Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và lập kế hoạch đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Lê Thị Linh Na, học viên lớp cao học 23QLXD22, chuyên ngành “Quản lý
xây dựng”, Trường Đại học Thủy lợi.
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác xây dựng và lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình đê điều tại Chi cục
Thủy lợi tỉnh Nghệ An” được Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi giao nghiên cứu
tại Quyết định số 451/QĐ-ĐHTL ngày 24 tháng 02 năm 2017.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố ở các nghiên cứu
trước đây. Tất cả các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thị Linh Na

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, nhất là các
cán bộ, giảng viên Khoa Công trình, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng
cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Dương Đức Tiến đã hết lòng ủng hộ và hướng
dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Chi cục Thủy Lợi Nghệ An và các
phòng ban đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong
việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã
luôn động viên, quan tâm, giúp đỡ và ủng hộ tác giả trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.


Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực rất nhiều nhưng do
những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo nên luận văn
vẫn còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của của các
thầy cô và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thị Linh Na

ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................................3
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ..............................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ĐÊ ĐIỀU HÀNG NĂM. ...................................................................................5
1.1. Tổng quan công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình xây dựng ...................... 5
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng .................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ...................................................................................... 5

1.1.3. Kế hoạch và lập kế hoạch ................................................................................................. 6
1.1.4. Công tác lập kế hoạch và trình tự đầu tư xây dựng công trình ......................................... 8
1.1.5. Nội dung chi tiết công tác lập dự án đầu tư xây dựng công trình................................... 10
1.2. Tổng quan công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình Đê điều ở nước ta hiện
nay ............................................................................................................................................ 16
1.2.1. Tổng quan hệ thống đê điều ở Việt Nam ........................................................................ 16
1.2.2. Tình hình lập kế hoạch đầu tư xây dựng đê điều ở Việt Nam hiện nay ......................... 24
1.2.3. Định hướng phát triển hệ thống đê điều ở nước ta ......................................................... 25
1.3. Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch đầu tư xây dựng Đê điều ........ 26
1.3.1. Nhân tố về khảo sát, dữ liệu đầu vào .............................................................................. 27
1.3.2. Nhân tố về nguồn lực...................................................................................................... 28
1.3.3. Nhân tố về thiết kế .......................................................................................................... 28
1.3.3. Nhân tố về lập tổng mức đầu tư ..................................................................................... 29
1.4. Tiêu chuẩn ISO 9000 và tiêu chuẩn ISO 9000-2015 ......................................................... 31
1.4.1. Vài nét về ISO 9000 ....................................................................................................... 31

iii


1.4.2. Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000 ................................................................................ 31
1.4.3. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9000 - 2015 ........................................................................ 31
1.4.4. Nội dung chính của tiêu chuẩn ISO 9001 - 2015 ........................................................... 32
Kết luận chương 1 .................................................................................................................... 33

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN TRONG
CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÊ ĐIỀU HÀNG NĂM. 34
2.1. Cơ sở pháp lý công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng. .............................................................. 34
2.1.1. Hệ thống văn bản pháp quy trong công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng ................... 34
2.1.2. Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý đê điều của Việt Nam ...................................... 36
2.1.3. Chính sách đầu tư của Nhà nước trong lĩnh vực đê điều ............................................... 38

2.2. Cơ sở khoa học công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng. ................................................... 38
2.3. Cơ sở thực tiễn công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng. ............................................................ 39
2.4. Hiệu quả công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng ............................................................. 42
2.4.1. Hiệu quả dự án đầu tư .................................................................................................... 42
2.4.2. Hiệu quả công tác lập kế hoạch đầu tu xây dựng........................................................... 43
2.5. Quy trình công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng............................................................. 44
Kết luận chương 2 .................................................................................................................... 45

CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÊ ĐIỀU HÀNG NĂM TẠI CHI CỤC
THỦY LỢI TỈNH NGHỆ AN .................................................................................... 46
3.1. Giới thiệu chung về công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình Đê điều tại Chi
cục Thủy lợi tỉnh Nghệ An....................................................................................................... 46
3.1.1. Thông tin chung về Chi cục Thủy lợi tỉnh Nghệ An...................................................... 46
3.1.2. Năng lực hoạt động của Chi cục Thủy lợi tỉnh Nghệ An ............................................... 47
3.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng Đê điều tại Chi cục Thủy lợi Nghệ An
.................................................................................................................................................. 52
3.2.1. Thực trạng năng lực nhân sự của Chi cục ...................................................................... 52
3.2.2. Thực trạng chất lượng công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng Đê điều ........................ 55
3.3 Xây dựng quy trình và nội dung công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng đê điều tại Chi
cục Thủy lợi Nghệ An .............................................................................................................. 58
3.3.1. Quy trình lập dự án đầu tư xây dựng ............................................................................. 59
3.3.2. Quy trình thiết kế ........................................................................................................... 63
3.3.3. Quy trình kiểm soát thiết bị............................................................................................ 65

iv


3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả lập kế hoạch đầu tư xây dựng Đê điều tại Chi cục Thủy lợi
Nghệ An. ................................................................................................................................... 69

3.4.1. Giải pháp cải tiến áp dụng quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
cho công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng đê điều của Chi cục Thủy lợi Nghệ An ............... 69
3.4.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực cho công tác lập kế hoạch đầu tư xây
dựng của Chi cục Thủy lợi Nghệ An. ....................................................................................... 79
3.4.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng quản lý thiết bị cho công tác lập kế hoạch đầu tư
xây dựng của Chi cục Thủy lợi Nghệ An. ................................................................................ 82
3.4.4. Nhóm giải pháp kiểm soát chất lượng sản phẩm thiết kế trong lĩnh vực đê điều........... 83
3.4.5. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định dự án đầu tư.................. 84
3.4.6. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác khảo sát xây dựng ................................ 86
3.4.7. Nhóm giải pháp khác cho công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng của Chi cục Thủy lợi
Nghệ An .................................................................................................................................... 88
Kết luận chương 3 .................................................................................................................... 96

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................99
PHỤ LỤC ....................................................................................................................101

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Bố cục bộ tiêu chuẩn ISO 9001-2015 ........................................................... 32
Hình 1.2. Nội dung chính của bộ tiêu chuẩn ISO 9001-2015. ...................................... 33
Hình 2.1. Quy trình công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng. ........................................ 44
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục Thủy lợi tỉnh Nghệ An. ............ 47
Hình 3.2. Lực lượng cán bộ theo trình độ học vấn của Chi cục Thủy Lợi ................... 53
Hình 3.3. Giá trị dự toán các công trình đê điều được duyệt các năm gần dây của Chi
cục Thủy Lợi ................................................................................................................. 56
Hình 3.4. Quy trình chung quản lý trong công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng đê
điều ................................................................................................................................ 59

Hình 3.5.Quy trình lập dự án đầu tư xây dựng.............................................................. 62
Hình 3.6. Quy trình thiết kế các công trình đê điều ...................................................... 64
Hình 3.7. Quy trình kiểm soát thiết bị ........................................................................... 66

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Trình tự đầu tư xây dựng công trình ...............................................................8
Bảng 1.2. Phân cấp đê sông theo số dân được bảo vệ ...................................................18
Bảng 1.3. Phân cấp đê sông theo lưu lượng lũ thiết kế .................................................18
Bảng 1.4. Phân cấp đê sông theo độ ngập sâu trung bình .............................................18
Bảng 1.5. Phân cấp đê biển và đê cửa sông theo số dân được bảo vệ ...........................19
Bảng 1.6. Phân cấp đê biển và đê cửa sông theo độ ngập sâu ......................................19
Bảng 1.7. Phân cấp đối với đê bao, đê bối và đê chuyên dùng .....................................19
Bảng 1.8. Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi .................................29
Bảng 1.9. Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi ........................................30
Bảng 1.10. Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật .........................................30
Bảng 3.1. Lực lượng cán bộ theo trình độ học vấn của Chi cục Thủy lợi Nghệ An .....53
Bảng 3.2. Các vị trí trọng điểm xung yếu của tuyến đê Tả Lam do Chi cục Thủy Lợi
quản lý ...........................................................................................................................58
Bảng 3.3. Hồ sơ quản lý của cán bộ quản lý thiết bị .....................................................68

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.

BCKTKT: Báo cáo kinh tế kỹ thuật


2.

BCNCKT: Báo cáo nghiên cứu khả thi

3.

BCNCTKT: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

4.

BTC: Bộ Tài chính

5.

BXD: Bộ Xây dụng

6.

CĐT: Chủ đầu tư

7.

CNDA: Chủ nhiệm dự án

8.

CP: Chính phủ

9.


CTTK: Chủ nhiệm thiết kế

10.

DAĐT: Dự án đầu tư

11.

NĐ: Nghị định

12.

NN: Nông nghiệp

13.

PCLB: Phòng chống lụt bão

14.

PCTT: Phòng chống thiên tai

15.

PTNT: Phát triển nông thôn

16.

PTTH: Phát thanh truyền hình


17.

QCVN: Quy chuẩn Việt Nam

18.

QH: Quốc hội

19.

QLNN: Quản lý Nhà nước

20.

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

21.

TKCN: Tìm kiếm cứu nạn

22.

TT: Thông tư

23.

TTg: Thủ tướng

24.


TTPC: Thanh tra, pháp chế

25.

TW: Trung ương

26.

UBND: Ủy ban nhân dân

viii


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tỉnh Nghệ An nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ, là Tỉnh nằm trong vùng nhiệt
đới gió mùa có mùa đông lạnh và chia làm hai mùa rõ rệt: mùa hạ nóng, ẩm, mưa
nhiều (từ tháng 5 đến tháng 10) và mùa đông lạnh, ít mưa (từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau), là vùng dễ bị tổn thương bởi thiên tai và các hiện tượng thời tiết cực đoan do
biến đổi khí hậu gây ra. Hệ thống Đê tỉnh Nghệ An có tổng chiều dài là 493 km .
Trong đó: Đê Tả Lam - đê cấp III: 68,22km; Đê Tả - Hữu Lam - đê cấp IV:
87,479Km; Đê bao nội đồng: 150,094Km; Đê cửa sông: 129,194Km; Kè cửa sông:
4,583Km; Đê biển: 41,783Km; Kè biển: 11,65Km.
Do Nghệ An là tỉnh có số lượng công trình Đê điều tương đối nhiều; mặt khác bão lụt, hạn
hán thường xuyên xảy ra, các công trình đa số được xây dựng từ những năm 50-70 nên
hàng năm số lượng công trình bị hư hỏng, xuống cấp lớn. Nhu cầu tu sửa, nâng cấp đòi
hỏi rất nhiều kinh phí nhưng sự đáp ứng về nguồn vốn rất có hạn, vì vậy nhiều công
trình Đê điều đã có quy hoạch, kế hoạch; nhưng chưa được đầu tư, nên tiềm ẩn rất
nhiều nguy cơ sự cố trong mùa bão lụt.

Để từng bước nâng cấp hệ thống công trình Đê điều cần tập trung thực hiện các nhiệm
vụ sau:
- Tiến hành rà soát, bổ sung và điều chỉnh các quy hoạch đã lập, bao gồm quy hoạch
chung, các quy hoạch chi tiết vùng, hệ thống Đê điều, trong đó có xét đến điều kiện
biến đổi khí hậu, nguy cơ có lũ đầu nguồn và nước biển dâng. Cụ thể hoá quy hoạch
bằng các kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư hàng năm.
- Tiếp tục làm việc với Chính phủ và các Bộ, ngành TW, các tổ chức quốc tế để bố trí
nguồn vốn kịp thời cho các tuyến Đê xung yếu, trong đó cơ cấu nguồn vốn theo
hướng: Ngân sách Trung ương và các tổ chức Quốc tế đầu tư toàn bộ các công trình,
các hệ thống công trình Đê điều trọng điểm xung yếu. Ngân sách Trung ương và ngân
sách tỉnh theo kế hoạch hàng năm để nâng cấp và xây dựng mới các công trình quy mô

1


vừa. Ngân sách huyện, xã, đóng góp của các doanh nghiệp, nhân dân vùng hưởng lợi
để sửa chữa và xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ.
Để thực hiện tốt các nội dung trên, Chính phủ, UBND tỉnh Nghệ An, Bộ Nông nghiệp
và PTNT, đã giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT làm chủ đầu tư tổ chức thực hiện và
triển khai các dự án; trong đó Chi cục Thủy lợi là đơn vị quản lý nhà nước chuyên
ngành giúp Sở Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực quản lý nhà nước và quản lý một
số dự án đầu tư xây dựng các công trình Đê điều. Từng bước đảm bảo an toàn trong
công tác phòng chống lụt bão và đảm bảo chống được mức nước lũ tương ứng tần suất
thiết kế, góp phần bảo vệ an toàn, an sinh xã hội của địa phương. Một trong những
nhiệm vụ của Chi cục Thủy lợi Nghệ An là lập kế hoạch đầu tư và sửa chữa công trình
thủy lợi, đê điều hàng năm.
Nhằm đánh giá thực trạng, phân tích mặt mạnh yếu, những ưu điểm, tồn tại và hạn chế
trong công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình Đê điều, đồng thời đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện, tôi chọn đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và lập kế hoạch đầu tư xây

dựng các công trình đê điều tại Chi cục Thủy lợi tỉnh Nghệ An”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn được thực hiện nhằm mục đích:
- Đánh giá thực trạng công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình Đê điều tại Chi
cục Thủy Lợi Nghệ An.
- Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các
công trình Đê điều tại Chi cục Thủy Lợi Nghệ An, góp phần hoàn thành chiến lược Quốc
gia về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan;
- Phương pháp thống kê;

2


- Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt
ra.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề liên quan đến công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình đê điều ở
Việt Nam.
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các
công trình đê điều tại Chi cục Thủy lợi Nghệ An.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động liên quan đến công tác lập kế hoạch đầu tư
xây dựng các công trình Đê điều, cụ thể hơn là các giải pháp tăng cường hiệu quả của
công tác quản lý xây dựng trong việc các lập kế hoạch xây dựng các công trình Đê
điều trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian qua và thời gian tới.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về nâng cao
chất lượng công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng đê điều nói riêng và công trình xây
dựng nói chung. Những nghiên cứu này cũng có giá trị làm tài liệu tham khảo cho
công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về lĩnh vực thiết kế, khảo sát công trình đê
điều.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các
công trình Đê điều tại Chi cục Thủy Lợi Nghệ An, góp phần hoàn thành chiến lược
Quốc gia về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu. Ngoài
ra còn hỗ trợ cho việc bảo vệ an toàn cho người dân, an sinh xã hội, giảm thiểu tình
trạng dễ bị tổn thương do thiên tai gây ra.
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

3


- Luận văn giải quyết các vấn đề về Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà
nước về lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình xây dựng đê điều trên địa bàn
tỉnh Nghệ An;
- Luận văn giải quyết các vấn đề về hệ thống hóa và hoàn thiện nâng cao cơ sở lý luận
về công tác quản lý nhà nước trong việc lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình
xây dựng nói chung, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều nói
riêng.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ĐÊ ĐIỀU HÀNG NĂM.
1.1. Tổng quan công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình xây dựng

1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm
soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với
các yêu cầu, quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động
nào đó nhằm thu về cho những người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn
hơn thông qua việc sử dụng, các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại,
nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã sử dụng.
Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về
số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong
khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong một
thời hạn nhất định
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, cụ thể:
- Theo cấp độ dự án: Dự án thông thường, chương trình, đề án, hệ thống.
- Theo quy mô: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét quyết định về chủ
trương đầu tư, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C.

5


- Theo lĩnh vực: Dự án xã hội; dự án kinh tế, tổ chức hỗn hợp.
- Theo loại hình: Dự án giáo dục đào tạo, dự án nghiên cứu và phát triển, dự án đổi
mới, dự án đầu tư, dự án tổng hợp.

- Theo thời hạn: Dự án ngắn hạn (1-2 năm), dự án trung hạn (3-5 năm), dự án dài hạn
(trên 5 năm).
- Theo khu vực: Dự án quốc tế, quốc gia, vùng, miền, liên ngành, địa phương.
- Theo chủ đầu tư: Nhà nước, cá nhân, riêng lẻ.
- Theo đối tượng đầu tư: Dự án đầu tư tài chính, dự án đầu tư vào đối tượng cụ thể.
- Theo nguồn vốn: Dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, dự án sử
dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, dự án sử dụng vốn khác bao
gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
1.1.3. Kế hoạch và lập kế hoạch
1.1.3.1. Khái niệm Kế hoạch
Kế hoạch là một tập hợp những hoạt động, công việc được sắp xếp theo trình tự nhất
định để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối với mỗi nhà quản lý bởi vì nó gắn liền
với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hành động trong tương lai.
1.1.3.2. Mục đích của việc lập kế hoạch
- Xác định mục tiêu, yêu cầu công việc
- Xác định nội dung công việc
- Xác định phương thức, cách thức tiến hành kế hoạch
- Xác định việc tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực
1.1.3.3. Vai trò của việc lập kế hoạch

6


- Kế hoạch là cần thiết để có thể ứng phó với những yếu tố bất định hay rủi ro mà môi
trường bên trong hay bên ngoài tác động vào một tổ chức hay một doanh nghiệp.
- Kế hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra theo dự kiến ban đầu và sẽ không xảy ra
khác đi. Mặc dù ít khi có thể dự đoán chính xác về tương lai và các sự kiện chưa biết
trước có thể gây trở ngại cho việc thực hiện kế hoạch, nhưng nếu không có kế hoạch

thì hành động của con người đi đến chỗ vô mục đích và phó thác may rủi. Trong việc
thiết lập một môi trường cho việc thực hiện nhiệm vụ, không có gì quan trọng và cơ
bản hơn việc tạo cho mọi người biết được mục đích và mục tiêu của họ cần phải đạt
được, biết được những nhiệm vụ để thực hiện và những đường lối chỉ dẫn để tuân thủ
theo trong khi thực hiện các công việc.
Những yêu tố bất định và thay đổi khiến cho công tác lập kế hoạch trở thành tất yếu.
chúng ta biết răng tương lai thường ít khi chắc chắn, tương lai càng xa tính bất định
càng cao. Nếu không có kế hoạch cũng như dự tính trước các giải pháp giải quyết
những tình huống bất ngờ, các nhà quản lý khó có thể ứng phó với các tình huống
ngẫy nhiên, bất định xảy ra và đơn vị sẽ gặp nhiều khó khăn. Ngay cả khi tương lai có
độ chắc chắn và tin cậy cao thì kế hoạch vẫn là điều cần thiết, bởi lẽ kế hoạch tìm ra
những giải pháp tốt nhất để đạt được mục tiêu đề ra.
- Kế hoạch sẽ chú trọng vào việc thực hiện các mục tiêu, vì kế hoạch bao gồm xác
định công việc, phối hợp hoạt động các bộ phận trong hệ thống nhằm thực hiện mục
tiêu chung của toàn hệ thống. Nếu muốn nỗ lực của tập thể có hiệu quả, mọi người cần
biết mình phải hoàn thành những nhiệm vụ cụ thể nào.
- Kế hoạch tạo ra hiệu quả kinh tế cao, bởi vì kế hoạch quan tâm đến mục tiêu chung
đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhât. Nếu không có kế hoạch, các đơn vị bộ
phận trong hệ thống sẽ hoạt đông tự do, tự phát, trùng lắp, gây ra những rối loạn và tốn
kém không cần thiết.
- Kế hoạch có vài trò to lớn làm cơ sở quan trọng trong công tác kiểm tra và điều chỉnh
toàn bộ hoạt động cảu cả hệ thống nói chung và các bộ phận nói riêng.

7


1.1.4. Công tác lập kế hoạch và trình tự đầu tư xây dựng công trình
1.1.4.1. Trình tự đầu tư xây dựng công trình
Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây
dựng[1] năm 2014 được quy định cụ thể như sau:

- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư
xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm
ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành;
bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng (giai đoạn triển khai dự án) đưa công trình của dự án
vào khai thác sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành
công trình xây dựng…
Bảng 1.1. Trình tự đầu tư xây dựng công trình

8


1.1.4.2. Công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng
Công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng thực chất là thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu
tư dự án.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng dự án cần thực hiện các bước sau đây:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư;
- Tiến hành tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc nước ngoài để xác định nhu
cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư
cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư;
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng để lập phương án đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu

tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ
đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế – xã hội của dự án;
- Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư. Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (đối với dự án của nhà đầu tư nước ngoài, DA kinh doanh có điều
kiện...);
- Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (gồm ba hình thức):
+ Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) nếu có;
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi);
+ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (công trình tôn giáo; công trình có
Tổng mức đầu tư < 15 tỉ không bao gồm tiền sử dụng đất).
- Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết;
- Thông báo thu hồi đất ;
- Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở;

9


- Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện ;
- Thẩm duyệt thiết kế PCCC;
- Thẩm định; thẩm tra phục vụ công tác thẩm định ;
- Điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở (nếu có);
- Cam kết bảo vệ môi trường/ Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
1.1.5. Nội dung chi tiết công tác lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được tìm hiểu về công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng
Đê điều hàng năm, nên trong luận án này tác giả chỉ nghiên cứu đối với dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước. Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 16/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:
1.1.5.1. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cưu tiền khả thi đầu tư xây

dựng
a) Tổ chức lập BCNCTKT
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án quan trọng quốc
gia, dự án nhóm A tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để có cơ sở xem xét,
quyết định chủ trương đầu tư xây dựng. Trường hợp các dự án Nhóm A (trừ dự án
quan trọng quốc gia) đã có quy hoạch được phê duyệt thì không phải lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo quy định tại Điều 53
của Luật Xây dựng năm 2014, trong đó phương án thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi gồm các nội dung sau:
- Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mô dự án; vị trí, loại và cấp công trình chính của dự
án;
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ
công trình chính của dự án;

10


- Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư xây
dựng:
- Thẩm quyền lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương
đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi có trách nhiệm lấy ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng của Bộ quản lý
ngành và các cơ quan có liên quan để tổng hợp và trình người quyết định đầu tư xem
xét, quyết định chủ trương đầu tư. Thời hạn có ý kiến chấp thuận về chủ trương đầu tư
xây dựng không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.1.5.2. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
a) Tổ chức lập BCNCKT

- Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 54 của
Luật Xây dựng năm 2014 để trình người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định dự án,
quyết định đầu tư (trừ các trường hợp lập BCKTKT).
- Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, chủ đầu tư tổ chức lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi sau khi đã có quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm
quyền theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng chưa có trong quy hoạch ngành, quy hoạch xây
dựng thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc địa phương
theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch ngành trước khi lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi. Thời gian xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch ngành, quy
hoạch xây dựng không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày.
- Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có yêu cầu về bồi thường, giải
phóng mặt bằng và tái định cư thì khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
người quyết định đầu tư căn cứ điều kiện cụ thể của dự án có thể quyết định tách hợp

11


phần công việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng và tái định cư để hình thành
dự án riêng giao cho địa phương nơi có dự án tổ chức thực hiện. Việc lập, thẩm định,
phê duyệt đối với dự án này được thực hiện như một dự án độc lập.
b) Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo
nghiên cứu khả thi theo quy định riêng của pháp luật.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
+ Trừ các dự án do sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ quản lý xây dựng

chuyên ngành) chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật xây dựng
năm 2014 đối với các dự án sau đây: Dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm
A; các dự án nhóm B, nhóm C (trừ các dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật)
do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là cơ quan ở trung ương)
quyết định đầu tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở
lên;
+ Trừ các dự án quy định trên, Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành (sau đây gọi chung là Sở quản lý xây dựng chuyên ngành) chủ trì thẩm định các
nội dung quy định tại Điều 58 của Luật xây dựng năm 2014 đối với các dự án nhóm B,
dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh;
+ Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh chủ trì tổ chức thẩm định các dự án do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
đầu tư;
+ Trường hợp cơ quan chủ trì thẩm định dự án là cơ quan chuyên môn về xây dựng
trực thuộc người quyết định đầu tư thì cơ quan này có trách nhiệm tổng hợp kết quả
thẩm định và trình phê duyệt dự án; các trường hợp còn lại do người quyết định đầu tư

12


xem xét, giao cơ quan chuyên môn trực thuộc tổng hợp kết quả thẩm định và trình phê
duyệt.
- Cơ quan chủ trì thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy ý kiến
của cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự án. Cơ quan, tổ chức được lấy ý
kiến theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản trong
thời hạn quy định về các nội dung của thiết kế cơ sở; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ
môi trường; sử dụng đất đai, tài nguyên, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các nội dung cần
thiết khác.
- Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm

định thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và các nội dung khác của dự án, cụ thể như sau:
+ Cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm
tham gia thẩm định từng phần dự án, từng phần thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và
các nội dung khác của dự án;
+ Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn
về xây dựng, người quyết định đầu tư được yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký công khai thông tin năng
lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng
để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Trường hợp tổ
chức, cá nhân tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động
xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được cơ
quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp thuận bằng văn bản. Tổ
chức tư vấn lập dự án không được thực hiện thẩm tra dự án do mình lập.
c) Trình tự thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
- Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
+ Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án đến người quyết định đầu tư, đồng thời gửi tới cơ quan
chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định dự án. Hồ sơ trình thẩm định Dự án
đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Tờ trình thẩm định dự án; hồ sơ dự án bao gồm
phần thuyết minh và thiết kế cơ sở; các văn bản pháp lý có liên quan;

13


+ Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, cơ quan
chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên
quan đến các cơ quan, tổ chức để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến dự án. Khi thẩm
định dự án có quy mô nhóm A được đầu tư xây dựng trong khu vực đô thị, cơ quan
chủ trì thẩm định phải lấy ý kiến của Bộ Xây dựng về thiết kế cơ sở.
d) Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
- Dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt tại quyết định đầu tư xây dựng. Thẩm quyền

quyết định đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 60 Luật Xây dựng năm
2014.
- Nội dung chủ yếu của quyết định đầu tư xây dựng gồm:
+ Tên dự án;
+ Chủ đầu tư;
+ Tổ chức tư vấn lập dự án, khảo sát (nếu có), lập thiết kế cơ sở;
+ Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng, tiến độ thực hiện dự án;
+ Công trình xây dựng chính, các công trình xây dựng và cấp công trình thuộc dự án;
+ Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng;
+ Thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ (nếu có), quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng
được lựa chọn;
+ Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có), vận hành sử dụng
công trình; phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, phương án bảo vệ môi trường
(nếu có), phòng chống cháy nổ;
+ Tổng mức đầu tư và dự kiến phân bổ nguồn vốn sử dụng theo tiến độ;
+ Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng.
- Bộ Xây dựng quy định chi tiết về hồ sơ trình thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ
sở và mẫu quyết định đầu tư xây dựng.
14


1.1.5.3. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
a) Dự án đầu tư xây dựng chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
- Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
- Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
dồng (không bao gôm tiền sử dụng đất).
b) Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được
thực hiện như sau:
- Đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành
chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật xây dựng năm
2014 đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng có công trình cấp I trở lên do
các cơ quan ở trung ương quyết định đầu tư;
+ Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại
khoản 4 Điều 58 của Luật xây dựng năm 2014 đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư;
+ Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại khoản 4
Điều 58 của Luật xây dựng năm 2014 đối với các dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư;
+ Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định
các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật xây dựng năm 2014 đối với các
dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do các bộ, cơ quan ở
trung ương quyết định đầu tư trừ các dự án quy định tại điểm a mục này. Kết quả thẩm
định phải được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng
chuyên ngành để theo dõi, quản lý theo quy định.

15


Trường hợp cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư không đủ điều kiện
thực hiện công tác thẩm định thì yêu cầu chủ đầu tư trình thẩm định tại cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc Sở quản lý xây dựng
chuyên ngành nơi thực hiện đầu tư xây dựng dự án.
- Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
công trình của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.2. Tổng quan công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình Đê điều ở
nước ta hiện nay
1.2.1. Tổng quan hệ thống đê điều ở Việt Nam

1.2.1.1. Khái niệm về công trình đê điều
Theo Luật Đê điều[2], số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì đê là công
trình ngăn nước lũ của sông hoặc ngăn nước biển, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phân loại, phân cấp theo quy định của pháp luật.
Đê điều là hệ thống công trình bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và công trình
phụ trợ, với khái niệm như sau:
+ Đê sông là đê ngăn nước lũ của sông.
+ Đê biển là đê ngăn nước biển.
+ Đê cửa sông là đê chuyển tiếp giữa đê sông với đê biển hoặc bờ biển.
+ Đê bao là đê bảo vệ cho một khu vực riêng biệt.
+ Đê bối là đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông.
+ Đê chuyên dùng là đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt.
+ Kè bảo vệ đê là công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ đê.
+ Cống qua đê là công trình xây dựng qua đê dùng để cấp nước, thoát nước hoặc kết
hợp giao thông thuỷ.
+ Công trình phụ trợ là công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều, bao gồm công
trình tràn sự cố; cột mốc trên đê, cột chỉ giới, biển báo đê điều, cột thủy chí, giếng
16


giảm áp, trạm và thiết bị quan trắc về thông số kỹ thuật phục vụ công tác quản lý đê;
điếm canh đê, kho, bãi chứa vật tư dự trữ phòng, chống lũ, lụt, bão, trụ sở Hạt quản lý
đê, trụ sở Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão; công trình phân lũ, làm chậm lũ; dải cây
chắn sóng bảo vệ đê.
+ Chân đê đối với đê đất là vị trí giao nhau giữa mái đê hoặc mái cơ đê với mặt đất tự
nhiên được xác định tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mốc chỉ
giới hành lang bảo vệ đê. Chân đê đối với đê có kết cấu bằng bê tông hoặc vật liệu khác
là vị trí xây đúc ngoài cùng của móng công trình.
+ Cửa khẩu qua đê là công trình cắt ngang đê để phục vụ giao thông đường bộ, đường
sắt.

+ Công trình đặc biệt là công trình liên quan đến an toàn đê điều, bao gồm công trình
quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế xã hội, hệ thống giếng khai thác nước ngầm; cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền; di
tích lịch sử, văn hóa, khu phố cổ, làng cổ; cụm, tuyến dân cư trong vùng dân cư sống
chung với lũ và trên các cù lao.
1.2.1.2. Phân loại và phân cấp công trình đê điều
a) Phân loại
Đê được phân loại thành đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên
dùng theo quy định tại Điều 3 của Luật Đê điều với khái niệm đã được nêu tại mục
1.2.1.1.
Ranh giới giữa đê sông và đê cửa sông là tại vị trí mà độ chênh cao do nước dâng
truyền vào xấp xỉ bằng 0,5m, ứng với trường hợp mực nước trong sông là mực nước
thiết kế đê, phía biển là triều tần suất 5% và bão cấp 9.
Ranh giới giữa đê cửa sông và đê biển là tại vị trí mà độ cao sóng xấp xỉ bằng 0,5m,
ứng với trường hợp mực nước trong sông là mực nước thiết kế đê, phía biển là sóng
bất lợi tương ứng triều tần suất 5% và bão cấp 9.

17


×