Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Luận văn thạc sĩ hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (Ficus Hirta Vahl.) phân bố tại miền trung Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BOUNMANY THIPTHILARTH

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC TỪ LÁ CÂY VÚ BÒ
(FICUS HIRTA VAHL.) PHÂN BỐ TẠI
MIỀN TRUNG LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BOUNMANY THIPTHILARTH

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC TỪ LÁ CÂY VÚ BÒ
(FICUS HIRTA VAHL.) PHÂN BỐ TẠI
MIỀN TRUNG LÀO
Ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 8440114


LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh Hương

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung
thực chưa từng được công bố trong một công trình khoa học nào khác.
Thái Nguyên, tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

BOUNMANY
THIPTHILARTH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ này được hoàn thành tại Khoa Hóa học, Trường Đại học
Sư phạm - Đại học Thái Nguyên.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Hương đã
giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô khoa Hóa học, Ban giám hiệu
cùng các Phòng, Ban của Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, học tập tại Việt Nam.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban chủ nhiệm khoa Khoa học, Ban giám hiệu
Trường Đại học Quốc gia Lào đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi được du học; tôi
xin trân trọng cám ơn Chính Phủ Lào và Chính phủ Việt Nam đã giúp đỡ, tài trợ
học bổng và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn thạc sĩ này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Học viên

Bounmany THIPTHILARTH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIỆT TẮT .................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................ vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1


1. Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 2
2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Dự kiến kết quả đạt được................................................................................. 3
Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................... 4

1.1. Tổng quan về Họ Dâu tằm (Moraceae)........................................................ 4
1.1.1. Giới thiệu chung về chi Ficus.................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm thực vật về loài Ficus racemosa L. ........................................... 7
1.1.3. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hispida L.f ............................................. 9
1.1.4. Đặc điểm thực vật về loài Ficus benghalensis. ....................................... 11
1.1.5. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hirta Vahl ............................................ 12
1.2. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của
chi Ficus .................................................................................................. 14
1.2.1. Trên thế giới ............................................................................................ 14
1.2.2. Các nghiên cứu về loài F. hirta Vahl ở Việt Nam .................................. 22
1.2.3. Các nghiên cứu về loài F. hirta Vahl ở Lào ............................................ 23
1.3. Hoạt tính sinh học của Taraxerone và Bergapten....................................... 23
1.3.1. Taraxerone ............................................................................................... 23
1.3.2. Bergapten ................................................................................................. 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 2: THỰC NGHIỆM ............................................................................. 25

2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 25
2.2. Hóa chất, thiết bị ......................................................................................... 25

2.2.1. Hóa chất ................................................................................................... 25
2.2.2. Thiết bị ..................................................................................................... 27
2.3. Phương pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách và xác định cấu trúc các
chất phân lập được ................................................................................... 27
2.3.1. Xử lý mẫu thực vật .................................................................................. 27
2.3.2. Chiết tách các chất ................................................................................... 27
2.3.3. Xác định cấu trúc các chất ....................................................................... 28
2.4. Phương pháp xác định hoạt tính sinh học................................................... 28
2.4.1. Phương pháp xác định hoạt tính ức chế Nitric oxide (NOs inhibition)
từ dịch chiết nước mẫu lá của loài F. hirta Vahl. ................................... 28
2.4.2. Phương pháp xác định hoạt tính kháng sinh dịch chiết nước mẫu lá
của loài F. hirta Vahl............................................................................... 28
2.4.3. Phương pháp xác định hoạt tính gây độc tế bào ung thư dịch chiết
nước mẫu lá của loài F. hirta Vahl.......................................................... 28
2.5. Thực nghiệm ............................................................................................... 29
2.5.1. Quá trình phân lập các chất từ mẫu lá của loài F. hirta Vahl ................. 29
2.5.2. Dự kiện phổ của các chất phân lập được ................................................. 31
2.5.3. Xác định khả năng ức chế Nitric oxide từ mẫu lá của loài F. hirta Vahl........... 31
2.5.4. Phương pháp xác định hoạt tính kháng vi sinh ....................................... 33
2.5.5. Xác định hoạt tính gây độc tế bào ung thư .............................................. 34
2.6. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 36

3.1. Phân lập các chất từ cặn chiết ethyl acetate mẫu lá của loài F. hirta Vahl. ........ 36
3.2. Xác định cấu trúc chất tách được ............................................................... 36
3.2.1. Chất F1: Taraxerone ................................................................................ 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.2.2. Chất F2: Bergapten .................................................................................. 42
3.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học từ dịch chiết nước mẫu lá của loài
F. hirta Vahl ........................................................................................... 48
3.3.1. Kết quả nghiên cứu khả năng ức chế Nitric Oxide (NOs Iinhibtion) từ
dịch chiết nước mẫu lá của loài F. hirta Vahl. ........................................ 48
3.3.2. Kết quả nghiên cứu hoạt tính kháng vi sinh của dịch chiết nước mẫu
lá của loài F. hirta Vahl........................................................................... 50
3.3.3. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thu dịch chiết nước mẫu lá
loài F. hirta Vahl ..................................................................................... 51
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 54
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 57
PHỤ LỤC ...............................................................................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIỆT TẮT
F1

Taraxerone

F2

Bergapten

DPPH


1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl

13

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của nguyên tử 13C

C-NMR

KB

Human epidermic carcinoma

Hep G2

Hepatocellular carcinoma

MCF-7

Human breast carcinoma

NCI

National Cancer Ínstitute

DMEM

Dulbecco’s Modified Eagle’s Medium

FBS


Fetal bovine serum

MTT

3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium bromide

LPS

Lipopolysaccharides

L-NMMA

NG-Methyl-L-arginine acetate

DMSO

Dimethyl sulphoxide

MIC

Minimum inhibitor concentration (Nồng độ tối thiểu ức chế)

MBC

Minimum bactericidal concentration (Nồng độ tối thiểu diệt khuẩn

IC50

Nồng độ gây ra tác dộng sinh học cho 50% mẫu thử nghiệm


MHB

Mueller-Hinton Broth

MHA

Mueller-Hinton Agar

TSB

Tryptic Soy Broth

TSA

Tryptic Soy Agar

SDB

Sabourand-2% dextrose broth

SA

Sabourand-4% dextrose Agar

1

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của nghiêm tử 1H

H-NMR


HR-ESI-MS Phổ khối phân giải cao
SKC

Sắc ký cột

ODC

Mật độ quang học của dung môi

ODT

Mật độ quang học của mẫu thử

SKC

Sắc ký cột

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Các loài của chi Ficus đã được tìm thấy ở các vùng lãnh thổ ....... 4

Bảng 1.2:


Cấu trúc hóa học của các hợp chất 1-9 ....................................... 17

Bảng 1.3:

Cấu trúc hóa học của các hợp chất 10-13 ................................... 19

Bảng 1.4:

Cấu trúc hóa học của các hợp chất 14-36 ................................... 20

Bảng 1.5:

Cấu trúc hóa học của các hợp chất 37-39 ................................... 22

Bảng 3.1:

Số liệu phổ 1H-NMR chất F1 ...................................................... 38

Bảng 3.2:

Số liệu phổ 13C-NMR chất F1 ..................................................... 40

Bảng 3.3:

So sánh phổ 1H-NMR,

13

C-NMR của chất F1 và hợp chất


tham khảo .................................................................................... 41
Bảng 3.4:

Số liệu phổ 1H-NMR của chất F2 ............................................... 44

Bảng 3.5:

Số liệu phổ 13C-NMR của chất F2 .............................................. 46

Bảng 3.6:

So sánh phổ 1H-NMR,

13

C-NMR của chất F2 và hợp chất

tham khảo .................................................................................... 47
Bảng 3.7:

Khả năng ức chế sản sinh NO của các mẫu nghiên cứu ............. 50

Bảng 3.8:

Kết quả thử hoạt tính kháng sinh vật kiển định .......................... 51

Bảng 3.9:

Kết quả xác định khả năng ức chế sự phát triển tế bào ung thư
của dịch chiết nước mẫu lá loài F. hirta Vahl............................. 53


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1:

Lá của loài F. racemosa L............................................................... 8

Hình 1.2:

Quả của loài F. racemosa L. ........................................................... 8

Hình 1.3:

Thân của loài F. racemosa L........................................................... 8

Hình 1.4:

Hình vẽ mô tả của loài F. racemosa L. ........................................... 8

Hình 1.5:

Thân, lá và quả của loài F. hispida L.f.......................................... 10

Hình 1.6:

Hình vẽ mô tả của loài F. hispida L.f. .......................................... 10


Hình 1.7:

Thân của loài F. benghalensis ....................................................... 11

Hình 1.8:

Lá của loài F. benghalensis ........................................................... 11

Hình 1.9:

Quả của loài F. benghalensis ........................................................ 11

Hình 1.10: Hình vẽ mô tả của loài F. benghalensis ........................................ 11
Hình 1.11: Thân và quả của loài F. hirta Vahl. .............................................. 13
Hình 1.12: Lá của loài F. hirta Vahl. .............................................................. 13
Hình 1.13: Quả của loài F. hirta Vahl............................................................. 13
Hình 1.14: Hình vẽ mô tả của loài F. hirta Vahl. ........................................... 13
Hình 1.15: Công thức cấu tạo của taraxerone ................................................. 24
Hình 1.16: Công thức cấu tạo của Bergapten.................................................. 24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chiết, tách các chất từ mẫu lá của loài F. hirta Vahl .......... 30
Hình 3.1:

Phổ 1H-NMR của chất F1.............................................................. 37

Hình 3.2:

Phổ 1H-NMR của chất F1.............................................................. 37

Hình 3.3:


Phổ 1H-NMR của chất F1.............................................................. 38

Hình 3.4:

Phổ 13C-NMR của chất F1 ............................................................ 39

Hình 3.5:

Phổ 13C-NMR của chất F1 ............................................................ 39

Hình 3.6:

Phổ HSQC của chất F1.................................................................. 40

Hình 3.7:

Công thức cấu tạo của chất F1 ...................................................... 42

Hình 3.8:

Phổ 1H-NMR của chất F2.............................................................. 43

Hình 3.9:

Phổ 1H-NMR của chất F2.............................................................. 43

Hình 3.10: Phổ 13C-NMR của chất F2 ............................................................ 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Hình 3.11: Phổ 13C-NMR của chất F2 ............................................................ 45
Hình 3.12: Phổ 13C-NMR và DEPT của chất F2............................................. 45
Hình 3.13: Công thức cấu tạo chất F2: Bergapten .......................................... 47
Hình 3.14: Đường chuẩn NaNO2 .................................................................... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
Hệ thực vật của Lào được nghiên cứu từ những năm đầu thế kỷ XX, do Le
Comte chủ biên (1907-1951), các nhà khoa học phát hiện được khoảng 11.000
loài thực vật ở Lào. Kết quả cho thấy, Lào là một trong những quốc gia thuộc
các vùng nhiệt đới và còn nhiều rừng nguyên sinh, nơi chứa đựng giá trị đa
dạng sinh học cao chưa được khám phá. Bên cạnh đó, theo kinh nghiệm dân
gian, nhiều loài thực vật đã được sử dụng làm thuốc chữa bệnh cho nhân dân.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu thành phần hóa học, tác dụng dược lý một cách khoa
học, toàn diện để có thể quy hoạch, bảo tồn các loài cây thuốc quý hiếm đang gặp
nhiều khó khăn. Những năm vừa qua, do việc quản lý và khai thác các nguồn tài
nguyên thiên nhiên có nhiều điều còn bất cập khiến cho một lượng lớn các nguồn
dược liệu của Lào bị tàn phá nặng nề, nhiều nguồn gen cây thuốc quý hiếm bị
tuyệt chủng.
Hiện nay, trên thế giới đang có xu hướng sử dụng các hợp chất thiên nhiên
có sẵn trong cây để điều chế dược phẩm, thực phẩm... Trong số các hợp chất thu
được, có những hợp chất thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ung thư, một số khác
lại thể hiện hoạt tính kháng sinh. Tác dụng chữa bệnh, tăng cường và bảo vệ sức

khoẻ con người ở nhiều loài thực vật chủ yếu là do các hợp chất tự nhiên mà
chúng đã sinh tổng hợp, tích luỹ trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
Loài F. hirta Vahl. (còn gọi là Vú bò hay Vú chó) có tên khoa học là
Ficus hirta Vahl. thuộc họ Dâu tằm (Moraceae), là loại cây mọc hoang ở các
vùng đồi núi miền Trung Lào. Đây là khu vực có khí hậu nhiệt đới, nóng, ẩm
rất phù hợp cho sự phát triển của chi Ficus nói chung và loài F. hirta Vahl.
nói riêng. Người dân vẫn dùng lá cây làm thức ăn cho gia súc và chữa bệnh
cho con người. Loài F. hirta Vahl. là cây thuốc quý, được sử dụng trong Đông
y để chữa bệnh thấp khớp, viêm thận, ho... Người dân từ lâu đã sử dụng nhựa
mủ trắng của loài F. hirta Vahl. để trị tắc tia sữa, phong thấp.... Lá và quả của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




loài F. hirta Vahl. giã nát đắp để chữa vết thương bầm tím, sa dạ dày, sa tử
cung… [3].
Việc nghiên cứu về loài F. hirta Vahl. ở Lào còn rất hạn chế. Hiện tại chỉ
dùng ở mức nghiên cứu phân loại thực vật, chưa có bất kỳ công trình nghiên cứu
nào về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài F. hirta Vahl. Chính vì
lý do trên mà chúng tôi đã lựa chọn đề tài:
“Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây Vú bò
(Ficus hirta Vahl.) phân bố tại miền Trung Lào”.
1. Mục tiêu của đề tài
- Thành phần hóa học trong phần lá của loài F. hirta Vahl. mọc tại địa bàn
miền Trung Lào.
- Kết quả hoạt tính sinh học của dịch chiết hoặc chất tách được.
2. Nội dung nghiên cứu
Từ mục tiêu đặt ra, đề tài có các nội dung chính sau:
1. Thu mẫu lá của loài F. hirta Vahl. phân bố tại miền Trung Lào, tạo tiêu

bản và xác định tên khoa học.
2. Tạo cặn chiết bằng các dung môi khác nhau từ các mẫu thu hái được.
3. Phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các chất chính từ cặn chiết có
hoạt tính.
4. Thử hoạt tính sinh học của dịch chiết hoặc của chất tách được.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
Với mục tiêu đã đặt ra, cách tiếp cận của đề tài là:
- Thu thập các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài, đặc biệt
là những thành tựu gần đây nhất trong lĩnh vực nghiên cứu các chất có hoạt tính
của chi Ficus.
- Sử dụng các phương pháp thử hoạt tính để thăm dò hoạt tính của các dịch
chiết từ các mẫu lá của loài F. hirta Vahl. thu hái được. Sau đó nghiên cứu thành
phần hóa học của cặn chiết có hoạt tính và tìm ra chất chính trong dịch chiết.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Kết hợp các phương pháp nghiên cứu hoá học truyền thống, đề tài sẽ sử
dụng các phương pháp phân lập hiện đại để đạt được hiệu quả cao hơn đối với
chất phân cực và khó phân tách.
3.2. Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng
- Thu hái mẫu lá loài F. hirta Vahl. phân bố tại miền Trung Lào vào thời
điểm cây ra hoa, sinh trưởng mạnh nhất.
- Xử lý mẫu, chiết trong dung môi hữu cơ có độ phân cực khác nhau.
- Tách chiết tạo các dịch chiết bằng cách chiết phân đoạn trong các dung
môi như n-hexan, CH2Cl2, ethyl acetate.
- Tách và tinh chế các chất sạch từ dịch chiết bằng các phương pháp sắc
ký như sắc ký cột thường, sắc ký cột nhanh với chất nhồi cột như silicagel, sắc

ký bản mỏng điều chế….
- Xác định cấu trúc của các chất phân lập được bằng cách sử dụng kết hợp
các phương pháp phổ hiện đại.
- Thử hoạt tính sinh học của các dịch chiết hoặc chất thu được.
4. Dự kiến kết quả đạt được
- Thành phần hóa học trong mẫu lá của loài F. hirta Vahl. mọc tại miền
Trung Lào.
- Kết quả hoạt tính sinh học của dịch chiết hoặc của chất tách được.
- Định hướng khoa học về việc sử dụng các chất từ phần lá của loài
F. hirta Vahl.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về Họ Dâu tằm (Moraceae)
Họ Dâu tằm gồm những cây gỗ thường xanh hay rụng lá, cây bụi, hiếm
khi là cây thảo, lá mọc cách, có lá kèm bọc lấy chồi, sớm rụng. Thân và lá
có nhựa mủ trắng. Lá đơn, mọc cánh dài 2 - 3 cm, không xẻ thùy. Hoa đơn
tính cùng cây hoặc khác cây tập hợp thành cụm hoa lồi hoặc lõm. Bộ nhị có
số lượng bằng số lá đài mọc đối diện với các lá hoặc bị trụng. Màng hạt
phấn có nhiều lỗ. Hoa đực có đài hơi khác với hoa cái. Bầu trên, 1 ô do 2 lá
noãn hợp thành.
1.1.1. Giới thiệu chung về chi Ficus
Chi Ficus có hơn 1000 loài, hầu hết chúng được phân bố ở các vùng
nhiệt đới, cận nhiệt đới như: Myanmar, Cambodia, Thái Lan, Việt Nam, Lào,
Trung Quốc ...

Bảng 1.1: Các loài của chi Ficus đã được tìm thấy ở các vùng lãnh thổ
Trung Quốc: 99 loài chính
F. caulocarpa M; F. geniculata K; F. virens A; F. subpisocarpa G; F.
concinna M; F. religiosa L; F. cardiophylla M; F. hookeriana C; F.
orthoneur H; F. rumphii B; F. elastica R; F. annulata; F. drupacea; F.
altissima B; F. pubilimba M; F. glaberrima B; F. kurzii K; F. pisocarpa
B; F. maclellandii K; F. microcarpa L. f; F. curtipes C; F. stricta M, F.
benjamina L, F. vasculosa W. M, F. callosa W, F. nervosa H. R; F.
1

pubinervis B; F. racemosa L; F. auriculata L; F. oligodon M; F.
beipeiensis S. S; F. variegata B; F. squamosa R; F. hispida L. f; F.
septica N. L. B; F. fistulosa R. B; F. benguetensis M; F. carica L; F.
henryi W. D; F. subincisa B-H; F. langkokensis D; F. pedunculosa M; F.
neriifolia S; F. fusuiensis S. S. C; F. ruyuanensis S. S. C; F. erecta T; F.
pyriformis H; F. variolosa L; F. trivia C; F. chapaensis G; F. filicauda
H-M; F. gasparriniana M; F. daimingshanensis S. S. C; F.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




heteromorpha H; F. ovatifolia S. S. C; F. sinociliata; F. undulata S. S.
C; F. formosana M; F. ischnopoda M; F. stenophylla H; F. pandurata
H; F. vaccinioides; F. tannoensis H; F. tikoua B; F. abelii M; F.
esquiroliana; F. hirta Vahl; F. fulva R, B; F. simplicissima L; F.
ruficaulis M; F. chartacea W. K; F. tuphapensis D; F. tsiangii M. C; F.
irisana E; F. ampelos N. L. B; F. cumingii M; F. semicordata B-H; F.
prostrata M; F. heterophylla L, f; F. cyrtophylla M; F. praetermissa C;

F. tinctoria G. F; F. virgata R. B; F. subulata B; F. heteropleura B; F.
aurantiaca G; F. trichocarpa B; F. hederacea R; F. sagittata Vahl; F.
laevis B; F. pubigera K; F. dinganensis S. S. C; F. pumila L; F.
sarmentosa B-H; F. guizhouensis S. S. C; F. yunnanensis S. S. C; F.
napoensis S. S. C; F. guangxiensis S. S. C; F. polynervis S. S. C [12].
Myanmar: 51 loài chính
F. caulocarpa M; F. geniculata K; F. virens A; F. subpisocarpa G; F.
concinna M; F. orthoneura H; F. rumphii B; F. elastica R; F. annulata
B; F. drupacea T; F. altissima B; F. pubilimba M; F. glaberrima B; F.
kurzii K; F. maclellandii K; F. microcarpa L. f; F. curtipes C; F.
benjamina L; F. vasculosa W. M; F. callosa W; F. nervosa H. R; F.
2

racemosa L; F. auriculata L; F. oligodon M; F. variegata B; F.
squamosa R; F. hispida L. f; F. fistulosa R. B; F. subincisa B-H; F.
neriifolia S; F. gasparriniana M; F. heteromorpha H; F. ischnopoda M;
F. abelii M; F. esquiroliana H; F. hirta Vahl; F. fulva R. B; F. chartacea
W. K; F. heterophylla L. f; F. cyrtophylla M; F. praetermissa C; F.
tinctoria G. F; F. subulata B; F. heteropleura B; F. aurantiaca G; F.
hederacea R; F. sagittata Vahl; F. laevis B; F. pubigera K; F.
sarmentosa B-H [12]
Cambodia: 51 loài chính
F. geniculata K; F. virens A; F. benjamina L; F. hispida L. f; F.

3

simplicissima L; F. heterophylla L. f; F. heteropleura B [12].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Thái Lan: 50 loài chính
F. caulocarpa M; F. geniculata K; F. virens A; F. subpisocarpa G; F.
concinna M; F. orthoneura H; F. rumphii B; F. annulata B; F. drupacea T;
F. altissima B; F. pubilimba M; F. glaberrima B; F. kurzii K; F. pisocarpa
B; F. maclellandii K; F. microcarpa L. f; F. curtipes C; F. benjamina L; F.
4

vasculosa W. M; F. callosa W; F. nervosa H. R; F. racemosa L; F.
auriculata L; F. oligodon M; F. variegata B; F. squamosa R; F. hispida L.
f; F. fistulosa R. B; F. subincisa B-H; F. gasparriniana M; F. ischnopoda
M; F. stenophylla H; F. pandurata H; F. abelii M; F. esquiroliana H; F.
hirta Vahl; F. chartacea W. K; F. semicordata B-H; F. heterophylla L. f,
F. cyrtophylla M; F. praetermissa C; F. tinctoria G. F; F. subulata B; F.
heteropleura B; F. aurantiaca G; F hederacea R; F. sagittata Vahl; F.
laevis B; F. pubigera K [12].
Việt Nam: 62 loài chính
F. geniculata K; F. virens A; F. subpisocarpa G; F. concinna M; F.
cardiophylla M; F. orthoneura H; F. rumphii B; F. annulata B; F.
drupacea T; F. altissima B; F. pubilimba M; F. glaberrima B; F. kurzii
K; F. maclellandii K; F. microcarpa L. f; F. curtipes C; F. stricta M;
F. benjamina L; F. vasculosa W. M; F. callosa W; F. nervosa H. R; F.

5

racemosa L (F. glommerata R); F. auriculata L; F. oligodon M; F.
variegata B; F. hispida L. f; F. fistulosa R. B; F. henryi W. D; F.
subincisa B-H; F. langkokensis D; F. erecta T; F. pyriformis H; F.

chapaensis G; F. gasparriniana M; F. formosana M; F. ischnopoda; F.
stenophylla H; F. pandurata H; F. abelii M; F. esquiroliana H; F.hirta
Vahl; F. fulva R; F. simplicissima L; F. chartacea W. K; F. tuphapensis
D; F. semicordata B-H; F. prostrata M; F. heterophylla L. f; F.
cyrtophylla M; F. praetermissa C; F. tinctoria G. F; F. heteropleura B,
F. aurantiaca G; F. sagittata Vahl; F. laevis B; F. pubigera K; F. pumila
L; F. sarmentosa B-H; F. macrophylla; F. benghalenis L [3], [ 12].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Lào: 20 loài chính
F. geniculata K; F. virens A; F. subpisocarpa G; F. concinna M; F.
drupacea T; F. benjamina L; F. hispida L. f; F. subincisa B-H; F.
langkokensis D; F. variolosa L. B; F. gasparriniana M; F. stenophylla
6

H; F. tikoua B; F. esquiroliana H; F. hirta Vahl; F. heterophylla L. f; F.
praetermissa C; F. hederacea R; F. pubigera K; F. racemosa L; F.
benghalensis [22], [29], [12].
Dưới đây chúng tôi sẽ trình bày tổng quan về một số loài thuộc chi Ficus đã

được tìm thấy ở miền Trung Lào về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
cũng như ứng dụng trong y học.
1.1.2. Đặc điểm thực vật về loài Ficus racemosa L.
1.1.2.1. Tên khoa học
Tên khoa học: Ficus racemosa L. hay Ficus glomerata Roxb.
Giới: Thực vật

Ngành: Angiosperman
Lớp: Eudicots
Bộ: Rosales
Họ: Dâu tằm (Moraceae)
Chi: Ficus
Loài: F. racemose.
Tên tiếng Lào: Mác đưa kiếng.
Tên tiếng Việt: Cây sung.
1.1.2.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố trong tự nhiên
Loài F. racemosa L. là cây thân gỗ cao tới 25 - 30 m, đường kính thân cây
tới 60-90 cm, hoa đơn tính cùng gốc. Vỏ thân cây màu nâu ánh xám, nhẵn.
Cành nhỏ màu nâu. Lá kèm hình trứng hoặc mũi mác, dài từ 1,5 - 2 cm. Lá đơn,
mọc so le, có màng và lông tơ, sớm rụng. Cuống lá dài 2 - 3 cm, gốc lá hình
nêm hơi cùn, mép lá nguyên, nhọn đỉnh tới hơi cùn. Hoa đực, các lỗ chân lông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




cận đỉnh, không cuống, thùy của đài hoa 3, nhị 2. Ra hoa trong khoảng tháng 5
tới tháng 7. Quả mọc thành chùm hình quả lê, đường kính 2 – 2.5 cm trên thân
cây, các cành nhỏ, đôi khi ở nách lá hoặc trên các cành nhỏ không lá đã già.
Khi chín quả có màu cam ánh đỏ.

Hình 1.1: Lá của loài F. racemosa L.

Hình 1.2: Quả của loài F. racemosa L.

Hình 1.3: Thân của loài F. racemosa L. Hình 1.4: Hình vẽ mô tả của loài F. racemosa L.
Phân bố

Loài F. racemosa L. phát triển tại các khu vực ẩm ướt, phân bố ở Trung Quốc,
Ấn Độ, Đông Nam Á, Sri Lanka, Australia. Ở Việt Nam và Lào, loài F. racemosa L.
phân bố rộng khắp ở cả ba miền.
1.1.2.3. Công dụng của loài F. racemosa L.
Loài F. racemosa L. còn là một vị thuốc dùng trong y học dân tộc. Lá F.
racemosa L. non dùng để ăn, nhựa F. racemosa L. được người dân coi là một
vị thuốc quý để chữa bệnh ngoài da (chốc, nhọt, đau tụ máu).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chữa mụn nhọt: Rửa sạch chỗ mụn nhọt, lau khô nước, nhựa F. racemosa
L. bôi trực tiếp vào chỗ đau, có thể trộn nhựa F. racemosa L. với lá non, giã nát
rồi đắp lên chỗ đau. Nếu mụn chưa có mủ thì đắp kín, nếu đã vỡ mủ rồi, đắp để
hở một chỗ bằng hạt ngô. Khi đã có mủ, muốn lấy ngòi ra thì giã thêm một củ
hành với nhựa và lá F. racemosa L. rồi đắp như trên, để hở miệng.
Chữa hen: Nhựa F. racemosa L. hòa với mật ong uống trước khi ngủ.
Chữa nhức đầu: Nhựa F. racemosa L. phết lên giấy bản, dán vào 2 bên
thái dương. Có trường hợp, người ta dùng khi bị tê liệt. Có khi dùng phối hợp
bôi ngoài với ăn lá non hoặc uống nhựa F. racemosa L. với 5 ml rượu hòa vào
nước đun sôi để nguội, trước khi đi ngủ [3].
1.1.3. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hispida L.f
1.1.3.1. Tên khoa học.
Tên khoa học: Ficus hispida L.f
Tên tiếng Lào: Mác đưa pong.
Tiên tiếng Việt: Cây sung ngái, Mạy nọt (Tày), Chị cu đằng (Dao).
1.1.3.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố tự nhiên
Loài F. hispida L.f. là cây nhỡ cao 5 - 7 m, cành non có nhiều lông, nhám,
màu nâu xám, cành già nhẵn. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc trái xoan, dài 11 20 cm, rộng 5 - 12 cm. Gốc tròn, đầu tù có mũi nhọn ngắn, mép khía răng, có

lông nhám ở cả hai mặt; lá kèm hình tam giác, có lông ngắn. Cụm hoa ở gốc
thân và cành già gồm hoa đực và hoa cái, hoa đực có nhiều ở đỉnh của cụm hoa,
có 3 lá đài lõm, nhị 1; hoa cái có đài bao bọc lấy bầu, vòi có lông mềm. Quả
phức, mềm, hình cầu, thót lại ở gốc, đầu bẹt vỏ có lông nhám.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Hình 1.5: Thân, lá và quả của

Hình 1.6: Hình vẽ mô tả của loài F.

loài F. hispida L.f

hispida L.f.

Phân bố
Trên thế giới: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Malaixia…
Tại Lào và Việt Nam: F. hispida L.f. tìm thấy ở hầu hết các khu vực ven rừng
thứ sinh, ven đường, trên các nương rẫy cũ, trong các khoảng trống của rừng.
1.1.3.3. Công dụng về cây F. hispida L.f.
Lá: Lá F. hispida L.f. được thu hái quanh năm. Loại bỏ lá sâu, lá úa, rửa
sạch, giã nát, thêm nước sôi để nguội, gạn uống chữa sốt rét. Để phòng sốt rét,
có thể lấy lá sao vàng, nấu nước uống hằng ngày.
Vỏ thân: Thu hái vào mùa xuân, lúc này vỏ chứa nhiều nhựa dễ bóc, cạo sạch
vỏ ngoài, phơi hoặc sấy khô. Khi dùng, lấy vỏ thân F. hispida L.f. 50 g, ngâm
nước vo gạo trong 2 giờ, rồi lấy ra, thái nhỏ, phơi khô, sao vàng, lá F. hispida L.f.
hay quả F. Racemose L. 30 g, mã đề 30 g, phơi khô, cắt nhỏ, bồ hóng 1 nhúm. Tất

cả trộn đều, sắc với 400 ml, uống hai lần trong ngày, chữa phù thũng.
Rễ: Thu hái vào mùa thu, chỉ lấy vỏ rễ, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Chữa
đau lưng, nhức xương: rễ F. hispida L.f. 50 g, rễ cỏ xước 30 g, dây đau xương
30 g, rễ si 30 g, thái nhỏ, sao vàng, sắc uống.
Quả: Quả F. hispida L.f. đốt thành than, ngâm rượu, dùng ngậm hằng ngày,
chữa sâu răng [3].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.1.4. Đặc điểm thực vật về loài Ficus benghalensis.
1.1.4.1. Tên khoa học
Tên khoa học: Ficus benghalensis
Tên tiếng Lào: Hay pà đồng.
Tên tiếng Việt: Cây đa tròn, cây đa đa, dây hải sơn, cây dong.
1.1.4.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố tự nhiên

Hình 1.7: Thân của loài

Hình 1.8: Lá của loài

F. benghalensis

F. benghalensis

Hình 1.9: Quả của loài

Hình 1.10: Hình vẽ mô tả của loài


F. benghalensis

F. benghalensis

F. benghalensis. là cây gỗ to đường kính từ 10 - 30 m, có nhiều rễ phụ khí
sinh; cành non có lông ngắn, dày. Lá có phiến xoan, dài 10 - 22 cm, gốc tròn hay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




hình tim, gân phụ 5 - 7 cặp, cuống dài 1 - 7 cm. Quả F. benghalensis. mọc từng
cặp ở nách những lá đã rụng, hình tròn hay xoan, to 1,5 cm, không lông, màu đỏ
đậm; lá bắc 3, có lông dày, hoa có bao mẫu 3 - 4, nhị 1.
Phân bố
Theo Riffle (1998) thì loài F. benghalensis có nguồn gốc trong một khu vực
rộng lớn của châu Á, từ Ấn Độ tới Myanma, Thái Lan, Đông Nam Á, miền
nam Trung Quốc , Lào và Malaysia.
Phân bố toàn cầu: loài F. benghalensis., được trồng rộng khắp khu vực
nhiệt đới và mọc hoang tại phần lớn các khu vực nhiệt đới ẩm ướt.
1.1.4.3. Công dụng về loài F. benghalensis
Tua rễ: Nhân dân Lào dùng F. benghalensis. làm thuốc lợi tiểu, dùng
trong những trường hợp xơ gan kèm cổ trướng: 100 - 150 g sắc uống trong
ngày (người lớn). Dùng liền trong vòng 7 - 10 ngày.
Vỏ và cành thân F. benghalensis: được dùng thay vỏ khi ăn trầu.
Lá F. benghalensis: tươi được dùng chữa đi ngoài, thổ tả (dịch ép lá tươi
trộn đường) cách hai giờ uống một thìa cà phê cho tới khi thấy hết nôn, mửa, và
đi ngoài [3].
1.1.5. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hirta Vahl
1.1.5.1. Tên khoa học

Tên khoa học: Ficus hirta Vahl.
Tên tiếng Lào: Mác đưa khốn, húm hóc, khỷ ta chia.
Tên tiếng Việt: Cây vú bò, ngải phún, vú lợn, vú bò sẻ, vú chó….
Tên tiếng Thái Lan: Mác đưa khốn, Mác đưa hóm...
1.1.5.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố tự nhiên
Loài F. hirta Vahl. là một cây nhỏ thân thảo cao 1 - 2 m, sống lâu năm,
cành thưa. Lá mọc so le, phiến lá chia 3 - 5 thùy, ngọn non có lông, có khía răng
cưa. Mặt lá nháp, gân nổi rõ. Hoa mọc ở nách lá. “Quả” thực ra là cụm hoa đặc
biệt, gồm đế cụm hoa lõm hình cái chén gần kín miệng, ở trong chứa hoa. Quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




thật thuộc loại quả hạch con, chứa trong đế cụm hoa (mà ta vẫn gọi nhầm là
hạt), hình cầu, đường kính 10 mm, đầu quả có một núm nhỏ màu đỏ. Toàn cây
có nhựa mủ trắng.

Hình 1.11: Thân và quả của loài

Hình 1.12: Lá của loài

F. hirta Vahl.

F. hirta Vahl.

Hình 1.13: Quả của loài

Hình 1.14: Hình vẽ mô tả của loài


F. hirta Vahl.

F. hirta Vahl.

Phân bố
Các loài F. hirta Vahl. phân bố rải rác khắp các châu lục, nhưng chủ yếu
là các khu vực nhiệt đới, nóng ẩm như miền Nam Trung Quốc, Lào,
Campuchia, Thái Lan.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.1.5.3. Công dụng và liều dùng của cây F. hirta Vahl.
Chữa ngã bị ứ huyết, ngực bụng, đau nhức, hòn cục: Toàn loài F. hirta
Vahl. giã nát, thêm rượu và ít muối, sao nóng đắp lên nơi đau.
Chữa bế kinh, sau khi đẻ ứ huyết đau bụng: 30 - 60 g, thêm ít rượu để uống.
Bạch đới: Lá F. hirta Vahl. khô 60 g. Sắc uống.
Chữa phong thấp: Lá F. hirta Vahl. 60 g, móng giò lợn 250 g, rượu trắng 60
g. Cho nước, sắc lấy 1 bát, chia uống 2 lần trong ngày.
Chữa sa dạ dày, sa trực tràng, sa tử cung: F. hirta Vahl. 30 g, tô mộc 12 g,
hồi đầu thảo 12 g, ngưu tất 12 g, mộc thông 12 g. Sắc uống. Uống 2 - 3 tháng.
Chữa ứ máu tím bầm do ngã hay bị thương: Lá hay quả giã nát, chưng với
rượu, đắp hay chườm.
Kiện tỳ hoá thấp: Các chứng viêm gan mạn, xơ gan, phù do suy dinh dưỡng:
F. hirta Vahl. 20 g, diệp hạ châu 16 g, nhân trần 12 g, rau má 16 g.
Khứ đờm giảm ho (viêm phế quản, ho có đờm): F. hirta Vahl. 20 g, mạch
môn 12 g, diếp cá 20 g, lá táo 16 g. Sắc uống.
Chữa đau dạ dày, viêm tinh hoàn, lòi dom, sa tử cung: F. hirta Vahl. 30 g;
Tô mộc, Hồi đầu thảo, Ngưu tất, Mộc thông mỗi vị 12 g. Sắc uống [3].

1.2. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của
chi Ficus
1.2.1. Trên thế giới
Ficus auriculata. là một chi lớn thuộc họ Dâu tằm (Moraceae), gồm
khoảng 1000 loài phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới [42].
Một số loài trong chi này được sử dụng trong y học dân tộc để chữa bệnh như:
F. tikoua Bur. được sử dụng trong y học dân tộc Trung Quốc để điều trị chấn
thương, thấp khớp, tiêu chảy, ho… Vỏ loài F. foveolata. được người dân Nepal
dùng chữa mụn nhọt và để kích thích tăng tiết sữa sau khi sinh con. Người Thái
sử dụng loài này dưới dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu để làm thuốc bổ. Loài F.
thonningii Blume. được sử dụng rộng rãi trong y học dân tộc châu Phi để điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×