Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình trồng bưởi diễn tại xã tân quang, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN

TRẦN THỊ HƯỜNG
Tên đề tài

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH TRỒNG
BƯỞI DIỄN TẠI XÃ TÂN QUANG THÀNH PHỐ SÔNG
CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế và Phát triển nông thôn

Khóa

: 2015-2019

Thái Nguyên - Năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN

TRẦN THỊ HƯỜNG
Tên đề tài

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH TRỒNG
BƯỞI DIỄN TẠI XÃ TÂN QUANG THÀNH PHỐ SÔNG
CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế và Phát triển nông thôn

Khóa

: 2015-2019

Giảng viên hướng dẫn


: ThS. Lưu Thị Thùy Linh

Thái Nguyên - Năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân , được xuất
phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc học tập để hình thành hướng nghiên
cứu. Dưới sự hướng dân khoa học của cô giáo : ThS. Lưu Thị Thùy Linh .
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng quy tắc và kết quả trình
bày trong khoa luận được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực
chưa từng được ai công bố trước đây.
Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái nguyên, ngày..... tháng ..... năm 2018
Sinh viên

Trần Thị Hường


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo trường
Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên , Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn, các thầy giáo, cô giáo trong khoa. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời
cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo ThS. Lưu Thị Thùy Linh người đã tận tình
chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa
luận này.

Để hoàn thành được khóa luận này, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ủy ban nhân dân xã Tân Quang - Thị Xã Sông Công - Tỉnh Thái
Nguyên, các hộ trồng bưởi trong xã đã cung cấp cho tôi những nguồn tư liệu
hết sức quý báu. Trong suốt quá trình nghiên cứu, tôi nhận được sự quan tâm,
sự động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần của gia
đình và bạn bè. Thông qua đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến những
tấm lòng và sự giúp đỡ quý báu đó.
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, tôi đã có nhiều cố gắng.Tuy nhiên,
khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót vì vậy, tôi kinh mong
nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các quý thầy cô giáo và các bạn sinh viên để
khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, Tháng ... năm 2019
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Hường


iii

BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nghĩa

1


UBND

Ủy Ban Nhân Dân

2

HQKT

Hiệu quả kinh tế

3

MHTD

Mô hình trình diễn

4

KTTB

Kỹ thuật tiến bộ

5

MH

Mô hình

6


GO

Tổng giá trị sản xuất

7

Pi

Đơn giá sản phẩm thứ i

8

Qi

Khối lượng sản phẩm thứ i

9

IC

Chi phí trung gian

10

VA

Giá trị gia tăng

11


MI

Thu nhập hỗn hợp

12

T

Thuế

13

A

Giá trị khẩu hao tài sản

14

GO/TC

Giá trị sản xuất trên một đồng chi phí

15

GO/CLĐ

Giá trị sản xuất trên một công lao động

16


VA/ sào hoặc VA/ha

Giá trị tăng trên một đơn vị diện tích

17

VA/TC

Giá trị tăng trên một đồng chi phí

18

VA/CLĐ

Giá trị tăng trên một công lao động

19

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

20

KTCB

Kiến thiết cơ bản

21


KT

Kinh tế

22

XH

Xã hội

23

ĐVT

Đơn vị tính

24

BVTV

Bảo vệ thực vật


iv

25

BQ

Bình quân


26

BQC

Bình quân chung

27



Lao động

28

Pr

Lợi nhuận

29

KHKT

Khoa học kỹ thuật


v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất bưởi trên thế giới qua các năm 2014 - 2016 .... 18

Bảng 3.1: Số lượng mẫu điều tra Bưởi Diễn ở các điểm nghiên cứu tại xã Tân
Quang năm 2018 ............................................................................................ 25
Bảng 4.1: Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của xã Tân Quang giai đoạn
2015 - 2017...................................................................................................... 30
Bảng 4.2: Tình hình số hộ nhân khẩu và lao động của Xã Tân Quang giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................. 33
Bảng 4.3: Diện tích trồng Bưởi diễn tại xã Tân Quang năm 2015-2017 ........ 37
Bảng 4.4 : Diện tích, năng xuất, sản lượng của Bưởi Diễn tại Xã Tân Quang
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 38
Bảng 4.5: Thông tin chung về các hộ điều tra sản xuất Bưởi Diễn ................ 39
Bảng 4.6: Diện tích cơ cấu trồng bưởi Diễn và các cây ăn quả khác của các hộ
điều tra tại xã Tân Quang, năm 2018 .............................................................. 41
Bảng 4.7 : Mức bón phân bình quân của Bưởi Diễn thời kỳ KD trong 1 năm
trên 1 ha đất trồng trọt ..................................................................................... 46
Bảng 4.8 : Tình hình sâu bệnh hại cây Bưởi trên toàn địa bàn xã .................. 47
Bảng 4.9: Chi phí đầu tư cho 1 ha Bưởi Diễn thời kỳ kiến thiết cơ bản ........ 48
Bảng 4.10: Chi phí đầu tư của 1ha Bưởi Diễn trong 1 năm tại thời kỳ kinh
doanh ............................................................................................................... 50
Bảng 4.11 : Tình hình đầu tư trồng Bưởi Diễn của các nhóm hộ được chọn
mẫu tại Xã Tân Quang, năm 2018 .................................................................. 52
Bảng 4.12 : Sản lượng của Bưởi Diễn trong 1 năm/ha ................................... 52
Bảng 4.13: HQKT của Bưởi Diễn trong 1 năm/ha của các nhóm hộ điều tra53
Bảng 4.14: So sánh kết quả, HQKT của sản xuất Bưởi Diễn và HQKT của cây
Táo đại trên 1ha đất trồng trọt trong 1 năm tại xã Tân Quang năm 2017 ...... 54


vi

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
2.1: Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
3. Ý Nghĩa của đề tài ......................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ......................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
2.1.2. Đánh giá khuyến nông ............................................................................ 7
2.1.3. Hiệu quả ................................................................................................ 11
2.2. Ý nghĩa của mô hình sản xuất Bưởi tại Tân Quang ................................. 15
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 15
2.3.1.Giới thiệu chung về bưởi diễn................................................................ 15
2.3.2.Nguồn gốc .............................................................................................. 16
2.3.3. Tình hình sản xuất và thị trường Bưởi ở một số nước trên thế giới ..... 18
3.3.4. Tình hình sản xuất và thị trường bưởi ở Việt Nam ............................... 19
3.3.5 Tình hình phát triển Bưởi Diễn ở trong nước ........................................ 20
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23


vii


3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 23
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 24
3.3.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 25
PHẦN IV : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 26
4.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của Xã Tân
Quang, Thành phố Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên. ........................................ 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 31
4.2. Những thuận lợi , khó khăn của điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của
xã Tân Quang ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nông nghiệp...................... 35
4.2.1. Thuận lợi ............................................................................................... 35
4.2.2. Khó khăn ............................................................................................... 35
4.3. Thực trạng sản xuất Bưởi Diễn tại Xã Tân Quang .................................. 36
4.4. Thực trạng sản xuất Bưởi Diễn, HQKT của các hộ điều tra.................... 39
4.4.1.Thông tin chung về các hộ điều tra ........................................................ 39
4.4.2.Thực trạng sản xuất của Bưởi Diễn tại các hộ điều tra .......................... 41
4.5. Tình hình tiêu thụ sản phẩm Bưởi Diễn tại xã Tân Quang năm 2018 ..... 42
4.6. Phân tích HQKT của Bưởi Diễn tại các hộ điều tra................................. 45
4.6.1. Giống ..................................................................................................... 45
4.6.2. Phân bón ................................................................................................ 45
4.6.3.Thuốc BVTV .......................................................................................... 46
4.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây Bưởi Diễn theo kết quả điều tra........ 47
4.7.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của Bưởi Diễn tại xã Tân Quang ................ 47
4.7.2. Sản lượng của Bưởi Diễn trong 1 năm/ha............................................. 52
4.7.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của Bưởi Diễn trong 1 năm/ha.................... 53
4.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế và nâng cao HQKT sản xuất Bưởi Diễn tại xã
tân Quang ........................................................................................................ 54
4.7.1. Đánh giá HQKT cây Bưởi Diễn so với cây Hồng ................................ 54



viii

4.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến HQKT của Bưởi Diễn tại xã Tân Quang .... 55
4.9.1. Ảnh hưởng của trình độ học vấn ........................................................... 55
4.9.1. Thị trường.............................................................................................. 55
4.10. Phân tích SWOT .................................................................................... 55
4.10.1. Những thuận lợi .................................................................................. 55
4.10.2. Những khó khăn .................................................................................. 56
4.10.3. Cơ hội .................................................................................................. 58
4.10.4. Thách thức ........................................................................................... 58
PHẦN V. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HQKT ......... 59
CÂY BƯỞI DIỄN TẠI XÃ TÂN QUANG – TP. SÔNG CÔNG – TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................. 59
5.1. Quan điểm, mục tiêu,phương hướng về nâng cao HQKT cây bưởi diễn
trên địa bàn xa Tân Quang .............................................................................. 59
5.2. Giải pháp nâng cao HQKT sản xuất cây bưởi Diễn tại xã Tân Quang.... 59
5.2.1. Giải pháp về giống ................................................................................ 59
5.2.2. Giải pháp mở rộng diện tích và tăng năng suất..................................... 60
5.2.3. Tăng cường công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bọ kỹ thuật cho
nông dân .......................................................................................................... 60
5.2.4. Tăng cường vốn đầu tư cho sản xuất cây bưởi Diễn ............................ 61
5.2.5. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................ 61
5.2.6. Đẩy mạnh khâu bảo quản , chế biến và tiêu thụ ................................... 61
5.3.7. Khuyến khích và hoàn thiện kinh tế hợp tác......................................... 62
5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 62
5.3.1. Đối với các cơ quan có thẩm quyền ...................................................... 62
5.3.2. Đối với người trồng ............................................................................... 63
5.3.3. Đối với thương lái, công ty thu mua và tiêu thụ bưởi Diễn .................. 64
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ăn quả chiếm một vị trí rất quan trọng trong đời sống của con
người. Trả qua hàng ngàn năm lịch sử, nghề trồng cây ăn quả đã trở thành
một bộ phận quan trọng không thể thiếu đối với nền nông nghiệp, mang lại
hiệu quả kinh tế cao. Những năm gần đây, nghề trồng cây ăn quả ở Việt Nam
ngày càng có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, góp phần vào việc xóa đói giảm
nghèo, tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho hàng vạn lao động từ
nông thôn đến thành thị.
Nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa, khí hậu có nhiều nét độc đáo và
đa dạng, tài nguyên rất phong phú ,... Việt Nam đã có rất nhiều loại trái cây đa
dạng, có chất lượng tốt, phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. bởi vậy
để thị trường cây ăn quả phát triển thì vấn đề hiệu quả kinh tế phải được đặt
lên hàng đầu. Khi đó người sản xuất sẽ đưa ra các phương hướng phát triển
dựa trên lợi thế sẵn có để tạo chỗ đứng vững cho sản phẩm trên thị trường.
Trong điều kiện phát triển kinh tế theo định hướng thị trường có sự
quản lý của nhà nước, ngành nông nghiệp Việt Nam có vai trò rất quan trọng
trong sự nghiệp phát triển đất nước. Vì thế sản phẩm nông nghiệp không chỉ
còn tập trung vào lúa gạo mà phải đa dạng hóa sản phẩm ,mà dựa trên nhu cầu
của thị trường trong nước và thế giới để thay đổi cơ cấu cây trồng . Do đó nhà
nước cần định hướng cho người nông dân tập trung trồng những cây mang lại
hiệu quả kinh tế cao. Không thể khác hơn cây ăn quả là một hướng phát triển
đầy tiềm năng để nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân và góp phần phát
triển kinh tế đất nước.
Cùng với sự phát triển của đất nước thì đời sống nhân dân ngày càng

được cải thiện bởi vậy nhu cầu của người dân ngàng càng được nâng cao. Vì
vậy cây ăn quả đang được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày của mọi


2

gia đình. Do đó để đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng đòi hỏi người
sản xuất phải không ngừng nâng cao chất lượng của sản phẩm đảm bảo sản
phẩm sạch an toàn thực phẩm.
Cây ăn quả nói chung và cây Bưởi nói riêng đang là những loại cây
trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trên đất nước ta có nhiều loại bưởi đặc
sản nổi tiếng như: Bưởi Tân TRiều, Bưởi Năm Roi, Bưởi Đoan Hùng, Bưởi
Phúc Trạch, Bưởi Diễn,... đặc biệt Bưởi diễn là một trong những mặt hàng đã
chiếm được vị trí quan trọng và đạt được tỉ trọng lớn trên thị trường hiện nay.
Là một lợi thế giúp chúng ta tạo ra nét đặc thù riêng để xâm nhập thị trường
thế giới đây cũng là mặt hàng giúp chúng ta đẩy mạnh được tiêu thụ trong
nước đẩy lùi hạn chế nhập khẩu.
Tân Quang là một xã thuộc Thành phố Sông Công. Đất đai của xã tương
đối rộng và khá bằng phẳng. Xã Tân Quang có nhiều những điều kiện thuận lợi
cho phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua tại xã, rất nhiều hộ gia
đình tham gia vào việc trồng bưởi để tạo thêm thu nhập, nâng cao hiệu quả
kinh tế hộ.
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn có một số hộ còn hạn chế về mặt đầu tư,
chăm sóc, chưa biết cách sử lý kịp thời các rủi ro mà thiên nhiên gây ra và sâu
bệnh hại tới cây. Tìm kiếm những giải pháp để mô hình cây trồng hiệu quả,
bền vững là vấn đề cấp thiết được đặt ra hiện nay. Nghiên cứu thực tế để củng
cố kiến thức đã học, học hỏi nghiên cứu làm kinh tế, ngoài ra còn trao đổi và
trải nghiệm qua thực tập giúp sinh viên có được nghị lực, quyết tâm và sự tự
tin trong phát triển sinh kế sau này. Cùng với hộ dân có mô hình trồng bưởi
tìm ra những điểm hạn chế và đưa ra những hướng khắc phục cho phát triển

bền vững cho cây trồng là điều vô cùng cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu
thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình trồng
Bưởi Diễn tại Xã Tân Quang Thành phố Sông Công Tỉnh Thái Nguyên”.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu và đánh giá đúng thực trạng các mô hình trồng bưởi Diễn
từ đó đề xuất được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của các
hộ trồng Bưởi Diễn tại Xã Tân Quang - Thành phố Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và HQKT sản xuất cây Bưởi
Diễn trên địa bàn Xã Tân Quang - Sông Công - Thái Nguyên.
- Đưa ra định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT
sản xuất cây bưởi Diễn trên địa bàn Xã Tân Quang - Sông Công - Thái Nguyên.
3. Ý Nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Đề tài đánh giá được hiệu quả của mô hình sản xuất từ đó có thể nhân
rộng mô hình góp phần thúc đẩy sự phát triển của địa phương.
Nghiên cứu đề tài nhằm phát huy cao tính tự giác, chủ động học tập
nghiên cứu của sinh viên. Nâng cao tinh thần học hỏi, sáng tạo và khả năng
vận dụng kiến thức vào tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và định hướng
ý tưởng điều kiện thực tế.
Trên cơ sở đánh giá của đề tài giúp sinh viên đề xuất được những ý tưởng
của bản thân trên địa bàn nghiên cứu góp phần thúc đẩy sự phát tiển tư duy và
nền tảng cho các ý tưởng nghiên cứu khoa học sau này.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ kết quả nghiên cứu của bản thân , kết hợp những kinh nghiệm, những

kiến thức đã được học tập sẽ góp phần vào báo cáo nghiên cứu hiệu quả kinh
tế của cây bưởi.
Đánh giá được đời sống vật chất, tinh thần của người dân hoạt động
trong quá trình nghiên cứu.
Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cây bưởi , từ đó


4

đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây bưởi với
mục tiêu đưa cây bưởi vào công tác tái cơ cấu nông nghiệp, ngoài ra đảm bảo
tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững tại địa phương.


5

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Lý luận chung về mô hình
* Khái niệm mô hình
Thực tiễn hoạt động của đời sống, kinh tế, xã hội rất phong phú, đa
dạng và phức tạp, người ta có thể sử dụng nhiều công cụ và phương pháp
nghiên cứu đều có những ưu điểm riêng được sử dụng trong điều kiện và hoàn
cảnh cụ thể. Mô hình là một trong những phương pháp nghiên cứu được sử
dụng rộng rãi, đặc biệt trong linh vực nghiên cứu khoa học.
Theo cách tiếp cận khác nhau thì mô hình có những quan niệm, nội
dung và cách hiểu riêng. Góc độ tiếp cận về mặt vật lý học thì mô hình là
cùng hình dạng như thu nhỏ lại. Khi tiếp cận sự vật để nghiên cứu thì coi mô

hình là sự mô phỏng cấu tạo và hoạt động của một vật để trình bày và nghiên
cứu [16].
Khi mô hình hóa đối tượng nghiên cứu thì mô hình sẽ được trình bày
đơn giản về một vấn đề phức tạp, giúp cho ta dễ nhận biết được đối tượng
nghiên cứu. Mô hình còn được coi là hình ảnh quy ước của đối tượng nghiên
cứu về một hệ thống các mối quan hệ hay tình trạng kinh tế [1].
Mô hình ( model) là một dạng thức trừu tượng của một hệ thống, được
hình thành để hiểu hệ thống trước khi xây dựng hoặc thay đổi hệ thống đó.
Theo Efraim Turban, mô hình là một dạng trình bày đơn giản hóa của
thế giới thực. Mô hình cung cấp một phương tiện để quan niệm hóa vấn đề và
giúp chúng ta trao đổi các ý tưởng trong một hình thức cụ thể, không mơ hồ [15]
Như vậy, mô hình có thể có các quan niệm khác nhau, sự khác nhau đó
tùy thuộc vào góc độ tiếp cận và mục đích nghiên cứu, nhưng khi sử dụng mô


6

hình người ta đều có chung một quan điểm là dùng để mô phỏng đối tượng
nghiên cứu [2].
Trong thực tế, để khái quát hóa các sự vật, hiện tượng, các quá trình,
các mối quan hệ hay một ý tưởng nào đó, người ta thường thể hiện dưới dạng
mô hình. có nhiều loại mô hình khác nhau, mỗi loại mô hình chỉ đặc trưng
cho một điều kiện sinh thái hay sản xuất nhất định nên không thể có mô hình
chung cho tất cả các điều kiện sản xuất khác nhau.
Do đó, ở mỗi góc độ tiếp cận và mục đích nghiên cứu riêng, tùy thuộc
vào quan niệm ý tưởng của người nghiên cứu mà mô hình được sử dụng để
mô phỏng và trình bày là khác nhau. Song khi sử dụng mô hình để mô phỏng
đối tượng nghiên cứu, người ta thường óc chung một quan điểm và đều được
thống nhất đó là: Mô hình là hình mẫu để mô phỏng hoặc thể hiện đối tượng
nghiên cứu, nó phản ánh những đặc trưng cơ bản nhất và giữ nguyên được

bản chất của đối tượng nghiên cứu [3].
* Khái niệm về mô hình trình diễn
Mô hình trình diễn là một hình thức hoạt động cụ thể nào đó được tái
tạo lại hoặc mới được tạo ra tại một điểm trong khu vực nhất định nhằm làm
mẫu để nghiên cứu, rút kinh nghiệm, tham quan học tập, từ đó có thể nhân ra
diện rộng.
Xây dựng các mô hình trình diễn (MHTD) nhằm chứng minh lợi ích và
tình khả thi của một kỹ thuật mới, đồng thời trình bày các bước áp dụng kỹ
thuật đó là một phương pháp được các cơ quan nghiên cứu và khuyến nông
thường áp dụng trong chuyển giao các kỹ thuật tiến bộ (KTTB) cho người dân [4].
Xây dựng mô hình trình diễn gồm 9 bước với sự tham gia tích cực của
cán bộ và nông dân vào tất cả các hoạt động của mô hình. Tuy nhiên hình
thức và mức độ tham giá ở mỗi bước là khác nhau. Tiến trình xây dựng mô
hình có thể tóm tắt như sau
Bước 1: Đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu


7

Bước 2: Chọn địa điểm xây dựng mô hình và thành lập tổ chỉ đạo kỹ thuật
Bước 3: Thành lập nhóm cùng sở thích và tổ chức bộ máy điều hành
Bước 4: Đánh giá nhu cầu chuyển giao các kỹ thuật tiến bộ (KTTB)
Bước 5: Chọn hộ xây dựng mô hình (MH)
Bước 6: Xây dựng kế hoạch và các nội dụng hoạt động
Bước 7: Tổ chức thực hiện mô hình (MH) và giám sát đánh giá định kỳ
Bước 8: Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện MH
Bước 9: Tổ chức nhân rộng [5].
* Vai trò của mô hình
Mô hình là công cụ nghiên cứu khoa học, phương pháp mô hình hóa là
nghiên cứu hệ thống như một tổng thể. Nó giúp cho các nhà khoa học hiểu

biết và đánh giá tối ưu hóa hệ thống. Nhờ mô hình mà ta có thể kiểm tra lại sự
đúng đắn của số liệu quan sát được và các giải định rút ra, giúp ta hiểu sâu
hơn các hệ thống phức tạp.
Việc thực hiện mô hình giúp cho nhà khoa học cùng người nông dân có
thể đánh giá được sự phù hợp và khả năng nhân rộng của mô hình cây trồng
vật nuôi tại một khu vực nào đó. Từ đó đưa ra quyết định tốt nhất nhằm đem
lại lợi ích tối đa cho nông dân, phát huy hiệu quả những gì nông dân đã có.
2.1.2. Đánh giá khuyến nông
2.1.2.1. Khái niệm đánh giá
Đánh giá mô hình là nhìn nhận và phân tích toàn bộ quá trình triển khai
thực hiện mô hình, các kết quả thực hiện cũng như hiệu quả thực tế đạt được
của mô hình trong mỗi quan hệ với nhiều yếu tố, so sánh với mục tiên bạn đầu.
Đánh giá để khẳng định và so sánh những gì đã thực hiện bằng nguồn
lực thôn bản và những hỗ trợ từ bên ngoài với những gì thực hiện đã đạt được
Trong quá trình đánh giá mô hình người ta có thể hiểu như sau
- Là quá trình thu thập và phân tích thông tin để khẳng định
+ Liệu mô hình có đạt được các kết quả và tác động hay không.


8

+ Mức độ mà mô hình đã đạt được so với mục tiêu của mô hình thông
qua các hoạt động đã chỉ ra.
- Đánh giá sử dụng các phương pháp để điều tra một cách có hệ thống
các kết quả và hiệu quả của mô hình. Nó cũng điều tra những vấn đề có thể
làm chậm tiến độ tiến độ thực hiện mô hình nếu như các vấn đề này không
được giải quyết kịp thời.
- Trong quá trình đánh giá yêu cầu phải lập kế hoạch chi tiết và có khoa
học, lấy mẫu theo phương pháp thống kê.
- Việc đánh giá sẽ tiến hành đo lường định kỳ theo giai đoạn.

- Việc đánh gía sẽ tập trung vào các chỉ số kết quả và đánh giá tác động.
2.1.2.2. Các loại đánh giá
Đánh giá có nhiều loại khác nhau. Phạm vi ở đây có thể sắp xếp thành 3
loại chính như sau:
- Đánh giá tiền khả thi
Đánh giá tiền khả thi là đánh giá tính khả thi của hoạt động hay mô
hình, để xem xét xem liệu hoạt động hay mô hình có thể thực hiện được hay
không trong điều kiện cụ thể nhất định. Loại đánh giá này thường do tổ chức
tài trợ thực hiện. Tổ chức tài trợ sẽ phân tích các khả năng thực hiện của mô
hình hay hoạt động để làm căn cứ cho phê duyệt xem mô hình hay hoạt động
có được đưa vào thực hiện hay không.
- Đánh giá thực hiện
+ Đánh giá định kỳ: Là đánh giá từng giai đoạn thực hiện, có thể là
đánh giá toàn bộ các công việc trong một giai đoạn, nhưng cũng có thể đánh
giá từng công việc ở từng giai đoạn nhất định.
Nhìn chung đánh giá định kỳ thường áp dụng cho mô hình dài hạn, tùy
theo mô hình mà có thể định ra các khoảng thời gian để đánh giá định kỳ, có
thể là ba tháng, sáu tháng hay một năm một lần.


9

Mục đích của đánh giá định kỳ là tìm ra những điểm mạnh, yếu, những
khó khăn thuận lợi trong một thời kỳ nhất định để có những thay đổi hay điều
chỉnh phù hợp cho những giai đoạn tiếp theo.
+ Đánh giá cuối kỳ: Là đánh gí cuối cùng khi kết thúc mô hình hay hoạt
động. Đây là đánh giá toàn diện tất cả các hoạt động và kết quả của nó. Mục
đích của đánh giá cuối kỳ nhằm nhìn nhận lại toàn bộ quá trình thực hiện mô
hình. Những thế mạnh, điểm yếu, những thành công và hạn chế, nguyên nhân
của từng vấn đề, đưa ra những bài học cần phải rút kinh nghiệm và điều chỉnh

cho mô hình hay hoạt động khác.
+ Đánh giá tiền độ thực hiện: Là việc xem xét thời gian thực tế triển
khai thực hiện các nội dung của mô hình hay nói cách khác là xét xem hoạt
động có đúng thời gian dự định hay không, nhanh hay chậm thế nào...
+ Đánh giá tình hình chi tiêu tài chính: Là xem xét laij việc sử dụng
kinh phí chi tiêu có đúng theo nguyên tắc đã được quy định hay không để có
điều chỉnh và rút kinh nghiệm.
+ Đánh giá về tổ chức thực hiện: Đánh giá về việc tổ chức phối hợp
thực hiện giữa các thành phần tham gia, xem xét và phân tích công tác tổ
chức, cách phối hợp các thành phần tham gia. Ngoài ra có thể xem xét việc
phối kết hợp giữa các mô hình hay hoạt động trên cùng một địa bàn và hiệu
quả của sự phối hợp đó.
+ Đánh giá kỹ thuật mô hình: Là xem xét lại các kỹ thuật mà mô hình
đã đưa vào có phải là mới không, quá trình thực hiện các khâu kỹ thuật có
đảm bảo theo đúng quy trình kỹ thuật đã đặt ra không.
+ Đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trường: Hiện nay vấn đề môi
trường là một vấn đề bức xúc của toàn cầu, vì vậy chúng ta cần phải quan tâm
đến vấn đề môi trường.
+ Đánh giá khả năng mở rộng: Là quá trình xem xét kết quả của mô
hình có thể áp dụng rộng rãi hay không, nếu có áp dụng thì cần điều kiện gì không.


10

2.1.2.3. Tiêu chí đánh giá
* Khái niệm tiêu chí đánh giá
Tiêu chí đánh giá như là một hệ thống các chỉ tiêu, chỉ số có thể định
lượng được dùng để đánh giá hay phân loại một hoạt động hay một mô hình
nào đó.
* Các đặc điểm của tiêu chí đánh giá

+ Đối với các tiêu chí mang tính định lượng
Là các tiêu chí đo đếm được cụ thể, các chỉ tiêu này thường được sử
dụng để kiểm tra tiến độ công việc, thông tin cần cho các chỉ tiêu này có thể
được thực hiện qua việc thu thập số liệu qua sổ sách kiểm tra hoặc phỏng
vấn,... cũng có thể đo lường trực tiếp trên đồng ruộng hoặc trên hiện trường:
Sự sinh trưởng của cây trồng, tăng trọng của vật nuôi, năng suất của cây
trồng,...
+ Đối với các chỉ tiêu định tính
Là các chỉ tiêu không thể đo đếm được. Nhóm chỉ tiêu này thường phản
ánh chất lượng của công việc dựa trên định tính nhiều hơn: Cây sinh trưởng
chậm hay nhanh, màu quả đẹp hay xấu, việc xác định các chỉ tiêu này thường
thông qua phỏng vấn, quan sát và nhận định của những người tham gia giám
sát cũng như của người dân.
* Các loại tiêu chí dùng cho dánh giá
Các loại chỉ tiêu dùng cho hoạt động đánh giá là các chỉ tiêu mang tính
toàn diện hơn. Việc xác định các chỉ tiêu đánh giá phải căn cứ vào mục đích
và hoạt động của mô hình, thường có các nhóm chỉ tiêu sau đây:
+ Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả của hoạt động khuyến nông theo mục
tiêu đã đề ra: Diện tích, năng suất, cơ cấu, đầu tư, sử dụng vốn ...
+ Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của mô hình hay hoạt động khuyến
nông đến đời sống, văn hóa, xã hội: Ảnh hưởng đến môi trường đất ( xói mòn,


11

độ phì, độ che phủ,...) ảnh hưởng đến đời sống ( giảm nghèo, tạo công ăn việc
làm, bình đẳng giới,...).
+ Các chỉ tiêu đánh giá phục vụ quá trình xem xét, phân tích hoạt động
khuyến nông với sự tham gia của cán bộ khuyến nông và nông dân [6].
2.1.3. Hiệu quả

2.1.3.1. Hiệu quả kinh tế
* Một số lý luận chung về hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh mặt chất lượng
của hoạt động kinh tế, chất lượng của các hoạt động này chính là quá trình
tăng cường khai thác hợp lý và khơi dạy tiềm năng sẵn có của con người, tự
nhiên để phục vụ cho lợi ích của con người.
- Các nhà sản xuất và quản lý kinh tế cần phải nâng cao chất lượng của
các hoạt động kinh tế nhằm đạt được mục tiêu là với khối lượng tài nguyên
nguồn lực nhất định phải tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa có giá trị lớn
nhất. Nói cách khác là ở một mức khối lượng và giá trị sản phẩm nhất định thì
phải làm thế nào để chi phí sản xuất là thấp nhất.
Như vậy quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữ các yếu tố nguồn
lực đầu vào và khối lượng sản phẩm đầu ra, kết quả cuối cùng của mối quan
hệ này là thể hiện tính hiệu quả kinh tế trong sản xuất. Với cách xem xét này,
hiện nay có nhiều ý kiến thống nhất với nhau về hiệu quả kinh tế. Có thể khái
quát hiệu quả kinh tế như sau:
+ Hiệu quả kinh tế được biểu hiện là mối tương quan so sánh giữa
lượng kết quả đạt được với lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng
chi phí bỏ ra là phần giá trị của các yếu tố nguồn lực đầu vào. Mối tương
quan này cần xét về tương đối và tuyệt đối, cũng như xét mối quan hệ chặt
chẽ giữa hai đại lượng đó. Một phương án đúng hay một giải pháp kinh tế kỹ


12

thuật hiệu quả kinh tế cao là đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả thu được
và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
+ Hiệu quả kinh tế trước hết được xác định bởi sự so sánh tương đối
(thương số)

giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Với cách
biểu hiện này nó đã chỉ rõ được mức độ hiệu quả của việc sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực sản xuất khác nhau. Từ đó so sánh được hiệu quả kinh tế
của các quy mô sản xuất khác nhau, nhưng nhược điểm của cách đánh giá này
là không thể hiện được quy mô hiệu quả kinh tế nói chung.
Cách đánh giá khác về hiệu quả kinh tế nữa là được đo bằng hiệu số
giữa kết quả sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
+ Cách xem xét khác về hiệu quả kinh tế là so sánh giữa mức độ biến
động của kết quả và chi phí để đạt được kết quả đó. Biểu hiện của cách đánh
giá này có thể so sánh chênh lệch về số tương đối và tuyệt đối giữa hai tiêu
thức đó. Cách đánh giá này có ưu thế khi xem xét hiệu quả kinh tế của việc
đầu tư theo chiều sâu hoặc trong việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
Tức là nghiên cứu hiệu quả của phần chi phí đầu tư tăng thêm. Tuy nhiên hạn
chế của cách đánh giá này là không xem xét đến hiệu quả kinh tế của tổng chi
phí bỏ ra.
Như vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế xã hội, phản ánh mặt
chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc trưng của nền sản
xuất xã hội. Quan niệm về hiệu quả kinh tế ở các hình thái kinh tế xã hội khác
nhau sẽ không giống nhau. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội, mục đích
và yêu cầu của một đất nước, một vùng, một ngành sản xuất cụ thể được đánh
giá theo những góc độ khác nhau.
Bản chất của hiệu quả kinh tế trong nền sản xuất xã hội là thực hiện
những yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian lao động trong sử dụng các
nguồn lực xã hội. Điều đó chính là hiệu quả của lao động xã hội và được xác


13

định bằng tương quan so sánh giữa lượng kết quả hữu ích thu được với lượng
hao chi phí bỏ ra.

Trên quan điểm toàn diện, có ý kiến cho rằng đánh giá hiệu quả kinh tế
không thể loại bỏ mục tiêu nâng cao trình độ văn hóa, xã hội và đáp ứng các
nhu cầu xã hội ngày một tốt hơn cùng với việc tạo ra môi trường bền vững.
Điều đó thể hiện mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu
quả môi trường hiện tại và lâu dài. Đó là quan điểm đúng đủ trong kinh tế vĩ
mô phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế hiện nay.
2.1.3.2. Một số công thức nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế
- Tổng giá trị sản xuất:
GO ( Gross output ) là toàn bộ giá trị của cải và dịch vụ được tạo ra
trong một thời kỳ nhất định ( thường là 1 năm ), đây là tổng thu của hộ.
GO = ∑𝑛𝑖=1 𝑄𝑖 * Pi
Trong đó:
Pi: Là đơn giá sản phẩm thứ i
Qi: Là khối lượng sản phẩm thứ i
+ Chi phí trung gian: IC ( intermediate Cost ) Là toàn bộ chi phí vật
chất thường xuyên và dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất như:
Giống, phân bón, thuốc BVTV, dụng cụ rẻ tiền mau hỏng trong một vụ sản
xuất.
IC = ∑𝑛𝑗=1 𝐶𝑗
Trong đó: 𝐶𝑗 là khoản chi phí thứ 𝑗
+ Giá trị gia tăng: VA ( Value added ) là phần giá trị tăng thêm của
doanh nghiệp hay người sản xuất tính theo công thức:
VA = GO - IC
Những trường hợp đi thuê lao động thì phải trừ khoản thuê mướn đó.


14

+ Thu nhập hỗn hợp: MI (Mixed Income ) là phần thu nhập thuần túy
của người sản xuất bao gồm cả công lao động và lợi nhuận trong một thời kỳ

sản xuất.
MI = VA - ( A + T )
Trong đó:
VA là giá trị tăng thêm ( gia tăng )
T là thuế
A là phần giá trị khẩu hao tài sản cố định
+ Lợi nhuận:
Pr = GO - TC
Trong đó:
GO là giá trị sản xuất
TC là tổng chi phí sản xuất
+ Giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích: Là tỷ lệ giữa tổng khối
lượng sản phẩm thu được chia cho một đơn vị diện tích ( sào, ha ). GO/sào
hoặc GO/ha .
+ Giá trị sản xuất trên một đồng chi phí: GO/TC
+ Giá trị sản xuất trên một công lao động: GO/CLĐ
+ Giá trị gia tăng trên một đơn vị diện tích: VA/ sào hoặc VA/ha
+ Giá trị gia tăng trên một đồng chi phí: VA/TC
+ Giá trị giá tăng trên một công lao động: VA/CLĐ
* Công thức tính hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế được xác định bằng hiệu số giữa giá trị kết quả thu
được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế = Kết quả thu được - Chi phí sản xuất
Hay:
H=Q-C


15

2.1.3.3. Hiệu quả xã hội

Hiệu quả xã hội của bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ mô
hình nào là khả năng làm việc thường xuyên, tạo cơ hội cho mọi người dân
trong vùng đều có việc làm và nguồn thu nhập ổn định lâu dài. Không ngừng
nâng cao nhận thức, trình độ tay nghề cho người dân. Từ đó cải thiện mức
sống cả về vật chất lẫn tinh thần, trên cơ sở đó thực hiện công bằng xã hội [7].
2.1.1.4. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường trong sản xuất nông nghiệp phải đảm bảo cho môi
trường sinh thái luôn được cải thiện và phát triển hướng tới một nền nông
nghiệp , nông thôn bền vững . Có nghĩa là phát triển liên tục trên cơ sở khai
thác hợp lý các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu hiện tại và bảo tồn chúng cho
các thế hệ tương lai [8].
2.2. Ý nghĩa của mô hình sản xuất Bưởi tại Tân Quang
Giải quyết các vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm đảm bảo cho người
tiêu dùng yên tâm sử dụng sản phẩm, bảo vệ sức khỏe của cộng đồng. Tránh
một số bệnh tật về sau này.
Đưa sản phẩm Bưởi Diễn vươn lên tầm các thị trường rộng hơn không chỉ ở
địa phương mà còn vươn xa hơn ra các thị trường thế giới.
Nâng cao thu nhập và hiệu quả kinh tế của bản thân người dân sản xuất, gia
đình tại địa phương xã Tân Quang.
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.3.1.Giới thiệu chung về bưởi diễn
Bưởi là một loại quả thân thuộc với mỗi người dân Việt Nam, vừa dễ
ăn, dễ trồng, phù hợp với điều kiện địa lý của nhiều địa phương trên cả nước.
Có rất nhiều thương hiệu bưởi ngon và nổi tiếng như bưởi Diễn Tân Quang,
Đoan Hùng ( Phú thọ ), bưởi Phúc Trạch ( Hà Tĩnh ), bưởi Tân Triều ( Đồng
Nai ), bưởi Năm Roi ( Vĩnh long ) và sẽ rất thiếu sót nếu như không nhắc tới
loại bưởi Diễn nức tiếng đất Hà thành. Vốn là thứ quà quý tiến vua, Bưởi



×