Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Đường sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT

SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ KHÁNH HÀ
MÃ SINH VIÊN
: A15914
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện


Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Phan Huệ Minh
: Lê Khánh Hà
: A15914
: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI - 2012

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đƣợc khóa luận này, em đã nhận đƣợc sự truyền đạt kiến thức của
Quý các Thầy, Cô tại Trƣờng Đại học Thăng Long; sự cho phép và tạo điều kiện của
Ban Giám đốc cùng các Bác, các Cô, các Chú, các Anh, các Chị tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Vận tải Đƣờng sắt và đặc biệt là sự quan tâm giúp đỡ, sự chỉ bảo tận tình của
Th.S Phan Huệ Minh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp em hoàn thành khóa luận.
Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học tập và nghiên cứu không chỉ
là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em
bƣớc vào đời một cách vững vàng và tự tin.
Qua khóa luận này, cho phép em đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Quý các
Thầy, Cô tại Trƣờng Đại học Thăng Long, tới Ban Giám đốc cùng các Bác, các Cô,
các Chú, các Anh, các Chị tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Đƣờng sắt và đặc biệt
là tới Th.S Phan Huệ Minh.
Cuối cùng, em xin đƣợc kính chúc Quý các Thầy, Cô cùng Th.S Phan Huệ Minh
dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trồng ngƣời. Đồng kính chúc các Bác,
các Cô, các Chú, các Anh, các Chị trong Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải đƣờng sắt
dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, đạt đƣợc nhiều thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.

Em xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH.................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. iv
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................1
1.1. Các vấn đề chung về vốn lƣu động ......................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại, vai trò vốn lưu động ......................................1
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động ...............................................................1
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động ....................................................................................2
1.1.1.3. Vai trò vốn lưu động .........................................................................................5
1.1.2. Kết cấu và các nhân tố ảnh hướng đến vốn lưu động ......................................6
1.1.2.1. Kết cấu vốn lưu động ........................................................................................6
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động .........................................6
1.1.3. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động .......6
1.1.3.1. Nhu cầu vốn lưu động ......................................................................................6
1.1.3.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động ................................................7
1.1.4. Quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ....................................8
1.1.4.1. Xác định chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp ..............................................8
1.1.4.2. Chính sách quản lý vốn lưu động ....................................................................9
1.1.4.3. Quản lý vốn bằng tiền và chứng khoản khả thị ............................................12
1.1.4.4. Quản lý các khoản phải thu ...........................................................................17
1.1.4.5. Quản lý hàng tồn kho .....................................................................................22
1.1.4.6. Quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn ................................................................27
1.1.4.7. Vốn lưu động ròng ..........................................................................................28
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng

vốn lƣu động .................................................................................................................28

Thang Long University Library


1.2.1. Thế nào là hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................................28
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động......................................................29
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................30
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ......................................................................30
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá bộ phận ........................................................................32
1.3. Các biện pháp bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...........35
1.3.1. Bảo toàn vốn lưu động .....................................................................................35
1.3.1.1. Sự cần thiết phải bảo toàn vốn lưu động .......................................................35
1.3.1.2. Biện pháp bảo toàn vốn lưu động ..................................................................35
1.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................................................36
1.3.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................36
1.3.2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT ............................39
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Đƣờng sắt ...........................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................39
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ...........................................................................39
2.1.1.2. Tình hình hoạt động .......................................................................................39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty .................................................................41
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty ........................................................................41
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban ..........................................................43
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh .............................................................45
2.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của VRTS..................46
2.2.1. Thực trạng về tình hình tài sản – nguồn vốn ..................................................46
2.2.1.1. Tình hình tài sản .............................................................................................47

2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn ......................................................................................49
2.2.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................52
2.2.2. Thực trạng về hoạt động sản xuất – kinh doanh ............................................52


2.3. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại VRTS ..................55
2.3.1. Một số chỉ tiêu tài chính ...................................................................................55
2.3.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ......................................................................55
2.3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá bộ phận ........................................................................57
2.3.1.3. Vốn lưu động ròng ..........................................................................................60
2.3.2. Chính sách quản lý vốn lưu động ....................................................................60
2.3.3. Phân tích cơ cấu vốn lưu động ........................................................................62
2.3.4. Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu động .............................................63
2.3.4.1. Tiền và các khoản tương đương tiền .............................................................63
2.3.4.2. Các khoản phải thu ngắn hạn ........................................................................64
2.3.4.3. Hàng tồn kho ...................................................................................................66
2.3.4.4. Tài sản ngắn hạn khác ...................................................................................67
2.4. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động tại VRTS .........................................68
2.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................68
2.4.2. Những mặt còn hạn chế ...................................................................................69
2.4.3. Nguyên nhân .....................................................................................................69
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................69
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ..............................................................................70
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI
ĐƢỜNG SẮT ............................................................................................................71
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới của VRTS ................................71
3.1.1. Nhận xét khái quát về môi trường kinh doanh của VRTS .............................71
3.1.1.1. Thuận lợi .........................................................................................................71
3.1.1.2. Khó khăn .........................................................................................................71

3.1.2. Định hướng phát triển của VRTS trong thời gian tới ....................................71
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................72
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động.......................................................................72

Thang Long University Library


3.2.2. Quản lý kết cấu vốn lưu động ..........................................................................74
3.2.2.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ................................................74
3.2.2.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn ..........................................................75
3.2.3. Các biện pháp khác ..........................................................................................78
3.2.3.1. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường đổi mới ..............................78
3.2.3.2. Phát triển nguồn nhân lực .............................................................................78
3.2.4. Một số kiến nghị với nhà nước ........................................................................79
KẾT LUẬN ..................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................81


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

TSCĐ


Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lƣu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lƣu động

VRTS

Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Đƣờng sắt

Thang Long University
Library
i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân nhóm khách hàng theo tỷ lệ rủi ro .......................................................18
Bảng 1.2. Điểm tín dụng................................................................................................19
Bảng 1.3. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng .............................................................20
Bảng 1.4. Sử dụng thông tin rủi ro và không sử dụng thông tin rủi ro .........................21
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán của VRTS ...................................................................46
Bảng 2.2. Cơ cấu nợ phải trả của VRTS .......................................................................50

Bảng 2.3. Cơ cấu VCSH của VRTS ..............................................................................51
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá mức độ tự chủ tài chính của VRTS ..................................51
Bảng 2.5. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của VRTS .........................53
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty ...................................55
Bảng 2.7. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của VRTS ..................................................56
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của VRTS .................57
Bảng 2.9. Hệ số đảm nhiệm VLĐ của VRTS ...............................................................59
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của VRTS ........................................59
Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả của VRTS .........................................60
Bảng 2.12. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty .......................................................62
Bảng 2.13. Cơ cấu vốn bằng tiền của VRTS .................................................................63
Bảng 2.14. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn của VRTS .........................................65
Bảng 2.15. Cơ cấu hàng tồn kho ...................................................................................66
Bảng 2.16. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác của VRTS ....................................................67
Bảng 3.1. Số dƣ bình quân các khoản mục năm 2011 của VRTS.................................73
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ............74
Bảng 3.3. Xét cấp tín dụng cho khách hàng ..................................................................76

ii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản của VRTS ......................................................................47
Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn của VRTS ...............................................................49
Biểu đồ 2.3 Tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận của VRTS ........................................54
Biểu đồ 2.4. Chính sách quản lý vốn lƣu động tại công ty ........................................... 61
Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt ....................................................................................14
Đồ thị 1.2. Định mức dự trữ tiền mặt tối ƣu ..................................................................14
Đồ thị 1.3. Sự vận động của vốn bằng tiền theo mô hình Miller – Orr .........................15
Đồ thị 1.4. Lƣợng hàng hoá dự trữ ................................................................................23

Đồ thị 1.5. Tổng chi phí hàng tồn kho...........................................................................24
Đồ thị 1.6. Mô hình ABC .............................................................................................. 26
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của VRTS ................................................................. 42
Hình 1.1. Hoạt động vận hành ngắn hạn và dòng tiền trong doanh nghiệp ....................9
Hình 1.2. Mô hình chính sách cấp tiến ..........................................................................10
Hình 1.3. Mô hình chính sách thận trọng ......................................................................11
Hình 1.4. Mô hình chính sách dung hoà........................................................................12

Thang Long University
Library
iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng, mỗi doanh nghiệp đƣợc coi là một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo
ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho xã hội.
Để doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài vốn cố định,
còn cần phải có vốn lƣu động. Vốn lƣu động (VLĐ) của doanh nghiệp đƣợc ví nhƣ
máu tuần hoàn trong cơ thể con ngƣời bởi sự tƣơng đồng về tính tuần hoàn và sự cần
thiết của nó đối với doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp nói chung và VLĐ nói riêng
có mặt trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và hoạt động
đƣợc trơn tru hơn. Do đó, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải huy động và sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất.
Tùy thuộc vào quy mô và loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh mà mỗi doanh
nghiệp cần có một lƣợng VLĐ nhất định. Với số VLĐ huy động đƣợc, doanh nghiệp
cần sử dụng sao cho nó đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất
lƣợng tổng hợp phản ánh kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và tái sản
xuất, là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Vì vậy, có thể nói nhiệm vụ

cơ bản của doanh nghiệp là bảo toàn VLĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trên cơ
sở tôn trọng các quyết định tài chính và pháp luật để tiến tới mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận.
Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, doanh nghiệp phải tự tìm nguồn huy động vốn,
tự chủ trong việc tổ chức và sử dụng vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh để đảm
bảo tự bù đắp chi phí, nộp thuế và có lãi. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh
tế khác nhau cùng song song tồn tại và cạnh tranh lẫn nhau nên doanh nghiệp nào hoạt
động có hiệu quả sẽ tồn tại và phát triển, doanh nghiệp nào hoạt động không hiệu quả
sẽ phá sản. Do vậy, hiệu quả sử dụng VLĐ đã trở thành mục tiêu sống còn đối với mọi
doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề cùng với những kiến thức tích luỹ
trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học Thăng Long và thời gian thực tập tại Công
ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Đƣờng sắt, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Đường sắt”.
2. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về VLĐ và hiệu quả sử dụng VLĐ.
Phạm vị nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng VLĐ tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Vận tải Đƣờng sắt trong giai đoạn 2010 – 2011 nhằm đƣa ra một số biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng VLĐ tại công ty này.
iv


3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu trong khoá luận là phƣơng pháp phân tích, tổng
hợp, giải thích dựa trên các số liệu đƣợc cung cấp và điều kiện thực tế của công ty.
4. Kết cấu khoá luận
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Vận tải Đƣờng sắt.

Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Đƣờng sắt.

v

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Các vấn đề chung về vốn lƣu động
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại, vai trò vốn lưu động
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động
a) Khái niệm
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tƣ liệu lao động, các doanh nghiệp
còn cần có các đối tƣợng lao động. Khác với các tƣ liệu lao động, các đối tƣợng lao
động (nhƣ nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm,…) chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó đƣợc chuyển
dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm.
Những đối tƣợng lao động nói trên, xét về mặt hình thái hiện vật đƣợc gọi là các
tài sản lƣu động (TSLĐ), xét về hình thái giá trị đƣợc gọi là vốn lƣu động.
Từ phân tích trên, ta rút ra khái niệm cơ bản về vốn lƣu động:
“Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu
động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành
tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.”
(PGS. TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiển – Tài chính doanh nghiệp)
VLĐ của doanh nghiệp đƣợc biểu hiện thông qua TSLĐ. TSLĐ của doanh
nghiệp là những tài sản bằng tiền hoặc những tài sản có thể trở thành tiền trong chu kỳ
kinh doanh, bao gồm: Vốn bằng tiền; hàng tồn kho; các khoản ứng trƣớc, trả trƣớc;

các khoản phải thu; đầu tƣ tài chính ngắn hạn; chi phí sự nghiệp. Trong đó:
 Vốn bằng tiền: bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
của doanh nghiệp tại mỗi thời điểm của chu kỳ kinh doanh.
 Hàng tồn kho: bao gồm hàng tồn kho của doanh nghiệp (hàng hoá, nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ), hàng đang đi trên đƣờng, hàng gửi đi bán và các khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Các khoản ứng trƣớc, trả trƣớc: bao gồm các khoản ứng trƣớc, trả trƣớc cho các
nhà cung ứng theo hợp đồng và các khoản tạm ứng khác.
 Các khoản phải thu: bao gồm nợ phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ và các
khoản phải thu khác.
 Đầu tƣ tài chính ngắn hạn: bao gồm cổ phiếu, trái phiếu mà doanh nghiệp đã
mua để từ đó thu đƣợc lợi ích trực tiếp, hoặc gia tăng giá trị của chúng trong thời gian
ngắn.
1


 Chi phí sự nghiệp: các khoản chi một lần nhƣng đƣợc phân bổ cho nhiều thời kỳ
khác nhau.
b) Đặc điểm
Do trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh bị chi phối bởi
các đặc điểm của TSLĐ nên VLĐ có các đặc điểm sau:
 Trong quá trình chu chuyển, VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
 Chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu
kỳ kinh doanh.
 VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu đƣợc của quá trình tái sản xuất. Muốn
quá trình tái sản xuất đƣợc liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tƣ vào các
hình thái khác nhau của VLĐ, khiến cho các hình thái có đƣợc mức tồn tại hợp lý và
đồng bộ với nhau. Nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hoá hình thái của VLĐ trong
quá trình luân chuyển đƣợc thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, tăng

hiệu suất sử dụng VLĐ và ngƣợc lại.
VLĐ còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tƣ, hàng hoá.
Số VLĐ nhiều hay ít phản ánh lƣợng vật tƣ, hàng hoá dự trữ sử dụng ở các khâu nhiều
hay ít. VLĐ luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh việc sử dụng vật tƣ có tiết
kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lƣu thông có hợp lý hay không. Bởi
vậy, thông qua tình hình luân chuyển VLĐ có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời
đối với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp.
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động
a) Phân loại theo vai trò của vốn lưu động
 VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất (Vdt) gồm:
 Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: là những loại nguyên
vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
 Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành nên sản
phẩm, làm cho sản phẩm bền đẹp hơn.
 Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị của những chi tiết, phụ tùng, linh kiện máy
móc thiết bị dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của máy
móc thiết bị sản xuất, phƣơng tiện vận tải,…
 Vốn vật liệu đóng gói: là những vật liệu dùng để đóng gói trong quá trình sản
xuất nhƣ bao ni lông, giấy hộp,…

2
Thang Long University
Library


 Vốn công cụ dụng cụ nhỏ: là giá trị những công cụ lao động nhỏ, có thể tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất nhƣng giá
trị nhỏ, không đủ tiêu chuẩn TSCĐ.
 VLĐ trong khâu sản xuất (Vsx) gồm:

 Vốn sản xuất đang chế tạo (bán thành phẩm): là giá trị khối lƣợng sản phẩm
đang còn trong quá trình chế tạo, đang nằm trên dây chuyền công nghệ, đã kết thúc
một vài quy trình chế biến nhƣng còn phải chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
 Vốn chi phí trả trƣớc: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ, nhƣng chi
phí này tƣơng đối lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo
cho giá thành ổn định nhƣ: chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm, tiền
lƣơng công nhân nghỉ phép, công cụ xuất dùng,…
 VLĐ trong khâu lƣu thông:
 Vốn thành phẩm: gồm những thành phẩm sản xuất xong nhập kho đƣợc dự trữ
cho quá trình tiêu thụ.
 Vốn hàng hoá: là những hàng hoá phải mua từ bên ngoài (đối với đơn vị kinh
doanh thƣơng mại).
 Vốn hàng gửi bán: là giá trị của hàng hoá, thành phẩm đơn vị đã xuất gửi cho
khách hàng mà chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận.
 Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
 Vốn trong thanh toán: là những khoản phải thu hoặc tạm ứng phát sinh trong
quá trình bán hàng hoặc thanh toán nội bộ.
 Vốn đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn: là giá trị các loại chứng khoán ngắn hạn.
Qua cách phân loại trên, ta biết kết cấu VLĐ, từ đó có thể đánh giá tình hình
phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy đƣợc vai trò của
từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp
quản lý chặt chẽ và sử dụng vốn có hiệu quả.
b) Phân loại theo hình thái biểu hiện
 Vốn vật tƣ hàng hoá: gồm vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hoá,… Đối với loại
vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu VLĐ đảm bảo cho
quá trình sản xuất và tiêu thụ đƣợc liên tục.
 Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bị chiếm dụng vốn
nên cần quản lý chặt chẽ.
 Vốn trả trƣớc ngắn hạn: nhƣ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ; chi phí nghiên cứu, cải

tiến kỹ thuật; chi phí về công cụ dụng cụ.
3


Qua cách phân loại này, doanh nghiệp có thể xem xét, đánh giá mức tồn kho dự
trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân
loại này, doanh nghiệp tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và
thấy đƣợc kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hƣớng điều chỉnh hợp lý, có
hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thƣờng xuyên, liên tục.
c) Phân loại theo nguồn hình thành
 Vốn chủ sở hữu:
 Vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: là vốn do nhà nƣớc cấp
cho doanh nghiệp đƣợc xác nhận trên cơ sở biên bản giao nhận vốn mà doanh nghiệp
phải có trách nhiệm bảo toàn và phát triển. Vốn do nhà nƣớc cấp có 2 loại là vốn cấp
ban đầu và vốn bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp sử dụng
vốn này phải nộp ngân sách nhà nƣớc một tỉ lệ phần trăm nào đó trên vốn cấp.
 Vốn cổ phần, liên doanh: là vốn do doanh nghiệp liên doanh, liên kết với
doanh nghiệp khác trong và ngoài nƣớc để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh.
Đây là hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh
này có thể gắn liền với việc chuyển giao công nghệ, thiết bị giữa các bên tham gia
nhằm đổi mới sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cũng có thể tiếp nhận máy móc, thiết bị nếu hợp đồng kinh doanh quy định góp vốn
bằng máy móc thiết bị.
 Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh: là số vốn doanh nghiệp tự bổ sung thêm
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ: lợi nhuận để lại, các quỹ của
doanh nghiệp hoặc do các chủ sở hữu tự bổ sung để mở rộng quy mô sản xuất.
 Vốn tín dụng (vốn đi vay):
 Vốn tín dụng thƣơng mại: là tín dụng thƣờng đƣợc các doanh nghiệp sử dụng.
Tín dụng thƣơng mại là quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp, mua bán trả
chậm hay trả góp. Tín dụng thƣơng mại luôn gắn với một lƣợng hàng hoá dịch vụ cụ

thể, gắn với một quan hệ thanh toán cụ thể nên nó chịu tác động của cơ chế thanh toán,
chính sách tín dụng khách hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Tín dụng thƣơng mại
không chỉ là phƣơng thức tài trợ tiện lợi và linh hoạt mà nó còn tạo ra khả năng mở
rộng hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên, tín dụng thƣơng mại thƣờng có
thời hạn ngắn nên doanh nghiệp cần quản lý một cách khoa học để có thể đáp ứng
đƣợc nhu cầu của mình.
 Vốn tín dụng ngân hàng: là phần vốn mà doanh nghiệp đi vay từ các ngân
hàng thƣơng mại. Đây là hình thức tín dụng quan trọng nhất. Các ngân hàng có thể đáp
ứng nhu cầu vốn tức thời cho doanh nghiệp với thời hạn từ vài ngày tới một năm với
lƣợng vốn tuỳ thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp. Ngân hàng có thể cấp tín dụng
4
Thang Long University
Library


cho doanh nghiệp theo nhiều phƣơng thức khác nhau (cho vay theo từng món, cho vay
luân chuyển). Song song với việc lựa chọn ngân hàng, doanh nghiệp cũng cần cân
nhắc đến khả năng trả nợ và chi phí sử dụng vốn.
 Vốn chiếm dụng của các đối tƣợng khác: gồm các khoản phải trả cán bộ công
nhân viên; thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc nhƣng chƣa đến hạn trả,
phải nộp; các khoản tiền đặt cọc. Sử dụng nguồn vốn chiếm dụng này doanh nghiệp
không phải trả lãi nhƣng nguồn vốn này không lớn, chỉ đáp ứng nhu cầu tạm thời của
doanh nghiệp.
Cách phân loại này cho thấy kết cầu hình thành VLĐ của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp lựa chọn đối tƣợng huy động vốn tối ƣu để có đƣợc số vốn ổn định, đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình.
d) Phân loại theo khả năng chuyển hoá thành tiền
 Vốn bằng tiền: là tài sản có tính thanh khoản cao nhất đảm bảo khả năng thanh
toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Bao gồm: tiền mặt; tiền gửi ngân hàng; tiền trong
thanh toán.

 Vàng bạc, đá quý, kim cƣơng: là nhóm tài sản đặc biệt đƣợc sử dụng vào mục
đích dự trữ.
 Tài sản tƣơng đƣơng tiền: gồm các tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền cao
khi cần thiết. Bao gồm: chứng khoán ngắn hạn dễ bán; các giấy tờ có giá ngắn hạn
đƣợc đảm bảo hoặc có độ an toàn cao (hối phiếu ngắn hạn, kỳ phiếu thƣơng mại, bộ
chứng từ hoàn chỉnh,…).
 Vốn các khoản phải thu: là tài sản rất quan trọng của doanh nghiệp. Đây là các
khoản tín dụng thƣơng mại phát sinh trong quá trình quan hệ mua bán hàng hoá, tuỳ
theo mức độ rủi ro có thể chia thành các loại: Độ tin cậy cao (khả năng thanh toán
100%); độ tin cậy trung bình (khả năng thanh toán 90% - 95%); độ tin cậy thấp (khả
năng thanh toán 70% – 80%); không thể thu hồi đƣợc.
 Hàng tồn kho: gồm toàn bộ hàng hoá, vật liệu, nguyên liệu đang tồn tại ở các
kho hàng, quầy hàng của doanh nghiệp.
 Vốn TSLĐ khác nhƣ tạm ứng, chi phí trả trƣớc, thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ ngắn
hạn,…
1.1.1.3. Vai trò vốn lưu động
VLĐ là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Không có VLĐ doanh nghiệp không thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nó xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất của doanh
nghiệp, từ khâu dự trữ, sản xuất đến lƣu thông. Chính vì vậy, việc sử dụng VLĐ có
hiệu quả hay không ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
5


Chu kỳ vận động của VLĐ chỉ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhƣng lại
có ảnh hƣởng nhất định đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Tăng nhanh tốc độ luân chuyển
vốn có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả sử dụng VLĐ.
Quá trình vận động của VLĐ là một chu kỳ khép kín, từ hình thái này sang hình
thái khác rồi trở về hình thái ban đầu. Chu kỳ vận động của VLĐ là cơ sở đánh giá khả
năng thanh toán và hiệu quả sản xuất - kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh

nghiệp.
1.1.2. Kết cấu và các nhân tố ảnh hướng đến vốn lưu động
1.1.2.1. Kết cấu vốn lưu động
Kết cấu VLĐ là tỷ trọng giữa từng bộ phận VLĐ trên tổng số VLĐ của doanh
nghiệp.
Nghiên cứu VLĐ giúp doanh nghiệp thấy đƣợc tình hình phân bổ VLĐ và tỷ
trọng của mỗi loại vốn trong từng giai đoạn luân chuyển, từ đó xác định trọng điểm
quản lý VLĐ, đồng thời tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
 Nhân tố về mặt sản xuất: gồm các nhân tố quy mô sản xuất, tính chất sản xuất,
trình độ sản xuất, quy trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ
trọng VLĐ ở các khâu dự trữ - sản xuất – lƣu thông cũng khác nhau.
 Nhân tố về cung ứng tiêu thụ:
 Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thƣờng cần rất nhiều vật tƣ,
hàng hoá và do nhiều đơn vị cung cấp khác nhau. Đơn vị cung ứng vật tƣ, hàng hoá
càng nhiều, càng gần, có uy tín càng cao thì vốn dự trữ càng ít.
 Trong điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hƣởng nhất định đến kết cấu
VLĐ. Khối lƣợng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giữa đơn vị
mua hàng dài hay ngắn đều trực tiếp ảnh hƣởng đến kết cấu VLĐ.
 Nhân tố về mặt thanh toán: sử dụng các hình thức thanh toán khác nhau thì vốn
chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau, do đó nó cũng ảnh hƣởng đến
việc tăng giảm VLĐ chiếm dùng ở khâu này.
1.1.3. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
1.1.3.1. Nhu cầu vốn lưu động
 Nội dung phƣơng pháp: xác định số vốn cần thiết, tối thiểu trên các giai đoạn
luân chuyển nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất, kinh doanh đƣợc tiến hành bình
thƣờng, liên tục.

6
Thang Long University

Library


 Ý nghĩa:
 Nhu cầu VLĐ hợp lý là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm.
 Nhu cầu VLĐ là căn cứ để đánh giá kết quả công tác quản lý vốn của doanh
nghiệp, nhằm củng cố chế độ hạch toán kinh tế.
 Nhu cầu VLĐ là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp
với doanh nghiệp khác và với ngân hàng.
 Nguyên tắc xác định nhu cầu VLĐ:
 Đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh một cách hợp lý, tránh tình trạng
ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn gây ảnh hƣởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Quán triệt nguyên tắc tiết kiệm.
 Cân đối với các bộ phận kế hoạch trong doanh nghiệp (VLĐ là một bộ phận
cấu thành nguồn tài chính của doanh nghiệp).
1.1.3.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
a) Phương pháp trực tiếp
Nội dung phƣơng pháp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến lƣợng
VLĐ để xác định nhu cầu của từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn
bộ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Công thức:
𝑘

𝑛

𝑉=

𝑀𝑖𝑗 × 𝑁𝑖𝑗
𝑖=1 𝑗 =1


Trong đó: V:
M:
N:
i:
j:

Nhu cầu VLĐ của Công ty.
Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLĐ đƣợc tính toán.
Số ngày luân chuyển của loại vốn đƣợc tính toán.
số khâu kinh doanh (i = 1,k).
Loại vốn sử dụng (j = 1,n).

 Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của 1 loại vốn nào đó trong khâu tính toán đƣợc
tính bằng tổng mức tiêu dùng trong kỳ chia số ngày trong kỳ.
 Số ngày luân chuyển của 1 loại vốn nào đó đƣợc xác định căn cứ vào các nhân tố
liên quan về số ngày luân chuyển loại vốn đó trong từng khâu tƣơng ứng.
Ƣu, nhƣợc điểm phƣơng pháp:
 Ƣu điểm: Xác định đƣợc nhu cầu cụ thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh
doanh, tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu
sử dụng.

7


 Nhƣợc điểm: vật tƣ sử dụng có nhiều loại, quá trình sản xuất – kinh doanh
thƣờng có nhiều khâu nên việc tính toán nhu cầu theo tƣơng đối phức tạp và mất thời
gian.
b) Phương pháp gián tiếp
Phƣơng pháp này căn cứ vào số dƣ bình quân VLĐ và doanh thu tiêu thụ kỳ báo
cáo, đồng thời xem xét tình hình thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh năm kế hoạch

để xác định nhu cầu VLĐ cho từng khâu dự trữ - sản xuất – lƣu thông năm kế hoạch.
Vvlc = Vvlco ×

F1
× (1 – t %)
F0

Vdd = Vddo ×

P1
× (1 – t %)
P0

Vtp = Vtpo ×

Z1
× (1 – t %)
Z0

Vđm = Vbqo ×

M1
× (1 – t %)
M0

Trong đó: Vbqo:
Số dƣ bình quân của toàn bộ VLĐ năm báo cáo.
M1, M0: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, năm báo cáo.
t %:
Tỷ lệ tăng tốc độ luân chuyển vốn kỳ kế hoạch so với kỳ báo

cáo.
𝑡% =

𝐾0 − 𝐾1
𝐾0

× 100%

Sau đó căn cứ vào tỷ trọng của từng khoản vốn để xác định VLĐ trong mỗi khâu.
1.1.4. Quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.4.1. Xác định chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
Chu kỳ kinh doanh: là khoảng thời gian tính từ lúc mua nguyên vật liệu, hàng lƣu
kho cho đến khi bán hàng và thu tiền về. Chu kỳ kinh doanh gồm 2 bộ phận: thời gian
luân chuyển kho trung bình và thời gian thu tiền trung bình.
Chu kỳ kinh doanh miêu tả cách thức sản phẩm biến đổi qua từng loại tài khoản
TSLĐ. Các sản phẩm bắt đầu vòng đời là hàng lƣu kho, sau đó thành phải thu khách
hàng khi đƣợc bán đi và cuối cùng chuyển thành tiền khi thu đƣợc tiền bán hàng.

8
Thang Long University
Library


Mua hàng
lƣu kho

Bán hàng

Vòng quay
hàng lƣu kho


Vòng quay các
khoản phải thu

Vòng quay các
khoản phải trả

Vòng quay tiền

Thu tiền
bán hàng

Trả tiền
hàng lƣu kho

Chu kỳ kinh doanh
Hình 1.1. Hoạt động vận hành ngắn hạn và dòng tiền trong doanh nghiệp
1.1.4.2. Chính sách quản lý vốn lưu động
VLĐ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp thƣơng mại thì VLĐ chiếm tỷ trọng rất lớn. Mặt khác, mọi
hoạt động kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp đều liên quan đến VLĐ, trực tiếp làm
VLĐ thay đổi. Vì vậy, việc quản lý VLĐ quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý VLĐ là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng
tồn kho, các khoản phải thu, đầu tƣ tài chính ngắn hạn một cách có hiệu quả nhất nhằm
tối đa hoá lợi nhuận.
VLĐ trong doanh nghiệp gồm nhiều loại khác nhau, tính chất và đặc điểm khác
nhau nên cần tiến hành quản lý theo từng loại: quản lý vốn bằng tiền, quản lý các
khoản phải thu, quản lý hàng tồn kho, quản lý đầu tƣ tài chính ngắn hạn.
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách VLĐ riêng biệt và việc quản lý

VLĐ tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm khác nhau. Thông qua việc thay
đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính sách VLĐ một cách đáng
kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp có thể tạo ra 3 chính sách quản lý VLĐ trong doanh nghiệp: chính sách
cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hoà.
9


a) Chính sách vốn lưu động cấp tiến

TSLĐ

NVNH

TSCĐ

NVDH

Hình 1.2. Mô hình chính sách cấp tiến
Chính sách quản lý VLĐ cấp tiến là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp
tiến và nợ cấp tiến. Qua mô hình trên cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng một phần
nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ.
Chính sách quản lý VLĐ cấp tiến có các đặc điểm:
 Khả năng thanh toán không đƣợc đảm bảo: quản lý TSLĐ theo trƣờng phái cấp
tiến thƣờng duy trì mức thấp nhất của toàn bộ TSLĐ, Công ty chỉ giữ một mức tối
thiểu trong tay, dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và vay ngắn hạn để đáp ứng
mọi nhu cầu không dự báo trƣớc. Do vậy, nếu quản lý không hiệu quả có thể dẫn đến
tình trạng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
 Sự ổn định của nguồn vốn không cao: do nguồn vốn huy động đƣợc chủ yếu là

nguồn ngắn hạn, có thời gian sử dụng dƣới 1 năm.
 Thời gian quay vòng tiền đƣợc rút ngắn: chính sách quản lý cấp tiến, thông qua
giảm mức trung bình của phải thu khách hàng và hàng lƣu kho, làm tăng vòng quay và
rút ngắn thời gian quay vòng; do đó rút ngắn chu kỳ kinh doanh dẫn tới rút ngắn thời
gian quay vòng tiền.
 Chi phí thấp: Quản lý TSLĐ và Nợ ngắn hạn theo trƣờng phái cấp tiến sẽ làm
giảm chi phí. Phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý cũng ở mức thấp.
Hàng lƣu kho đƣợc giữ ở mức tối thiểu giúp làm giảm chi phí lƣu kho cũng nhƣ những
tổn thất do lỗi thời, hƣ hỏng,… Lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn làm chi phí
lãi vay ngắn hạn thấp hơn dài hạn.
 Rủi ro cao: quản lý TSLĐ theo trƣờng phái cấp tiến có thể gặp phải một số rủi ro
nhƣ: không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả, Công ty dự trữ
hàng thấp dẫn đến việc doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ. Quản lý Nợ ngắn
hạn theo trƣờng phái cấp tiến có những rủi ro xuất phát từ điều kiện kinh tế chung và

10
Thang Long University
Library


liên tục có nhu cầu tái tài trợ ngắn hạn, lãi suất cho vay biến động làm tăng rủi ro cho
Công ty.
 Thu nhập yêu cầu cao: quản lý VLĐ theo trƣờng phái cấp tiến có doanh thu dự
kiến cao hơn; chi phí quản lý, chi phí lãi vay,… thấp hơn sẽ làm cho EBT cao hơn.
Nhƣ vậy, chính sách này tuy đem lại lợi nhuận cao nhƣng rủi ro cũng cao.
b) Chính sách vốn lưu động thận trọng

TSLĐ

NVNH


TSCĐ

NVDH

Hình 1.3. Mô hình chính sách thận trọng
Chính sách quản lý VLĐ thận trọng là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản
thận trọng và nợ thận trọng. Qua mô hình trên cho thấy doanh nghiệp sử dụng một
phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ.
Chính sách quản lý VLĐ thận trọng có các đặc điểm sau:
 Khả năng thanh toán đƣợc đảm bảo: Quản lý TSLĐ theo trƣờng phái thận trọng
duy trì TSLĐ ở mức cao, luôn đủ để đảm bảo trả các khoản nợ ngắn hạn.
 Tính ổn định của nguồn vốn cao: do nguồn vốn chủ yếu là dài hạn, thời gian sử
dụng trên 1 năm nên doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn đầu tƣ vào hoạt động sản
xuất kinh doanh mà chƣa phải lo ngay đến việc trả nợ.
 Thời gian quay vòng tiền dài: do hàng lƣu kho và các khoản phải thu khách hàng
tăng, làm tăng thời gian quay vòng, kéo dài chu kỳ kinh doanh, từ đó dẫn tới tăng thời
gian quay vòng tiền.
 Chi phí huy động vốn cao: quản lý TSLĐ và Nợ ngắn hạn theo trƣờng phái thận
trọng sẽ làm tăng chi phí. Phải thu khách hàng ở mức cao nên chi phí quản lý cũng ở
mức cao. Hàng lƣu kho đƣợc giữ ở mức tối đa làm tăng chi phí lƣu kho và các khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Lãi suất cho vay dài hạn cao làm chi phí lãi vay tăng.
 Hạn chế rủi ro: quản lý VLĐ theo trƣờng phái thận trọng có thể gặp phải một số
rủi ro nhƣ: biến động lãi suất cho vay dài hạn,… Bên cạnh đó, Công ty cũng có thể

11


tránh đƣợc một số rủi ro nhƣ biến động tăng giá thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn
kho ở mức cao, giúp làm giảm chi phí,…

 Thu nhập yêu cầu không cao: quản lý VLĐ theo trƣờng phái thận trọng có doanh
thu dự kiến không cao; chi phí quản lý, chi phí lãi vay,… cao sẽ làm cho EBT thấp.
Nhƣ vậy, chính sách này hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp, nhƣng đem lại lợi
nhuận không cao.
c) Chính sách vốn lưu động dung hoà

TSLĐ

TSCĐ

NVNH

NVDH

Hình 1.4. Mô hình chính sách dung hoà
Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tƣơng thích đƣợc thể hiện trên mô hình cho thấy
TSLĐ đƣợc tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ đƣợc tài trợ hoàn toàn
bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hoà có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận
trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến và nợ thận trọng.
Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt đƣợc trạng thái tƣơng thích không hề đơn giản do
vấp phải nhiều vấn đề nhƣ sự tƣơng thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Do
vậy mà chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tƣơng thích, dung hoà rủi ro và
tạo ra mức lợi nhuận trung bình, hạn chế nhƣợc điểm của 2 chính sách cấp tiến và thận
trọng.
1.1.4.3. Quản lý vốn bằng tiền và chứng khoản khả thị
Tiền mặt đƣợc hiểu là tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh
nghiệp tại ngân hàng. Vốn bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán
của một doanh nghiệp, tƣơng ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi
thƣờng xuyên phải có một lƣợng tiền tƣơng xứng đảm bảo cho tình hình tài chính của
doanh nghiệp ở trạng thái bình thƣờng. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi lƣu giữ vốn bằng

tiền cũng nhằm 3 mục đích chính:

12
Thang Long University
Library


 Thực hiện mục đích giao dịch: doanh nghiệp lƣu giữ vốn bằng tiến để thanh toán,
trả lƣơng cho công nhân, nộp thuế, trả cổ tức,…
 Thực hiện mục đích đầu cơ: doanh nghiệp dự trữ một lƣợng vốn bằng tiền để sẵn
sàng thực hiện các cơ hội kinh doanh khi tỷ suất lợi nhuận cao.
 Thực hiện mục đích phòng bị: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
vốn bằng tiền vận động không theo một quy luật nhất định nào cả, do vậy doanh
nghiệp phải duy trì một lƣợng tiền mặt để dự phòng các nhu cầu chi bất thƣờng.
Vốn bằng tiền là loại tài sản có tính linh hoạt cao, dù lƣu giữ với mục đích gì thì
việc quản lý vốn bằng tiền là hết sức quan trọng.
b) Xác định mức tồn quỹ tối ưu:
Việc xác định mức tồn dự trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh
nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh đƣợc rủi
ro mất khả năng thanh toán. Nếu doanh nghiệp dự trữ nhiều tiền mặt sẽ gây tình trạng
ứ đọng vốn. Tuy nhiên, giữ tiền mặt trong kinh doanh là cần thiết vì nó đảm bảo giao
dịch kinh doanh hàng ngày, bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các
dịch vụ cho doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trƣờng hợp biến động
không lƣờng trƣớc đƣợc của dòng tiền vào – ra của doanh nghiệp, hƣởng lợi thế trong
thƣơng lƣợng mua hàng. Do đó doanh nghiệp cần dự trữ tiền mặt ở mức tối ƣu.
Để xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều
phƣơng pháp nhƣ: mô hình Baumol, mô hình Mille – Orr…
*/ Mô hình Baumol:
 Giả định:
 Tình hình thu – chi tiền ổn định, đều đặn.

 Không tính đến tiền thu trong kỳ hoạch định.
 Không có dự trữ tiền cho mục đích an toàn.
Do thu – chi tiền mặt tại công ty là đều đặn nên lƣợng tiền mặt biến thiên nhƣ
sau:

13


×