Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

sinh 9 3 cot tuan 4 - 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.94 KB, 13 trang )

Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Sinh học 9
Ngày soạn : 12-09-2009
Ngày dạy: :17-09-2009
CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 8. Nhiễm sắc thể
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS nêu được đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài .
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích .
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích ,say mê tìm hiểu môn học.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
- Nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp ,hợp tác nhóm nhỏ.
C/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 8.1;8.2;8.3;8.4;8.5 SGK
2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:Nắm sĩ số nề nếp.
II.Kiểm tra bài cũ(không tiến hành)
III.Nội dung bài mới:
1/Đặt vấn đề:
Bố mẹ ,ông bà,tổ tiên di truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống bố
mẹ,ông bà ,tổ tiên?(NST,gen,ADN).Chúng ta cùng tìm hiểu chương II- Nhiễm sắc
thể và cụ thể bài hôm nay bài 8.
2/Triển khai bài:
a.Hoạt động 1:Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
*Mục tiêu:Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học.


25
Tiết 8
Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Sinh học 9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV đưa ra khái niệm
về NST
- Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK và quan sát hình
8.1 để trả lời câu hỏi:
+ NST tồn tại như thế
nào trong tế bào sinh
đưỡng và trong giao tử?

+ Thế nào là cặp NST
tương đồng?
+ Phân biệt bộ NST
lưỡng bội và đơn bội?
-GV nhấn mạnh:
+Trong cặp NST tương
đồng :1 có nguồn gốc từ
bố,1 có nguồn gốc từ
mẹ.
GV yêu cầu HS đọc
bảng 8/24 .Số lượng
NST trong bộ lưỡng bội
có phản ánh trình độ tiến
hoá của loài không?
-GV yêu cầu HS quan
sát H8.2
+ Ruồi giấm có mấy bộ

NST?
+ Mô tả hình dạng bộ
NST?
- GV có thể phân tích
Ghi nhớ.
HS đọc thông tin quan
sát tranh,rút ra hình dạng
và kích thước.
Yêu cầu :
+Trong tế bào sinh
dưỡng NST tồn tại từng
cặp tương đồng.
+ Trong giao tử NST chỉ
có 1 NST của một cặp
tương đồng.
+ Hai NST giống nhau
về hình dạng,kích thước.
+Bộ NST chứa cặp NST
tương đồng  Số NST là
số chẵn ký hiệu 2n(bộ
lưỡng bội)
+Bộ NST chỉ chứa 1
NST của 1 cặp tương đồng
 Số NST giảm đi một
nửa n ký hiệu n(bộ đơn
bội)
- HS so sánh bộ NST
lưỡng bội của người với
các loài còn lại,nêu
được:Số lượng NST

không không phản ánh
trình đọ tiến hoá của loài.
-HS quan sát kỹ hình
nêu được có 8 NST
gồm:
+1 đôi hình hạt
+2 đôi hình chữ V
Con cái :1đôi hình que
+
Con đực:1chiêc hình
que,1 chiếc hình móc
I.Tính đặc trưng của bộ
nhiễm sắc thể
-Trong tế bào sinh dưỡng
NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng,giống nhau về
hình thái ,kích thước.
-Bộ NST lưỡng bội (2n) là
bộ NST chứa các cặp NST
tương đồng.
- Bộ NST đơn bội(n) là bộ
NST chứa 1 NST của mỗi
cặp tương đồng.
- Ở những loài đơn tính cố
sự khác nhau giữa cá thể
dực và cái ở cặp NST giới
tính.
- Mỗi loài sinh vật có bộ
NST đặc trưng về hình
dạng,số lượng.

26
Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Sinh học 9
b. Hoạt động 2:Cấu trúc của NST
*Mục tiêu:Mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kỳ giữa.
c. Hoạt động 3:Chức năng của NST.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV phân tích thông tin
SGK.
+ Nhiễm sắc thể là cấu
trúc mang gen nhân
tố di truyền (gem) được
xác định ở NST.
+ Nhiễm sắc thể có khả
năng tự nhân đôi lien
quan đến AND (sẽ học ở
chương III).
- HS ghi nhớ thông tin
III. Chức năng của NST.
- NST là cấu trúc mang gen
trên đó mỗi gen ở một vị trí
xác định.
- NST có đặc tính tự nhân
đôi nên các tính trạng di
truyền được sao chép qua
các thế hệ tế bào và cơ thể.
IV.Củng cố.
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
- Đọc phần ghi nhớ
V.Dặn dò.
- Học bài theo nội dung SGK

- Đọc trước bài 9.
- Kẻ bảng 9.1;9.2 vào vở
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV thông báo cho HS
ở kỳ giữa NST có hình
dạng đặc trưng và cấu
trúc hiển vi của NST
được mô tả ở kỳ này.
- GV yêu cầu HS:
+Mô tả hình dạng , cấu
trúc của NST?
+ Hoàn thành bài tập
mục (tr25)
-GV chốt lại kiến
thức.
-HS quan sát H8.3;8.4;8.5
nêu được:
+Hình dạng, đường kính,
chiều dài của NST
+ Nhận biết được 2
cromatit, vị trí tâm động
+ Điền chú thích H8.5
Số 1:2 cromatit
+
Số 2: Tâm động
Một số HS phát biểu lớp
bổ sung.
II.Cấu trúc của NST.
Cấu trúc điển hình của NST

được biểu hiện rõ nhất ở kỳ
giữa.
+Hình dạng: hình hạt, hình
que hoặc hình chữ V.
+Dài 0,5 - 50µm
+Đường kính:0,2 - 2 µm
+Cấu trúc:Ở kỳ giữa NST
gồm 2 cromatit(nhiễm sắc
tử chị em)gắn với nhau ở
tâm động.
+Mỗi cromatit gồm 1 phân
tử AND và Protein loại
histon
27
Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Sinh học 9
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày soạn : 18-09-2009
Ngày dạy: :21-02-2009
Bài 9:NGUYÊN PHÂN

A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân.
28
Tiết 9
Mai Thị Trang Nhung _Trường THCS Xuân Ninh Sinh học 9
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ
thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích,
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
- Nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp ,hợp tác nhóm nhỏ.
C/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 9.1;9.2;9.3 SGK.Bảng phụ.
2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:Nắm sĩ số nề nếp.
II.Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật phân biệt bộ NST
lưỡng bội và đơn bội?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
III.Nội dung bài mới:
1/Đặt vấn đề:
Tế bào của mỗi loài sinh vaatjcos bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng
xác định.Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các thời kỳ của chu kỳ tế bào.
2/Triển khai bài:

a.Hoạt động 1:Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào.
*Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi hình thái NST(chủ yếu là sự đóng , duỗi
xoắn)trong chu kỳ tế bào.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK,quan
sát hình 9.1 trả lời các câu
hỏi:
+Chu kì tế bào bao gồm
những giai đoạn nào?
- HS nghiên cứu ,quan
sát và trả lời.
- HS nêu được 2 giai đoạn
+Kì trung gian.
I.Biến đổi hình thái NST
trong chu kỳ tế bào.
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian:Tế bào lớn
lên và có nhân đôi NST.
+ Nguyên nhân:Có sự
phân chia NST và chất tế
29

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×