Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 103 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây sản phẩm nghiên cứu độc lập của riêng tôi không trùng lặp, sao
chép với bất kỳ luận văn nào khác dưới sự hướng dẫn của thầy giáo GS.TS Vũ Thanh
Te. Các số liệu, thông tin trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Các tài liệu trích dẫn
có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Bùi Tuấn Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy Lợi, nhất là các cán
bộ, giảng viên Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Công trình đã quan
tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt tôi xin trân
trọng cảm ơn thầy giáo GS.TS. Vũ Thanh Te người đã tận tình, hết lòng hướng dẫn tôi
để tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng khoa học đã có những góp ý,
những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 và các
đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, quan tâm giúp đỡ tôi trong việc thu thập
thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn những bạn bè và gia đình tôi, những bạn học viên lớp Thạc sỹ Quản lý


xây dựng lớp 24QLXD12 đã quan tâm, động viên chia để tôi vượt qua những khó khăn
, trở ngại trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Bùi Tuấn Anh

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT.............................................................................. ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN NHÀ
THẦU XÂY LẮP CỦA DỰ ÁN ............................................................................. 4
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công trình. ..................................................... 4
1.1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ..........................................................5
1.1.2. Yêu cầu cơ bản của dự án đầu tư xây dựng ...........................................................5
1.1.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình .........................................6
1.1.4. Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình ..........................................................7
1.1.5. Phân loại công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật và nội dung báo cáo kinh tế kỹ thuật của công trình xây dựng. ...................................................................................8
1.2. Tổng quan về đấu thầu và đấu thầu xây lắp ............................................................. 8

1.2.1. Một số khái niệm về đấu thầu................................................................................8
1.2.2. Kinh nghiệm đấu thầu của Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển
Châu Á (ADB): ..............................................................................................................12
1.3. Thực trạng của công tác đấu thầu trong thời gian qua ở Việt Nam ....................... 16
1.4. Các gói thầu thuộc các dự án có chất lượng, tiến độ không đáp ứng liên quan đến
công tác LCNT do Ban 2 quản lý. ................................................................................. 17
1.4.1. Các gói thầu thuộc các dự án ...............................................................................17
1.4.2. Những nguyên nhân chủ yếu các gói thầu thuộc các dự án có chất lượng, tiến độ
không đáp ứng liên quan đến công tác LCNT do Ban 2 quản lý ..................................18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 21
CHƯƠNG 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ SƠ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẤU THẦU
XÂY LẮP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG. ................................................. 22
2.1. Khái niệm về đấu thầu ............................................................................................ 22
2.2. Cơ sở pháp lý và cơ sở lý luận trong đấu thầu xây lắp........................................... 22
2.2.1. Cơ sở pháp lý trong đấu thầu xây lắp. .................................................................22
2.2.2. Cơ sở lý luận trong đấu thầu xây lắp ...................................................................23
iii


2.2.3. Các hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu xây lắp của dự án ..................... 25
2.3. Quy trình, trình tự LCNT xây lắp các dự án do Ban 2 quản lý. ............................. 26
2.4. Nội dung quy trình đấu thầu xây lắp của Ban 2 ..................................................... 26
2.4.1. Chuẩn bị đấu thầu xây lắp ................................................................................... 26
2.4.2. Thực hiện đấu thầu xây lắp ................................................................................. 28
2.4.3. Trình tự, phương pháp, tiêu chí đánh giá HSDT xây lắp .................................... 29
2.4.4. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kết quả CLNT .............................................. 36
2.4.5. Đăng tải thông tin và Thông báo về kết quả LCNT; đàm phán, hoàn thiện và ký
kết hợp đồng. ................................................................................................................. 37
2.4.6. Xử lý tình huống trong tổ chức LCNT, huỷ bỏ đấu thầu và loại bỏ hồ sơ dự thầu
....................................................................................................................................... 38

2.4.7. Giải quyết khiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật trong tổ chức LCNT: .............. 40
2.5. Minh bạch trong đấu thầu....................................................................................... 40
2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác LCNT xây lắp .................................................... 42
2.6.1. Nhân tố HSMT. ................................................................................................... 42
2.6.2. Nhân tố đánh giá HSDT ...................................................................................... 42
2.6.3. Nhân tố thẩm định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu .................................... 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 44
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY LẮP, CỤ THỂ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN HỒ
CHỨA NƯỚC BẢN LẢI TỈNH LẠNG SƠN....................................................... 45
3.1. Giới thiệu sơ bộ về Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2. ....................... 45
3.2. Giới thiệu về dự án và gói thầu .............................................................................. 48
3.2.1. Giới thiệu về dự án .............................................................................................. 48
3.2.2. Giới thiệu về gói thầu .......................................................................................... 48
3.3. Một số điểm không đáp ứng được tiêu chuẩn đánh giá hay gặp của các HSDT gói
thầu xây lắp; tình huống xảy ra trong đấu thầu dự án Hồ chứa nước Bản Lải. ............ 55
3.3.1. Một số điểm không đáp ứng được tiêu chuẩn đánh giá hay gặp của các HSDT
gói thầu xây lắp. ............................................................................................................ 55

iv


3.3.2. Tình huống xảy ra trong đấu thầu gói thầu Đường thi công kết hợp quản lý vận
hành và Cầu giao thông kết hợp cầu máng qua sông Kỳ Cùng thuộc dự án hồ chứa
nước Bản Lải. ................................................................................................................57
3.4. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu Đường thi công kết hợp quản
lý vận hành và Cầu giao thông kết hợp cầu máng qua sông Kỳ Cùng, dự án hồ chứa
nước Bản Lải. ................................................................................................................ 59
3.4.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm: ...............................61
3.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật: ..........................................................67

3.4.3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật đối với gói thầu ...............................................71
3.4.4. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ hồ sơ ĐXTC ....................................................76
3.4.5. Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về tài chính của gói thầu ........................................76
3.5. Các tiêu chí lựa chọn nhà thầu về kỹ thuật của gói thầu xây lắp ........................... 76
3.5.1. Nội dung yêu cầu chủng loại, chất lượng vật tư, máy móc thiết bị.....................77
3.5.2. Nội dung yêu cầu về tổ chức nhà thầu trên công trường và bố trí nhân sự thi
công cho gói thầu. ..........................................................................................................77
3.5.3. Nội dung yêu cầu về kỹ thuật ..............................................................................78
3.5.4. Nội dung yêu cầu tổng thể về biện pháp tổ chức thi công ..................................78
3.5.5. Nội dung yêu cầu về tiến độ thi công ..................................................................79
3.6. Những vấn đề sau công tác lựa chọn được nhà thầu xây lắp dự án Hồ chứa nước
Bản Lải. ......................................................................................................................... 80
3.7. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy
lợi 2. ............................................................................................................................... 81
3.8. Một số giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp dự án hồ chứa
nước Bản Lải. ................................................................................................................ 83
3.8.1. Nâng cao năng lực chuyên môn bộ máy xét thầu và Hoàn thiện cơ cấu tổ chức
tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2. .......................................................83
3.8.2. Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát lập thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công và
dự toán của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2. ...........................................85
3.8.3. Nâng cao chất lượng HSMT, đánh giá HSDT của Tổ chuyên gia đấu thầu. ......86
3.8.4. Nâng cao trách nhiệm của Tổ chuyên giá đấu thầu trong việc lựa chọn nhà thầu.
.......................................................................................................................................86

v


3.9. Điều kiện thực hiện một số giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây
lắp dự án hồ chứa nước Bản Lải. .................................................................................. 87
3.9.1. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại Ban Quản lý Đầu tư

và Xây dựng Thủy lợi 2 và bộ máy xét thầu. ................................................................ 87
3.9.2. Điều kiện thực hiện giải pháp kiểm soát lập thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công và
dự toán của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2............................................ 88
3.9.3. Điều kiện thực hiện giải pháp tăng cường công tác lập HSMT và đánh giá
HSDT............................................................................................................................. 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 93

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Khái quát hoạt động lựa chọn nhà thầu xây lắp của chủ đầu tư ..................... 11
Hình 1.2 Trình tự dự thầu của các nhà thầu .................................................................. 12
Hình 2.1 Các nhân tố ảnh hưởng công tác lựa chọn nhà thầu ....................................... 43

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng tiêu chuẩn đánh giá năng lực tài chính và kinh nghiệm ....................... 31
Bảng 2.2 Nhân sự chủ chốt ........................................................................................... 35
Bảng 2.3 Thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện gói thầu............................................. 35
Bảng 3.1 Bảng tiêu chuẩn đánh giá năng lực tài chính và kinh nghiệm ....................... 62
Bảng 3.2 Nhân sự chủ chốt ........................................................................................... 68
Bảng 3.3 Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu ............... 70
Bảng 3.4 TCĐG về mặt kỹ thuật ................................................................................... 72
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp nhân lực, cơ cấu, trình độ cán bộ của Ban 2 ......................... 81
Bảng 3.6 Trang thiết bị Ban 2 ....................................................................................... 82

Bảng 3.7 Bảng cơ cấu ngành nghề chuyên môn của Ban 2 .......................................... 82
Bảng 3.8 Bảng chứng chỉ của cán bộ Ban 2.................................................................. 83
Bảng 3.9 Bảng các dự án có gói thầu phải làm rõ HSMT của Ban 2 ........................... 83

viii


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT
ADB

: Ngân hàng phát triển Châu Á

BNN

: Bộ nông nghiệp

BAN 2

:Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 2

CP

: Chính phủ

ĐXKT

: Đề xuất kỹ thuật

ĐXTC


: Đề xuất tài chính

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

NN

: Nông nghiệp



: Nghị định

LCNT

: Lựa chọn nhà thầu

TCĐG

: Tiêu chuẩn đánh giá

TT

: Thông tư


PTNT

: Phát triển nông thôn



: Quyết định

QH

: Quốc hội

ST

: Sơ tuyển

WB

: Ngân hàng thề giới

ix



MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài
Trong xây dựng công trình thủy lợi để đảm bảo chất lượng, giá thành đem lại hiệu quả
kinh tế – xã hội thì việc lựa chọn được nhà thầu có năng lực kinh nghiệm phù hợp là
rất quan trọng. Trong giai đoạn hiện nay sự nghiệp công nghiệp hóa, điện đại hóa nền
kinh tế nước và hội nhập sâu rộng với khu vực và trên thế giới, các công trình xây

dựng đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ và giá cả đặc
biệt là đối với các công trình thủy lợi. Vì vậy làm thế nào để Chủ đầu tư lựa chọn được
các tổ chức, cá nhân có khả năng thực hiện tốt nhất những công việc, gói thầu của dự
án. Từ đó giải pháp đấu thầu đã được chú trọng hơn và có nhiều phương pháp để lựa
chọn nhà thầu cho phù hợp với các công trình. Tuy nhiên bên cạnh đó có một số công
trình lựa chọn nhà thầu không được theo ý muốn do các yếu tố chủ quan lẫn khách
quan dẫn đến những tiêu cực đặt ra. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 thực
hiện đầu tư xây dựng các dự án công trình thủy lợi tại 13 tỉnh phía đông bắc bộ do Bộ
Nông nghiệp và PTNT giao làm chủ đầu tư và trực tiếp quản lý dự án; Để lựa chọn
được nhà thầu xây lắp có năng lực, kinh nghiệm, có khả năng đáp ứng được tốt nhất
các yêu cầu về kinh tế kĩ thuật là hết sức quan trọng, là cơ sở để đảm bảo chất lượng
công trình trong suốt quá trình thực hiện dự án và cho đến khi dự án được đưa vào sử
dụng, vận hành khai thác. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, em chọn đề tài “Nghiên
cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu tại Ban Quản lý Đầu
tư và Xây dựng Thủy lợi 2”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp cho các dự án thủy
lợi trên địa bàn do Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 quản lý, áp dụng cụ
thể cho dự án Hồ chứa nước Bản Lải tỉnh Lạng Sơn.

1


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đấu thầu xây lắp của các dự án thủy lợi, hoạt động đấu thầu
và năng lực của nhà thầu, Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 trong hoạt động
đấu thầu.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình lựa chọn nhà thầu xây lắp, cụ thể áp dụng
cho dự án Hồ chứa nước Bản Lải tỉnh Lạng Sơn.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan
đến công tác đấu thầu, các chuyên đề nghiên cứu đã được công nhận.
- Phương pháp nghiên cứu lý luân, thực tiễn.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích.
- Phương pháp điều tra, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến công tác đấu thầu.
- Phương pháp thống kê, phân tích đánh giá số liệu.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với thầy trong khoa công trình đặc biệt là thày
giáo hướng dẫn luận văn, các lãnh đạo trong ngành và các chuyên gia có kinh nghiệm
nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
- Các phương pháp có liên quan khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạt động đấu thầu, các văn bản quy định, quy trình
và nội dung về công tác đấu thầu từ đó tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng
lực đấu thầu trong lĩnh vực xây lắp của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.

2


b. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất của đề tài là tài liệu
tham khảo hữu ích, khả thi cho Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 làm tốt
công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp.
6. Dự kiến kết quả đạt được
+ Hệ thống hóa được phương pháp luận trong tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
+ Phân tích thực trạng công tác đấu thầu ở Việt Nam và thực trạng công tác công tác tổ
chức lựa chọn nhà thầu xây lắp ở Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.
+ Đề xuất được những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu
xây lắp giúp Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 làm tốt công tác lựa chọn
nhà thầu trong những năm tiếp theo.

+ Đề tài giúp nâng cao hiệu quả dự án đặc biệt là chất lượng xây dựng công trình khi
lựa chọn được các nhà thầu xây lắp đảm bảo năng lực, kinh ngiệm và kỹ thuật.
7. Nội dung của luận văn:
Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị. Nội dung luận văn gồm 3 chương nội
dung như sau:
Chương 1: Tổng quan về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây lắp của dự án.
Chương 2: Những vấn đề cơ sở khoa học lý luận cơ bản về đấu thầu xây lắp các dự án
đầu tư xây dựng.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp, cụ
thể áp dụng cho dự án Hồ chứa nước Bản Lải tỉnh Lạng Sơn.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN
NHÀ THẦU XÂY LẮP CỦA DỰ ÁN
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trong những năm vừa qua việc đầu tư xây dựng công trình nói chung và đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi nói riêng có ý nghĩa vô cùng to lớn trong giai đoạn công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhất là trong giai đoạn hiện nay hội nhập sâu rộng
với các nước trong khu vực và trên thế giới và với các tổ chức quốc tế.
Để đầu tư xây dựng công trình đem lại hiệu quả về kinh tế, xã hội thì việc quản lý đầu
tư xây dựng công trình đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều bộ nghành và
các địa phương có dự án. Quản lý đầu tư xây dựng dự án là việc sử dụng vốn, vật tư,
lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài do vậy
việc quản lý đầu tư xây dựng các dự án phải được đặc biệt chú trọng, quan tâm tạo nên
sự chuyên môn hóa, chuyên ghiệp hóa thì mới có thể đáp ứng được nhu cầu về đầu tư
xây dựng công trình của nước ta trong bối cảnh toản cầu hóa sâu sắc.
Theo khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội thì khái niệm
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng

vốn để tiếnhành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giaiđoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng [1].
Dự án đầu tư xây dựng công trình còn là thuật ngữ chuyên ngành dùng để chỉ bản báo
cáo nghiên cứu khả thi trong các dự án đầu tư xây dựng công trình. Theo nghĩa này dự
án đầu tư xây dựng công trình là tổng thể các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây
dựng mới, mở rộng, cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Dự án phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại
địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng. Có phương án công nghệ và phương án thiết
kế xây dựng phù hợp. Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai

4


thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu. Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án; Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Các cách phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày18/6/2014 của Quốc hội như sau[1]:
- Theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng.
- Theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của
pháp luật về đầu tư công.
- Theo một hoặc nhiều công trình với loại, cấp công trình xây dựng khác nhau.
Dự án phân loại được xét theo các tiêu chí sau:
- Xét theo tính chất và quy mô dự án có: Dự án quan trọng quốc gia, Dự án nhóm A,

dự án nhóm B, dự án nhóm C và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 Nghị định
59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng [2].
- Xét theo thời gian có: Dự án ngắn hạn, dự án trung hạn, dự án dài hạn.
- Xét theo người khởi xướng có: Dự án cá nhân, dự án tập thể, quốc gia, liên quốc gia.
- Xét theo nguồn vốn để thực hiện dự án: Dự án được thực hiện bằng ngân sách nhà
nước, nguồn vốn được thực hiện bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và nguồn
vốn khác.
1.1.2. Yêu cầu cơ bản của dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo:
Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.

5


Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án
đầu tư xây dựng.
Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình,
phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án.
1.1.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
Quy trình thực hiện một dự án đầu tư xây dựng công trình gồm có 3 giai đoạn chính:
giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Trình tự của hoạt động đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi cụ thể như sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, quy mô
+ Điều tra, khảosát, chọn địa điểm xây dựng
+ Lập dự án đầu tư

+ Trình, Thẩm định và phê duyệt dự án
Giai đoạn 2. Thực hiện dự án
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, lực chọn tư vấn khảo sát thiết kế, thẩm tra.
+ Thẩm tra, Thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự toán.
+ Cấp phép xây dựng (nếu có), lựa chọn các nhà thầu thi công xây lắp, cung cấp lắp
đặt thiết bị.
+ Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị, kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng.
+ Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.
Giai đoạn 3: Kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
+ Quyết toán hợp đồng.
+ Bảo hành công trình.

6


1.1.4. Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình Theo Điều 54 Luật xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội quy định như sau [1].
1.1.4.1. Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với công
trình xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai
thác, sử dụng.
Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung sau: Vị trí xây
dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng
mặt bằng xây dựng; Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình,
các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng; Phương án công nghệ, kỹ thuật
và thiết bị được lựa chọn (nếu có); Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài
công trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ; Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu
được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng công trình; Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở.
1.1.4.2. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Sự

cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện
tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng; Đánh giá tác động
của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh
quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội
dung cần thiết khác; Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài
nguyên, lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản
phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt
bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận
hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trường; Tổng mức đầu tư và huy động vốn,
phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự
án; Các nội dung khác có liên quan.

7


1.1.5. Phân loại công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật và nội dung báo cáo kinh
tế - kỹ thuật của công trình xây dựng.
- Phân loại dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng
quy mô nhỏ và công trình khác.
- Nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật của công trinh xây dựng Theo Điều 55 Luật xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội quy định như sau: Thiết kế bản
vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng; thuyết minh về sự cần
thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô,
công suất, cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng, phương án
giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực hiện, thời
gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình [1].
1.2. Tổng quan về đấu thầu và đấu thầu xây lắp
1.2.1. Một số khái niệm về đấu thầu.

Để chất lượng công trình được đảm bảo thì việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng được yêu
cầu là rất quan trọng góp phần phát huy hiệu quả công trình về kinh tế và xã hội.
Trong những năm vừa qua Nhà nước đã khẩn trương rà soát và ban hành nhiều văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến đấu thầu để kịp thời chấn chỉnh các vi phạm,
tồn tại tạo môi trường pháp lý cạnh tranh, minh bạch đồng thời phù hợp với quy định
về đầu thầu của các tổ chức quốc tế. Ngày 26/11/2013 Quốc hội khóa XIII kỳ họp thứ
6 đã thông qua Luật đấu thầu số 43/2013/QH13

[3]

và Chính phủ đã ban hành Nghị

định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu [4].
Theo Điều 4 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
hội đã nêu, giải thích từ ngữ trong đấu thầu như sau [3]:
- Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt
cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng

8


nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu
của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của HSMT.
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các
biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách
nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
- Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt
động đấu thầu, bao gồm:

+ Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn;
+ Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên;
+ Đơn vị mua sắm tập trung;
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền lựa chọn.
- Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ
chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
- Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển đối với đấu thầu
rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn
chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
- Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp
dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp.
- Đấu thầu qua mạng là đấu thầu được thực hiện thông qua việc sử dụng hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia.
- Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài được
tham dự thầu.
- Đấu thầu trong nước là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước được
tham dự thầu.

9


- Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch LCNT.
- Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các
chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của HSMT.
- Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả LCNT.
- Giá hợp đồng là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm ứng, thanh
toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng.
- Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án.
- Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý

nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản
lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng.
- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về
năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tư làm căn cứ để bên mời thầu lựa
chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan
tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
- Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và
nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
- HSMT là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế,
bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị
HSDT và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm LCNT, nhà đầu tư.
- HSDT là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo
yêu cầu của HSMT.
- Kiến nghị là việc nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu đề nghị xem xét lại kết quả lựa
chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư và những vấn đề liên quan đến quá trình
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.
- Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực
tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là thành viên
của nhà thầu liên danh hoặc nhà thầu độc lập.

10


- Nhà thầu trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân
mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.
- Thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu là việc kiểm tra, đánh giá kế hoạch
LCNT, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và kết quả mời quan
tâm, kết quả sơ tuyển, kết quả LCNT để làm cơ sở xem xét, quyết định phê duyệt.
- Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển,
HSDT.

- Thời gian có hiệu lực của HSDT là số ngày được quy định trong HSMT và được tính
kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong
HSMT, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu
được tính là 01 ngày.
- Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được bên mời thầu hoặc
đơn vị tư vấn đấu thầu thành lập để đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, HSDT,
hồ sơ đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
- Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng
mục công trình.
Các yêu cầu của HSMT

Chủ đầu tư
(Ban 2)

Nhà thầu thi
công xây dựng
Năng lực tài chính, kinh nghiệm, năng
lực kỹ thuật, giải pháp về kỹ thuật

Đánh giá

Thương thảo

HSDT

Thẩm định
Hoàn thiện, đàm phán hợp đồng

Phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu


Ký kết hợp đồng
thi công xây dựng

Hình 1.1 Khái quát hoạt động lựa chọn nhà thầu xây lắp của chủ đầu tư

11


Công tác chuẩn bị đấu thầu của Chủ đầu tư tiến hành bắt đầu từ việc lựa chọn nhân lực
từ các phòng, ban để thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu do một phó giám đốc làm tổ
trưởng; Tổ chuyên gia được thành lập trên cơ sở nhiệm vụ được giao tiến hành lập
HSMT; Việc tổ chức đấu thầu được thực hiện từ khi Tổ chuyên gia trình Chủ đầu tư
thẩm định, phê duyệt HSMT đến việc đăng tải thông tin mời thầu trên trang thông tin
đấu thầu và báo đấu thầu, phát hành HSMT, nhà thầu chuẩn bị HSDT và làm rõ
HSMT theo yêu cầu của nhà thầu, Tiếp nhận HSDT, đóng thầu và mở thầu; Tổ
chuyên gia tiến hành đánh giá HSDT và các nội dung yêu cầu cần làm rõ HSDT trong
quá trình đánh giá (nếu có), thương thảo hợp đồng và trình kết quả LCNT. Hồ sơ trình
kết quả LCNT của Tổ chuyên gia gửi đến bộ phận thẩm định và Chủ đầu tư. Sau khi
có ý kiến đề nghị của bộ phận thẩm định, Chủ đầu tư sẽ xem xét phê duyệt kết quả
LCNT và thông báo nhà thầu trúng thầu, nhà thầu không trúng thầu. Cuối cùng chuẩn
bị nội dung hợp đồng, đàm phán hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Các tài liệu về đấu
thầu được chủ đầu tư quản lý theo chế độ mật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện LCNT phải đảm bảo tuyệt đối trung thực, khách
quan, minh bạch và công bằng.
Nhà thầu
tìm kiếm
trên
trang
thông tin

đấu thầu

Tiếp
nhận,
mua,
nghiên
cứu
HSMT

Chuẩn bị
và lập
HSDT

Nộp
HSDT
và dự lễ
mở thầu

Thương
thảo, hoàn
thiện đàm
phán ký
kết hợp
đồng

Hình 1.2 Trình tự dự thầu của các nhà thầu
Nếu thiệt hại trong tổ chức thực hiện LCNT mà do lỗi của Chủ đầu tư gây ra thì Chủ
đầu tư phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các nhà thầu và các đơn vị liên theo
quy định của pháp luật. Ngược lại nhà thầu phải bồi thường cho các bên liên quan.
1.2.2. Kinh nghiệm đấu thầu của Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển

Châu Á (ADB):
Đối với WB:
Ngân hàng Thế giới ban hành hai văn bản quy định riêng rẽ gồm:

12


– Hướng dẫn mua sắm bằng vốn vay IBRD (Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế
và tín dụng IDA (Hiệp hội Phát triển quốc tế) của Ngân hàng Thế giới đối với hàng
hoá và xây lắp.
– Hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới về tuyển dụng chuyên gia tư vấn.
Việc ban hành riêng rẽ hai loại hoạt động đấu thầu có nhiều điểm riêng biệt của Ngân
hàng Thế giới cũng là một trong những kinh nghiệm đầu tiên có thể xem xét trong điều
kiện của nước ta vì những quy định về đấu thầu của nước ta hiện nay quá dài, hơn nữa
các quy định đó lại thay đổi thường xuyên nên có thể gây nhiễu khi áp dụng.
Kinh nghiệm thứ hai có thể xem xét trong bối cảnh của nước ta là việc quy định rõ tính
hợp lệ của Nhà thầu. Một trong những nhân tố quan trọng để Nhà thầu được phép
tham dự thầu với tư cách một Nhà thầu độc lập là nó phải tự chủ về tài chính. Có như
vậy các Nhà thầu khi tham gia đấu thầu mới tránh được sự chỉ đạo, điều hành của các
cơ quan quản lý trực tiếp hoặc tránh bị lệ thuộc vào một cấp quản lý nhất định.
Ngân hàng Thế giới quy định rõ các hình thức đấu thầu gồm đấu thầu cạnh tranh Quốc
tế (ICB) và các cách mua sắm khác, như Đấu thầu Quốc tế hạn chế (LIB), Đấu thầu
cạnh tranh trong nước (NCB), Chào hàng cạnh tranh (Quốc tế và Trong nước); Hợp
đồng trực tiếp hoặc tự làm. Việc lựa chọn hình thức nào phải trên nguyên tắc đảm bảo
phát huy khả năng có cạnh tranh đủ rộng về giá, gồm các Nhà thầu có đủ khả năng kết
hợp, kinh tế và hiệu quả. các hình thức đấu thầu được áp dụng cho từng gói thầu được
xác định theo thoả thuận giữa ngân hàng và bên vay.
+ Đối với đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) phải thông báo mời thầu công khai trên tờ
báo “Kinh doanh phát triển” của Liên Hợp Quốc (Development Business). Ngân hàng
Thế giới quy định:Việc thông báo đúng lúc về các cơ hội đấu thầu cực kỳ quan trọng

trong đấu thầu cạnh tranh.
+ Đối với các dự án mua sắm theo thể thức ICB, bên vay phải chuẩn bị và nộp cho
Ngân hàng một dự thảo Thông báo chung về mua sắm (General Procurement Notice).
Ngân hàng sẽ thu xếp việc đăng thông báo đó trên báo Kinh doanh Phát triển của LHQ

13


Hướng dẫn này còn quy định rõ: “Mọi người dự thầu đều phải được cung cấp những
thông tin như nhau và phải cùng được bảo đảm cơ hội bình đẳng trong việc nhận thông
tin bổ sung kịp thời. Bên vay phải tạo điều kiện thuận lợi cho những người có thể dự
thầu đến thăm địa điểm dự án”
Ngân hàng Thế giới cũng yêu cầu tránh nói đến tên nhãn hiệu trong hồ sơ mời thầu để
tăng cường tính cạnh tranh trong đấu thầu:” Yêu cầu kỹ thuật phải dựa trên cơ sở các
đặc tính kỹ thuật và hoặc yêu cầu về tính năng sử dụng. Cần tránh nói đến các tên nhãn
hiệu, số catalo hoặc các cách phân loại tương tự. Nếu cần phải trích dẫn tên nhãn hiệu
hoặc số catalo của một nhà sản xuất nào đó thì mới nêu rõ và đầy đủ yêu cầu kỹ thuật
được thì phải, nói thêm “hoặc tương đương sau đó”
Tiêu chuẩn lựa chọn Nhà thầu trúng thầu để trao hợp đồng dựa trên tiêu chuẩn năng
lực và có đơn dự thầu được xác định là: (i) về cơ bản đáp ứng hồ sơ mời thầu: và (ii)
có giá chào thầu được đánh giá là có chi phí thấp nhất”. Người dự thầu sẽ không bị đòi
hỏi phải chịu trách nhiệm về các công việc không mâu thuẫn nêu trong hồ sơ mời thầu
hay buộc phải sửa đổi đơn dự thầu khác đi so với khi nộp lúc đấu thầu như là một điều
kiện để được trúng thầu
Chính sách của Ngân hàng Thế giới là rất rõ ràng đối với hành động gian lận và tham
nhũng, ví dụ:
a. Ngân hàng sẽ bác bỏ đề nghị trao hợp đồng nếu Ngân hàng xác định được rằng
người dự thầu được kiến nghị để trao hợp đồng có hành vi tham nhũng hoặc gian lận
trong khi cạnh tranh giành hợp đồng đó;
b. Ngân hàng sẽ huỷ bỏ phần vốn vay đã phân cho hợp đồng hàng hoá hoặc công trình

nếu bất kỳ khi nào xác định được rằng đại diện của Bên vay hoặc người hưởng lợi từ
vốn vay có hành động tham nhũng hoặc gian lận trong quá trình mua sắm hoặc thực
hiện hợp đồng mà Bên vay không có hành động kịp thời và phù hợp để chấn chỉnh tình
hình thoả mãn được yêu cầu của Ngân hàng
Đối với ADB:

14


Cũng giống như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) cũng có hai
quy định riêng rẽ cho hai lĩnh vực mua sắm là tuyển dụng tư vấn và mua sắm (hàng
hoá và công trình xây lắp).
Hướng dẫn của Ngân hàng Phát triển châu Á về tuyển dụng chuyên gia tư vấn
(Guidelines on the use of consultants by Asian Development Bank and its Borrowers)
Hướng dẫn của Ngân hàng Phát triển châu Á về mua sắm (Guidelines for Procurement
under Asian Development Bank Loans).
Ngân hàng Phát triển châu Á cũng quy định các hình thức mua sắm gồm: Đấu thầu
cạnh tranh Quốc tế rộng rãi (ICB) và các hình thức mua sắm khác như Chào hàng cạnh
tranh Quốc tế (International Shopping), Đấu thầu cạnh tranh trong nước (LCB), Đấu
thầu hạn chế (Limited Tendenring or Repeat Order), mua sắm trực tiếp. Theo quy định
của Ngân hàng Phát triển châu Á việc áp dụng hình thức mua sắm nào đó đều phải
được sự chấp thuận của Ngân hàng. Đây là một trong những ràng buộc đảm bảo cho
việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển châu Á được xem là cách kỹ lưỡng
trước khi công khai.
Cũng giống như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á cũng quy định rõ
việc chống tham nhũng và gian lận trong đấu thầu. Ngân hàng Phát triển châu Á cũng
sẽ từ chối trao hợp đồng nếu bị phát hiện có hành động tham nhũng và gian lận trong
quá trình cạnh tranh giành hợp đồng. Ngân hàng Phát triển châu Á cũng đình chỉ cấp
vốn đối với phần vốn vay đã phân bổ cho hợp đồng ở bất kỳ thời gian nào phát hiện ra
có tham nhũng và gian lận trong suốt quá trình mua sắm và thực hiện hợp đồng xây

dựng công trình sau khi đã nhận được ý kiến góp ý của Ngân hàng nhưng vẫn không
có gì thay đổi nhằm đáp ứng những đòi hỏi của Ngân hàng. Ngân hàng cũng sẽ thực
hiện việc tuyên bố công khai danh tính của các công ty không đủ tư cách hợp lệ vĩnh
viễn hoặc trong một thời hạn về thời gian nhất định.
Khác với Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á không có chương trình
mục riêng cho việc thực hiện ưu đãi đối với Nhà thầu trong nước khi tham gia đấu
thầu, nhưng việc ưu đãi các Nhà thầu vẫn được áp dụng cho từng trường hợp và được
quy định rõ trong Hồ sơ mời thầu của các trường hợp đó.

15


×