGỌC THƯ

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NUÔI TRỒNG VÀ
KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG NƯỚC NỘI ĐỊA TIÊN
YÊN – HÀ CỐI, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ THỊ NGỌC THƯ

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NUÔI TRỒNG VÀ
KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG NƯỚC NỘI ĐỊA TIÊN
YÊN – HÀ CỐI, TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Mã số


60 85 01 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

PGS. TSKH. Nguyễn Trung Dũng

HÀ NỘI, NĂM 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận
văn chưa từng được ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học và bảo
vệ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi việc giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thông tin, số liệu trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017
Tác giả luận văn

Vũ Thị Ngọc Thư

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện bản luận văn này, tác giả đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý-Trường đại
học Thuỷ lợi; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh; Chi cục Thủy
sản Quảng Ninh cùng với sự khích lệ, động viên của gia đình, bè bạn.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS. TSKH. Nguyễn Trung Dũng
người đã hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Văn Công, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ tác giả trong quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn UBND huyện Đầm Hà, Hải Hà, Tiên Yên cùng các cán bộ trên
địa bàn huyện, các hộ gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn
này.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích lệ
và giúp đỡ tác giả hoàn thành khoá học.
Luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học công phu và nghiêm túc của
bản thân, tuy vậy không thể không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tác giả mong
nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và những độc giả
quan tâm đến đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017
Tác giả luận văn

Vũ Thị Ngọc Thư

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................................xi
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................xi
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. xii
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... xii
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... xii

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC THỦY SẢN VÀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC THỦY SẢN.....1
1.1 Một số khái niệm, đặc điểm vai trò của vấn đề nghiên cứu .................................1
1.1.1 Vùng nước nội địa (vùng nội thủy).......................................................................1
1.1.2 Thủy sản, hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản .......................................1
1.1.3 Đặc điểm vai trò của hoạt động nuôi trồng thủy sản ...........................................2
1.2 Quản lý nhà nước về nuôi trồng và khai thác thủy sản .......................................3
1.2.1 Quản lý nhà nước về kinh tế .................................................................................3
1.2.2 Nội dung công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng và khai thác thủy sản ........5
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng và khai thác
thủy sản................... ........................................................................................................7
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về nuôi trồng và khai thác thủy
sản.......................... .........................................................................................................8
1.2.4.1 Đặc điểm khu vực nuôi trồng và khai thác.................................................................. 8
1.2.4.2 Tính đa dạng về các nguồn thủy sản (nhiều giống, nhiều chủng loại thủy sản với
tính sinh học và yêu cầu về điều kiện sống khác nhau) .......................................................... 8
1.2.4.3 Tính đa dạng về các phương thức khai thác ............................................................... 9
1.2.4.4 Nhận thức của cộng đồng............................................................................................. 9
1.3 Thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về hoạt động nuôi trồng, khai thác
thủy sản ở Việt Nam ....................................................................................................11
1.3.1 Hiện trạng nuôi trồng và khai thác thủy sản tại Việt Nam ...............................11

iii


1.3.2 Thực tiễn công tác quản lý nuôi trồng và khai thác thủy sản tại Việt Nam ..... 13
1.4 Kinh nghiệm trong việc quản lý nuôi trồng, khai thác thủy sản ...................... 15
1.4.1 Kinh nghiệm quản lý nuôi trồng thủy sản của Thái Lan .................................. 15
1.4.2 Kinh nghiệm quản lý thủy sản của Indonexia ................................................... 18
1.5 Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................................... 20

Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG VÀ KHAI
THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG NƯỚC NỘI ĐỊA TIÊN YÊN – HÀ CỐI, TỈNH
QUẢNG NINH ............................................................................................................. 22
2.1 Giới thiệu khái quát chung về khu vực nghiên cứu ........................................... 22
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ....................................................................... 22
2.1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................................. 22
2.1.1.2 Đặc điểm khí hậu thủy văn ........................................................................................ 23
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................... 25
2.1.2.1 Tình hình xã hội .......................................................................................................... 25
2.1.2.2 Tình hình kinh tế ......................................................................................................... 27
2.2 Hiện trạng về nuôi trồng và khai thác thủy sản vùng nước nội địa Tiên YênHà Cối, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................ 28
2.2.1 Thành phần lao động tham gia hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản .. 28
2.2.2 Địa bàn nuôi trồng và khai thác thủy sản .......................................................... 29
2.2.3 Môi trường nuôi trồng và khai thác thủy sản .................................................... 32
2.2.3.1 Đặc điểm môi trường đất ........................................................................................... 32
2.2.3.2 Đặc điểm môi trường nước ........................................................................................ 33
2.2.4 Các loại ngư cụ, phương tiện nuôi trồng và khai thác thủy sản....................... 37
2.2.5 Thời gian khai thác thủy sản .............................................................................. 38
2.2.6 Sản lượng khai thác thủy sản. ............................................................................ 38
2.2.7 Số lượng, chủng loại các loại thủy sản được phép và không được phép khai
thác........................ ........................................................................................................ 38
2.2.8 Mức độ tiêu thụ sản phẩm .................................................................................. 42
2.2.9 Tình trạng nuôi trồng và khai thác thủy sản trái phép...................................... 43

iv


2.3 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động nuôi trồng và khai thác
thủy sản tại vùng nước nội địa ...................................................................................45

2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý nuôi trồng và khai thác thủy sản tại vùng nước nội
địa Tiên Yên-Hà Cối .....................................................................................................45
2.3.2 Các chủ trương chính sách văn bản được ban hành liên quan đến hoạt động
nuôi trồng và khai thác thủy sản tại vùng nước nội địa Tiên Yên-Hà Cối ...............46
2.3.3 Tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động nuôi trồng và
khai thác thủy sản tại vùng nước nội địa Tiên Yên-Hà Cối .......................................51
2.3.3.1 Thực hiện các phân vùng quy hoạch phân bổ, các biện pháp bảo vệ, duy trì và cải
tạo các nguồn lợi thủy sản, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành thủy sản .............51
2.3.3.2 Thực hiện kiểm tra các hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản.......................57
2.3.3.3 Tạo dựng và phát triển các mối quan hệ quốc tế, thu hút đầu tư trong và ngoài
nước trong lĩnh vực thủy sản ..................................................................................................59
2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy
sản tại vùng nước nội địa Tiên Yên – Hà Cối, tỉnh Quảng Ninh ............................63
2.4.1 Những kết quả đạt được ......................................................................................63
2.4.2 Những vấn đề tồn tại ...........................................................................................64
Kết luận chương 2........................................................................................................66
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC
THỦY SẢN TẠI VÙNG NƯỚC NỘI ĐỊA TIÊN YÊN - HÀ CỐI, TỈNH QUẢNG
NINH .............................................................................................................................67
3.1 Định hướng xây dựng và quản lý nhà nước về nuôi trồng, khai thác thủy sản
tại vùng nước nội địa Tiên Yên - Hà Cối, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ...........67
3.1.1 Nuôi trồng và sản xuất giống thủy sản ...............................................................67
3.1.2 Quy hoạch phát triển theo các vùng sinh thái....................................................67
3.1.3 Quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ...........................................69
3.1.4 Quy hoạch cơ cấu tầu thuyền khai thác .............................................................70
3.1.5 Quy hoạch cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá.......................................71
3.2 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp .........................................................................71
3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý nuôi trồng và khai thác
thủy sản tại vùng nước nội địa Tiên Yên-Hà Cối .....................................................72
v



3.3.1 Giải pháp về tổ chức quản lý............................................................................... 72
3.3.2 Giải pháp về cơ chế chính sách .......................................................................... 73
3.3.3 Giải pháp về hợp tác quốc tế, áp dụng khoa học công nghệ ............................. 75
3.3.4 Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .......................................... 78
3.3.5 Giải pháp vốn đầu tư ........................................................................................... 79
3.3.6 Giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý ...... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 81
1. Kết luận .................................................................................................................... 81
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 81

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Số hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Vùng nội thủy (nội địa)

1

Hình 1.2


Sản lượng thủy sản của Việt Nam từ 1995-2015

11

Hình 2.1

Sơ đồ vùng nước nội địa Tiên Yên-Hà Cối

18

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số bảng

Tên bảng

Bảng 2.1

Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2014

Bảng 2.2

Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá so sánh 2010 tại khu vực
Tiên Yên-Hà Cối

Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5

Bảng 2.6

Giá trị sản xuất lâm nghiệp tại khu vực nghiên cứu
Tổng hợp các cơ sở và trại sản xuất giống thuỷ sản trên địa
bàn Tiên Yên-Hà Cối
Hiện trạng môi trường đất một số huyện khu vực Tiên Yên –
Hà Cối năm 2011
Hiện trạng môi trường nước mặt một số huyện khu vực Tiên
Yên – Hà Cối

Trang
25
27
27
31

33

35

Bảng 2.7

Tổng hợp tàu thuyền theo địa phương và theo công suất

37

Bảng 2.8

Cơ cấu nghề khai thác theo nhóm công suất


37

Bảng 2.9
Bảng 2.10

Sản lượng thuỷ sản phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh
Thành phần các nhóm loài thu được tại khu vực Tiên Yên, Hà
Cối (Quảng Ninh)

38

39

Một số loài hải sản tự nhiên có khả năng nuôi tại vùng nước
Bảng 2.11

nội địa Tiên Yên-Hà Cối và những loài cần được bảo vệ, khai

39

thác hợp lý
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15

Danh mục các loài thu được có tên trong Danh lục IUCN, sách
Đỏ Việt Nam và Nghị định 32 của Chính phủ
Giá trị sản xuất thuỷ sản theo giá so sánh 2010 phân theo

huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh
Số liệu xử phạt vi phạm hành chính Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Thanh tra Sở và Chi cục Thủy sản)

viii

41

42

44

44


Bảng 2.16
Bảng 3.1

Khu vực cấm khai thác có thời hạn.
Quy hoạch phát triển NTTS nước ngọt tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

52
68

Quy hoạch phát triển NTTS mặn, lợ phân theo các đơn vị trên
Bảng 3.2


địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm

69

2030
Bảng 3.3
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4

Chỉ tiêu phát triển cơ cấu tàu KTTS tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số lượng các loài động thực vật thu được tại khu vực nghiên
cứu
Quy hoạch sản lượng NTTS của tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020
Quy hoạch diện tích nuôi trồng thủy hải sản Quảng Ninh đến
năm 2020
Quy hoạch sản lượng khai thác tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020

ix

70

41

55

56

56


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Ký hiệu viết tắt

Nghĩa đầy đủ

ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á

DANIDA

Tổ chức Phát triển Nông nghiệp Châu Á, Đan Mạch

EU

Châu Âu

FAO

Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

GEF

Quỹ Môi trường toàn cầu

KLN


Kim loại nặng

KTTS

Khai thác thủy sản

KTTV

Khí tượng thuỷ văn

NORAD

Bộ Chỉ huy Phòng không Bắc Mỹ

NSC

Hội đồng thủy sản Na Uy

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

RNM

Rừng ngập mặn

x



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Bắc nước ta. Trong quy hoạch phát
triển kinh tế, Quảng Ninh vừa thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc vừa thuộc vùng
duyên hải Bắc Bộ. Quảng Ninh có khoảng 2.000 hòn đảo lớn nhỏ tạo cho vùng biển
nơi đây với cảnh quan đặc thù ít nơi nào trên đất nước ta có được. Trong các vùng biển
thuộc tỉnh Quảng Ninh, vùng nước nội địa Tiên Yên - Hà Cối được coi là khu vực có
tính đa dạng sinh học cao về các loài cá, là nơi sinh sản và phát triển của nhiều loài
thuỷ, hải sản. Chính vì vậy, nghề cá biển nơi đây có vai trò quan trọng và cá được xem
là đối tượng có giá trị, chiếm ưu thế về thành phần loài lẫn số lượng trong sản lượng
khái thác. Nguồn lợi cá đã và đang đem lại nhiều lợi ích to lớn phục vụ trực tiếp cho
cuộc sống và phát triển kinh tế của vùng. Nhưng thực tế hiện nay do nhu cầu thực
phẩm từ sức ép dân số, nhu cầu phát triển nhằm thoả mãn tiêu dùng dẫn đến việc đánh
bắt ngày càng tăng cộng thêm những tác động mạnh mẽ của các hoạt động dân sinh
khác (san lấp đất xây dựng nhà ở, khu công nghiệp, khu giải trí, nạo vét sâu, mở rộng
cảng, khai thác vật liệu, chặt phá rừng ngập mặn...) đã gây nên những hậu quả nghiêm
trọng như phá huỷ nơi sinh cư, gây suy giảm đa dạng sinh học, giảm sút nguồn lợi,
trong đó có cá. Nhằm bảo vệ tính đa dạng sinh học và duy trì phát triển nguồn lợi thủy
hải sản nói chung, cá nói riêng, vùng nước nội địa Tiên Yên – Hà Cối đã được đưa vào
danh sách các vùng biển cần được điều tra nghiên cứu để thiết lập khu bảo tồn biển,
tuy nhiên đến nay tỉnh Quảng Ninh vẫn chưa ra quyết định thành lập khu bảo tồn biển.
Khu vực nghiên cứu có sự đa dạng hệ sinh thái cao, bao gồm các hệ sinh thái tiêu biểu
như hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên đảo hay trảng cỏ... mang đến
cho Tiên Yên - Hà Cối sự giàu có, phong phú về đa dạng sinh học và giá trị nguồn lợi
hải sản lớn. Trong khu vực có một số lượng các loài cá có giá trị kinh tế cao và cho
sản lượng khai thác lớn có thể kể đến là cá dưa - cá trích xương, cá bẹ dài cá trích lầm,
cá cơm thường, cá lẹp quai (cá rớp), cá đục bạc, cá liệt lớn .... Ngoài ra, còn rất nhiều
các loài hải sản quý hiếm như tu hài, trai ngọc nữ, mực nang vân hổ. Vùng đất liền và
các đảo cũng mang tới sự phong phú về các loài sinh vật trên cạn như ếch nhái, lưỡng
cư, bò sát, chim và thú …

xi


Có thể thấy nguồn tài nguyên đa dạng sinh học biển của khu vực nghiên cứu phong
phú và đa dạng. Tuy nhiên, hiện chúng chưa được quản lý và khai thác một cách hiệu
quả, hợp lý và bền vững. Các vấn đề về ô nhiễm môi trường, khai thác nhỏ lẻ và không
quy mô, sức ép từ các hoạt động kinh tế - xã hội và sự biến đổi khí hậu toàn cầu đang
là những mối đe dọa lớn đến khu vực này. Bên cạnh đó, nhận thức và trình độ của cư
dân địa phương về bảo vệ nguồn lợi còn rất hạn chế.
Vì thế để đảm bảo phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản trước hết phải đánh giá được
các vấn đề hiện nay vùng nước nội địa đang phải đối mặt và từ đó đề xuất ra các
phương án quản lý phù hợp với hiện trạng .
Xuất phát từ những yêu cầu, điều kiện thực tiễn trên tác giả lựa chọn đề tài luận văn
“Giải pháphoàn thiện công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng và khai thác thủy sản
tại vùng nước nội địa Tiên Yên – Hà Cối, Tỉnh Quảng Ninh” với mong muốn đóng
góp những kiến thức và hiểu biết của mình trong công tác quản lý nuôi trồng, khai thác
thủy sản của địa phương theo hướng phát triển bền vững và hiệu quả.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhà nước về nuôi trồng và khai thác thủy sản tại
vùng nước nội địa Tiên Yên – Hà Cối tỉnh Quảng Ninh theo hướng hiệu quả và bền
vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng, khai thác
thủy sản và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác này tại vùng nước nội địa Tiên Yên
– Hà Cối tỉnh Quảng Ninh.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng và giải pháp quản lý nhà nước
về nuôi trồng và khai thác thủy sản tại vùng nước nội địa Tiên Yên – Hà Cối, tỉnh
Quảng Ninh.

- Phạm vi về không gian và thời gian: Luận văn nghiên cứu phân tích các số liệu thu
thập tại Quảng Ninh từ 2010 cho đến năm 2015 để phân tích đánh giá thực trạng và
các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2017-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính, sau đây:
xii


- Phương pháp kế thừa, tổng hợp các kết quả nghiên cứu đã có cả trong và ngoài nước
thực hiện trước đây;
- Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, so sánh
- Phương pháp điều tra, nghiên cứu thực địa;

xiii



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC THỦY SẢN
VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC
THỦY SẢN
1.1 Một số khái niệm, đặc điểm vai trò của vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Vùng nước nội địa (vùng nội thủy)
Vùng nội thủy của một quốc gia có chủ
quyền là toàn bộ vùng nước và đường
thủy trong phần đất liền, và được tính từ
đường cơ sở mà quốc gia đó xác định
vùng lãnh hải của mình trở vào. Nó bao
gồm toàn bộ các dạng sông, suối và kênh
dẫn nước, đôi khi bao gồm cả vùng nước
trong phạm vi các vũng hay vịnh nhỏ.

Theo Công ước Liên hiệp quốc về luật
biển, các quốc gia có biển được tự do
trong việc áp dụng luật pháp của mình
trong việc điều chỉnh bất kỳ việc sử dụng
nào liên quan tới nội thủy cũng như các
nguồn tài nguyên trong đó. Tàu thuyền
nước ngoài không có quyền tự do đi qua
vùng nội thủy, kể cả qua lại không gây
hại. Đây là điểm khác biệt chính giữa nội

Hình 1.1: Vùng nội thủy (nội địa)

thủy và lãnh hải. Để đi vào vùng nội thủy,

tàu thuyền nước ngoài phải xin phép cơ quan chức năng có thẩm quyền và chỉ được đi
lại theo đúng hành trình đã được cấp phép.
1.1.2 Thủy sản, hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản
Thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị kinh tế, khoa học
để phát triển nghề khai thác thuỷ sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.

1


Hoạt động thuỷ sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thuỷ sản khai
thác; bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thuỷ sản; dịch vụ trong hoạt
động thuỷ sản; điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
Khai thác thuỷ sản là việc khai thác nguồn lợi thuỷ sản trên biển, sông, hồ, đầm, phá
và các vùng nước tự nhiên khác.
Nuôi trồng thủy sản là nuôi các loài thủy sinh vật trong môi trường nước ngọt và
lợ/mặn, bao gồm việc áp dụng các kỹ thuật sản xuất tiến bộ, an toàn vào qui trình nuôi

nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nguyên liệu thủy sản.
1.1.3 Đặc điểm vai trò của hoạt động nuôi trồng thủy sản
* Đặc điểm:
- Nuôi trồng thủy sản là một ngành phát triển rộng khắp đất nước ta và tương đối phức
tạp hơn so với cac ngành sản xuất vật chất khác: đối tượng sản xuất của ngành nuôi
trồng là các loại động vật máu lạnh, sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực
tiếp của rất nhiều các yếu tố môi trường như thủy lý, thủy hóa, thủy sinh do đó muốn
cho các đối tượng nuôi trồng phát triển tốt con người phải tạo được môi trường sống
phù hợp cho từng đối tượng. Các biện pháp kỹ thuật sản xuất chỉ khi nào phù hợp với
các yêu cầu sinh thái, phù hợp với quy luật sinh trưởng, phát triển và sinh sản của các
đối tượng nuôi trồng thì mới giúp đối tượng nuôi phát triển tốt, đạt được năng suất, sản
lượng cao và ổn định. Hơn nữa hoạt động nuôi trồng thủy sản là hoạt động sản xuất
ngoài trời, các điều kiện sản xuất như khí hậu, thời tiết, các yếu tố môi trường... và
sinh vật có ảnh hưởng, tác động qua lại lẫn nhau đồng thời luôn có sự biến đổi khôn
lường. Sức lao động cùng bỏ ra như nhau nhưng chỉ gặp năm thời tiết thuận lợi (mưa
thuận, gió hòa) mới có thể đạt được năng suất, sản lượng cao. Tính chất rộng khắp của
ngành nuôi trồng thủy sản thể hiện nghề nuôi trồng thủy sản phát triển ở khắp các
vùng miền trong nước, đủ các loại địa hình.
- Trong nuôi trồng thủy sản đất đai diện tích mặt nước vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu
vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được.
- Nuôi trồng thủy sản có tính thời vụ cao: nhân tố cơ bản quyết địn tính thời vu là quy
luật sinh trưởng và phát triển của các đối tượng nuôi trồng.
-

2


* Vai trò:
- Nuôi trồng thủy sản cung cấp sản phẩm giàu chất đạm cho nhân dân
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, phân bón cho nông nghiêp

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp thực phẩm, dược
phẩm, mỹ phẩm.
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng tăng nguồn thu nhập ngoại tệ cho đất nước.
- Phát triển nuôi trồng thủy sản góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc
làm cho nhiều người lao động, giúp bà con nông dân và ngư dân xóa đói giảm nghèo.
Phát triển nuôi trồng thủy san làm chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, góp phần xây
dựng trật tự xã hội, an ninh nông thôn, vùng biển, biên giới, vùng sâu, vùng xa.
1.2 Quản lý nhà nước về nuôi trồng và khai thác thủy sản
1.2.1 Quản lý nhà nước về kinh tế
a) Khái niệm quản lý Nhà nước
Quản lý nhà nước là một quá trình, trong đó các cơ quan của hệ thống bộ máy quyền
lực của một quốc gia cấp trung ương đến cấp cơ sở (ở Việt Nam là cấp xã, phường)
thực hiện các tác động vào đối tượng là: hệ thống các tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội, các đoàn thể và các hộ gia đình trong xã hội bằng các công
cụ hành chính, (các chỉ thị, nghị quyết, quyết định) và các biện pháp phi hành chính
(sử dụng các chính sách khuyến khích kinh tế, các chương trình hỗ trợ phát triển...)
nhằm đạt được tới mục tiêu phát triển được định sẵn thể hiện qua các chủ trương, quy
hoạch, kế hoạch phát triển về kinh tế, xã hội và môi trường).
b) Các yếu tố cấu thành của quản lý nhà nước
- Chủ thể quản lý nhà nước: Chủ thể quản lý nhà nước là Nhà nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa, bao gồm các yếu tố:
+ Hệ thống Tổ chức bộ máy chính quyền từ Trung ương đến cơ sở, được hình thành
theo quyên tắc nhất định do pháp luật quy định bao gồm các cơ quan hoạch định chủ
trương, chính sách, pháp luật, kế hoạch và các cơ quan thực thi kế hoạch, pháp luật.
+ Các cơ chế, nguyên tắc và chế độ hoạt động của bộ máy chính quyền.
+ Nguồn nhân lực của bộ máy công quyền, bao gồm các công chức, viên chức, những
người thừa hành công vụ và những người phục vụ cho các hoạt động khác nhau của

3



các cơ quan, bộ phận của bộ máy công quyền trong quá trình thực thi chức năng quản
lý nhà nước.
c) Các đối tượng của quản lý Nhà nước
Đối tượng của quản lý nhà nước là những hành vi của các tổ chức, bao gồm:
- Các tổ chức kinh tế hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận (doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, các công ty, Tổng công ty, các hộ kinh doanh).
- Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ công tác và các tổ chức
hoạt động không vì lợi nhuận (các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,
trường học, cơ sở y tế, các tổ chức từ thiện...).
- Các tổ chức phi Chính phủ hoạt động vì sự phát biểu của cộng đồng xã hội.
d) Các công cụ chủ yếu của Chính phủ
- Hệ thống pháp luật và bộ máy thực thi pháp luật.
- Các công cụ tài chính tiền tệ (tài khóa, ngân hàng trung ương và thuế).
- Hệ thống kinh tế nông nghiệp (Doanh nghiệp nông nghiệp...)
e) Các công cụ để thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế
Để thực hiện việc quản lý Nhà nước sử dụng hệ thống các loại công cụ gồm pháp luật,
chính sách và công cụ khác, cụ thể là:
* Pháp luật : là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt
ra, thực hiện và bảo vệ nhằm mục tiêu bảo toàn và phát triển xã hội theo các đặc trưng
đã định.
- Hình thức biểu hiện là: Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng quy phạm
pháp luật.
- Vai trò:
+ Xác lập trật tự kỷ cương xã hội cho các hoạt động kinh tế.
+ Tạo cơ sở pháp lý thực hiện quyền bình đẳng trong kinh tế.
+ Tạo cơ sở pháp lý cho việc gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và độc lập
chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
* Kế hoạch : là tập hợp các mục tiêu phải làm và các phương tiện, nguồn lực, phương
thức tiến hành để đạt tới các mục tiêu đã định.

Bao gồm: chiến lược phát triển kinh tế đất nước; quy hoạch phát triển; Các kế hoạch
cụ thể (dài hạn, ngắn hạn, trung hạn); chương trình; dự án.
4


- Vai trò: Là sự tính toán, cân nhắc kỹ trước khi han động, nhờ đó rủi ro, ách tắc sẽ bị
hạn chế; các nguồn lực được sử dụng tốt; kế hoạch vạch viễn cảnh tương lai cho con
người, tạo niềm tin hành động tích cực cho con người; là cơ sở để cho công tác kiểm
tra có căn cứ thực hiện.
* Chính sách: là toàn bộ các chính sách mà nà nước sử dụng trong mỗi giai đoạn phát
triển cụ thể:
+ Chính sách cơ cấu kinh tế,
+ Chính sách các thành phần kinh tế ;
+ Chính sách thuế,
+ Chính sách đối ngoại,..
- Vai trò: là các giải pháp quản lý theo hướng trọng tâm, trọng điểm; là sự động não,
cân nhắc tính toán của nhà nước; là cách khai thác các mặt mạnh, hạn chế các mặt yếu
cụ thể nào đó của nhà nước.
* Tài sản quốc gia: là tổng thể các nguồn lực mà nhà nước làm chủ, có thể đưa ra khai
thác phục vụ mục tiêu phát triển đất nước.
Các loại tài sản:
+ Ngân sách nhà nước là toàn thể các khoản thu chi hàn năm của nhà nước được Quốc
hội thông qua;
+ Tài nguyên thiên nhiên như đất đai, biển cả, bầu trời;
+ Công khố là kho bạc nhà nước và các nguồn dự trữ có giá trị (ngoại tệ, vàng, đá quý,
di sản có giá trị thương mại,...);
+ Kết cấu hạ tầng là tập hợp các trang bị, các công trình vật hóa nhằm tạo môi trường
chuyển dịch cho sản xuất và đời sống của con người;
+ Doanh nghiệp nhà nước;
+ Các chuyên gia đầu ngành khoa học...

- Vai trò: là các đầu vào quan trọng cho sự phát triển kinh tế.
1.2.2 Nội dung công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng và khai thác thủy sản
Căn cứ Chương VIII, từ Điều 51 đến Điều 52 của Luật Thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 10/12/2003, một số nội dung quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương đã
được quy định như sau:

5


Điều 51. Nội dung quản lý nhà nước về thuỷ sản
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về thuỷ
sản.
3. Tổ chức điều tra, đánh giá và quản lý, bảo vệ sự phát triển bền vững nguồn lợi thuỷ
sản; nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động thuỷ sản; quy
hoạch và quản lý các khu bảo tồn vùng nước nội địa, khu bảo tồn biển; thực hiện thống
kê, thông tin về hoạt động thuỷ sản.
4. Xác định và phân cấp quản lý vùng biển ven bờ trong hoạt động thuỷ sản; quản lý
và phân cấp quản lý vùng biển để khai thác; phân tuyến khai thác; công bố ngư trường
khai thác; quản lý việc giao, cho thuê, thu hồi đất để nuôi trồng thuỷ sản, mặt nước
biển để nuôi trồng thuỷ sản.
5. Quản lý việc cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận trong lĩnh vực thuỷ
sản theo quy định của pháp luật; đào tạo, sát hạch, cấp bằng thuyền trưởng, máy
trưởng tàu cá; cấp, thu hồi Giấy phép hoạt động thuỷ sản cho tàu cá nước ngoài.
6. Quản lý việc thẩm định và công nhận giống thuỷ sản mới, thuốc thú y thuỷ sản, thức
ăn nuôi trồng thuỷ sản; kiểm tra và tổ chức phòng, trừ dịch bệnh thuỷ sản; quản lý việc
bảo vệ môi trường trong hoạt động thuỷ sản.
7. Quản lý và phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, chợ thuỷ sản đầu mối.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế về hoạt động thuỷ sản.
9. Quản lý tổ chức bộ máy, đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Thuỷ sản; hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cho các hội nghề nghiệp thuỷ sản.

10. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về thuỷ sản, xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về thuỷ sản; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trọng hoạt động thuỷ sản
theo quy định của pháp luật.
Điều 52. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thuỷ sản
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nuớc về thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
2. Bộ Thuỷ sản chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
3. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và môi trường, Bộ Y tế, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, cơ quan ngang Bộ khác trong phạm vi nhiệm vụ

6


và quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Thuỷ sản thực hiện quản lý nhà nước về thuỷ
sản theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về thuỷ sản tại địa
phương theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng và khai thác
thủy sản
* Tổ chức quản lý trên địa bàn khai thác:
Công tác tổ chức quản lý trên địa bàn khai thác phải phù hợp với từng địa phương,
phân phối nguồn lực nhân sự sao cho việc quản lý nuôi trồng và khai thác thủy sản
được sát sao, xây dựng các quy hoạch phát triển ngành thủy sản đảm bảo kịp thời với
tình hình phát triển của nhà nước, địa phương.
* Thực thi và tuyên truyền cơ chế chính sách pháp luật:
+ Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác thủy sản phải đảm bảo kịp thời,
công bằng, công khai, minh bạch và làm giảm tình trạng khai thác thủy sản trái phép
thông qua giấy phép khai thác và ghi nhật ký khai thác thủy sản. Hoạt động nuôi trồng
thủy sản phải đảm bảo không ô nhiễm môi trường, bảo đảm an toàn lao động và vệ
sinh lao động trong hoạt động khai thác thủy sản.

+ Văn bản quy phạm pháp luật về thủy sản phải phù hợp với điều kiện Kinh tế Xã hội,
điều kiện phát triển của địa phương, bám sát đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng; Hiến pháp, luật, các văn bản QLNN của cấp trên. Hệ thống văn bản pháp luật
phải toàn diện, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, phải đảm bảo phát huy vai trò
và hiệu lực. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật phải đảm bảo thường xuyên,
sâu rộng
* Các mối quan hệ hợp tác quốc tế, áp dụng khoa học công nghệ trên địa bàn:
Phải duy trì và mở rộng các mối quan hệ hợp tác quốc tế tăng thêm đầu ra cho nuôi
trồng thủy sản và thu hút vốn đầu tư. Các quy trình lỗi thời phải được loại bỏ thay thế
vào là ứng dụng khoa học hiện đại.
* Mức độ tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý:
Việc quản lý nuôi trồng và khai thác thủy sản dựa vào cộng đồng phát huy hiệu quả
khi có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nên để thực hiện tốt công tác quản

7


lý thì mức độ tham gia của cộng đồng cũng là một trong các chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về nuôi trồng và khai thác thủy
sản
1.2.4.1Đặc điểm khu vực nuôi trồng và khai thác
Phạm vi nguồn lực mặt nước trải rộng tạo ra sự phức tạp đối với công tác quản lý nhà
nước ngành thủy sản. Yếu tố này sinh ra do sự phân bố tự nhiên các diện tích mặt nước
có điều kiện phát triển thủy sản rất đa dạng và không đồng đều giữa các vùng; quy mô
về diện tích mặt nước ở từng vùng, trữ lượng nước trong mỗi sông, hồ, vùng mặt
biển... rất khác nhau. Vì vậy, đây là yếu tố tạo ra sự phức tạp lớn nhất đối với quản lý
nhà nước các hoạt động thủy sản, thể hiện trên các mặt sau:
- Quản lý việc sử dụng nguồn nước mặt không giống nhau, không thể hoặc rất khó có
quy định chung nhất về các điều kiện trong sử dụng nguồn nước hợp lý cho tất cả các

vùng.
- Quản lý các quá trình tác động gây ô nhiễm nguồn nước khó chặt chẽ do tính trải
rộng và nhiều chủ thể cùng nhau tham gia sử dụng.
- Tính phù hợp về sinh thái của các loài thủy sản đối với từng vùng rất khác nhau,
không có công thức chung.
- Tình trạng biến động về môi trường tự nhiên (bão, lụt, hạn rất khác nhau) do đó ảnh
hưởng không giống nhau tới nguồn nước của từng vùng).
1.2.4.2 Tính đa dạng về các nguồn thủy sản (nhiều giống, nhiều chủng loại thủy sản
với tính sinh học và yêu cầu về điều kiện sống khác nhau)
Tính đa dạng về các nguồn thủy sản (nhiều giống, nhiều chủng loại thủy sản với tính
sinh học và yêu cầu về điều kiện sống khác nhau) gây ra những khó khăn cho công tác
quản lý nhà nước đối với ngành thủy sản trên các mặt:
- Khó xác định các tiêu chuẩn cụ thể đối với từng loài thủy sản được phép dưa vào sản
xuất.
- Khó xác định các điều kiện nhằm hạn chế tác động xấu đến nguồn nước trong quá
trình tiến hành nuôi trồng thủy sản.

8


×