Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo an lớp 4 - tuần 11 - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.81 KB, 42 trang )

KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
TN 11 Ngµy so¹n : 29/ 11/ 2009
Ngµy d¹y : 02/ 11/ 2009
KÝ dut, ngµy th¸ng 10 n¨m 2009
Thø hai, ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2009
SINH HO¹T TËP THĨ
Chµo cê ®Çu tn
………………… .  ..…………………
To¸n
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,…
CHIA CHO 10, 100, 1000,…
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,
1000…và chia số tròn chục,tròn trăm,tròn nghìn… cho 10,100,1000 …
2. Kó năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với 10,100,1000…
3. Thái độ: Cẩn thận,chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán của phép
nhân .
- Kiểm tra vở bài tập về nhà .
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhân một số tự
nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 .
MT : Giúp HS nắm cách nhân nhẩm và chia
nhẩm một số với 10 .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ?


? Khi nh©n mét sè víi 10 chúng ta có thể viết
- 2HS nêu
- KT 3,4 HS
Hoạt động lớp .
- Nêu,trao đổi về cách làm:
35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục =
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
ngay kết quả của phép tính ntn?
- Hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra 350 : 10
= 35.
? Khi chía số tròn chục cho 10 chúng ta có thể
viết ngay kết quả của phép tính ntn?
350
- Vậy : 35 x 10 = 350
- Nhận xét thừa số 35 với tích 350
để nhận ra:Khi nhân 35 với 10,ta
chỉ việc viết thêm vào bên phải số
35 một chữ số 0.Từ đó,nhận xét
chung như SGK.
- Nêu nhận xét:Khi chia số tròn
chục cho 10,ta chỉ việc bỏ bớt đi
một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Thực hành thêm một số ví dụ
SGK.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhân một số với
100,1000…hoặc chia một số tròn trăm,tròn nghìn
… cho 100,1000…

MT : Giúp HS nắm cách nhân nhẩm và chia
nhẩm với 100,1000…
PP : Trực quan,đàm thoại,giảng giải .
- Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1.
Hoạt động lớp.
Hoạt động 3 : Thực hành.
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Miệng
- Bài 2 :
+ Hướng dẫn mẫu : 300 kg = ? tạ
Ta có : 100 kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 kg = 3 tạ
- Nêu bài chữa chung cho cả lớp.
3. Củng cố- Dặn dò: (3’)
- Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở
bản.
- Nêu lại cách nhân,chia với 10,100,1000…
Hoạt động lớp.
- Nhắc lại nhận xét ở bài học.
- Lần lượt trả lời các phép tính ở
phần a,b.Nhận xét các câu trả lời.
- - 2 HS nêu lại nhận xét chung .
- Trả lời các câu hỏi :
+ 1 yến,1 tạ,1 tấn bằng bao nhiêu
kg?
+Bao nhiêu kg bằng1yến,1tạ,1
tấn?
70kg =7yến 120tạ = 12tấn
800kg = 8 tạ 5000kg = 5 tấn

300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
5000kg = 5 tấn
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Kết hợp của phép nhân
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghóa của truyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,
có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
2. Kó năng: Đọc trơn tru,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể
chậm rãi,cảm hứng ca ngợi.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý chí vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa nội dung bài đọc.
- Băng giấy viết câu,đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ :
- Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI.
2. Bài mới : (27’) Ôâng Trạng thả diều.
a) Giới thiệu bài :
- Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên,tranh minh
họa chủ điểm: Một chú bé chăn trâu,đứng ngoài
lớp nghe lỏm thầy giảng bài;những em bé đội
mưa gió đi học;những cậu bé chăm chỉ,miệt mài
học tập,nghiên cứu.
- Ôâng Trạng thả diều là một câu chuyện về một
chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều

mà ham học,đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13
tuổi,là vò Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK.
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn.
PP : Làm mẫu,giảng giải,thực hành.
- Nói: Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS lắng nghe.
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.Đọc 2 –
3 lượt.
- Đọc thầm phần chú thích các từ
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
- Đọc diễn cảm cả bài.
mới ở cuối bài đọc,giải nghóa các
từ đó.
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn.
PP : Đàm thoại,giảng giải,thực hành.
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền.
- Nguyễn Hiền ham học và chòu khó như thế
nào?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả
diều ?

- Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt
đúng.Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao,là người công
thành danh toại,nhưng điều mà câu chuyện
muốn khuyên ta là có chí thì nên.Câu tục ngữ
Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghóa của truyện.
Hoạt động nhóm.
- Đọc thầm,đọc lướt,trao đổi,thảo
luận các câu hỏi cuối bài.
- Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có
thì giờ chơi diều.
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu
ngay đến đấy,trí nhớ lạ thường: có
thể thuộc 20 trang sách trong ngày
mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc đoạn văn còn lại.
- Nhà nghèo,Hiền phải bỏ học
nhưng ban ngày đi chăn trâu,Hiền
đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối
đến,đợi bạn học thuộc bài rồi
mượn vở của bạn.Sách của Hiền là
lưng trâu,nền cát.Bút là ngón
tay,mảnh gạch vỡ.Đèn là vỏ trứng
thả đom đóm vào trong.Mỗi lần có
kì thi,Hiền làm bài vào lá chuối
khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi
13,khi vẫn còn là chú bé ham thích
chơi diều.
- 1 em đọc câu hỏi 4 .
- Cả lớp suy nghó,trao đổi ý kiến,

nêu lập luận,thống nhất câu trả lời
đúng.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm.
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn:
Hoạt động lớp,nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
Thầy phải kinh ngạc … đom đóm vào trong.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Sửa chữa,uốn nắn.
3. Củng cố- Dặn dò : (3’)
- Hỏi : Truyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS tiếp tục học thuộc bài thơ Nếu
chúng mình có phép lạ chuẩn bò cho tiết chính tả
sắp tới.
bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS trả lời: + Làm việc gì cũng
phải chăm chỉ,chòu khó mới thành
công.
+ Nguyễn Hiền rất có chí. Ôâng
không được đi học,thiếu cả bút
,giấy nhưng nhờ quyết tâm vượt
khó đã trở thành Trạng nguyên trẻ

nhất nước ta.
+Em được bố mẹ chiều
chuộng,không thiếu thứ gì nhưng
học chưa giỏi vì chưa chăm chỉ
bằng một phần nhỏ của ông
Nguyễn Hiền.
+Nguyễn Hiền là một tấm gương
sáng cho chúng em noi theo .
Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH GIỮA KỲ I
kÜ tht
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (3 tiết )
I-Mục tiêu:
-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
-Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đúng
quy trình, đúng kỹ thuật(các mũi khâu tương đối đều nhau).
-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II-Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn
và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may
bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …)
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
III -Hoạt động dạy- học:

Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường
gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan
sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét
đường gấp mép vải và đường khâu viền trên
mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp
mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu
bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực
hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải).
-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.
-GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu
hỏi HS nêu các bước thực hiện.
+Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
+Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép
vải.
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1
và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời
các câu hỏi về cách gấp mép vải.
-GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép

vải.
-GV nhận xét các thao tác của HS thực
hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
-Chuẩn bò đồ dùng học tập
- HS quan sát và trả lời.
-HS quan sát và trả lời.
-HS đọc và trả lời.
-HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-HS lắng nghe.
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
* Lưu ý:
Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở
dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo
chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải.
Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kó đường
gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào
trong đường gấp thứ hai.
-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của
mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh
quy trình để trả lời và thực hiện thao tác.
-Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác
khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện
ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp
mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải( HS
có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột
mau).
-GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu,

gấp mép vải theo đường vạch dấu.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập
của HS. Chuẩn bò tiết sau.
-HS đọc nội dung và trả lời và thực
hiện thao tác.
-Cả lớp nhận xét.
-HS thực hiện thao tác.
Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Kó năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
3. Thái độ: Cẩn thận,chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Nhân một số với 10,100,1000…
Chia một số cho 10,100,1000.
- Kiểm tra các bài tập về nhà.
- 2 HS nêu.
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
- Gv nx,cho điểm.
2. Bài mới : (27’) Tính chất kết hợp của phép
nhân.
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng.
b) Các hoạt động :

Hoạt động 1 : So sánh giá trò của hai biểu thức.
Viết các giá trò của biểu thức vào ô trống.
MT : Giúp HS nắm tính chất kết hợp của phép
nhân .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Viết lên bảng 2 biểu thức:
( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
- Treo bảng phụ đã chuẩn bò,giới thiệu cấu tạo
bảng và cách làm.
- Cho lần lượt giá trò của a,b,c.Gọi từng em tính
giá trò của các biểu thức rồi viết vào bảng.
- Chỉ rõ cho HS thấy đây là phép nhân có 3 thừa
số,biểu thức bên trái là một tích nhân với một
số,nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ
nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.Từ đó
rút ra kết luận khái quát bằng lời: Khi nhân một
tích hai số với số thứ ba,ta có thể nhân số thứ
nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- Nêu : Từ nhận xét trên,ta có thể tính giá trò của
biểu thức a x b x c như sau:
a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ). Nghóa là có
thể tính a x b x c bằng 2 cách. Tính chất này
giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi
Hoạt động lớp.
- 2 em lên bảng tính giá trò 2 biểu
thức đó,cả lớp làm vào vở.
- 1 em so sánh 2 kết quả để rút ra 2
biểu thức có giá trò bằng nhau.
- Nhìn vào bảng,so sánh kết quả
trong mỗi trường hợp để rút ra kết

luận:
( a x b ) x c = a x ( b x c )
( a x b ) x c gọi là một tích nhân
với một số.
a x ( b x c ) gọi là một số nhân với
một tích.
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
tính giá trò của biểu thức dạng a x b x c.
Hoạt động 2 : Thực hành.
MT : Giúp HS làm được các bài tập.
PP : Trực quan , đàm thoại,thực hành.
- Bài 1 :
+ Cho HS xem cách làm mẫu,phân biệt 2 cách
thực hiện các phép tính,so sánh kết quả .
- Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán,kết hợp
khi làm tính.
3. Củng cố - Dặn do ø: (3’)
- Nêu lại tính chất kết hợp của phép nhân 4.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Nhân với số có tận cùng là chữ số
0.
Hoạt động lớp.
- Thực hiện các phép tính ở phần a
và b.
- Tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 HS nêu.


Chính tả
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Kó năng: Nhớ-viết lại đúng chính tả,trình bày đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng
mình có phép lạ. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/ x,
hỏi /ngã.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng,viết đẹp Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b,BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ :
- Nhận xét việc kiểm tra viết GKI.
2. Bài mới : (27’) Nếu chúng mình có phép lạ.
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích,yêu cầu cần đạt của tiết
học.
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết.
MT : Giúp HS nhớ lại bài để viết đúng chính tả.
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
Hoạt động lớp,cá nhân.
- 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.
Cả lớp theo dõi.
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai,cách trình
bày từng khổ thơ.

- Chấm,chữa 7 – 10 bài. Nêu nhận xét chung.
- 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ trong
SGK để nhớ chính xác 4 khổ thơ.
- Gấp SGK,viết bài vào vở.Viết
xong,tự sửa bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
PP : Động não,đàm thoại,thực hành.
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Dán bảng 3,4 tờ phiếu đã viết sẵn,mời 3,4
nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức.
- Bài 3 :
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán bảng 3 – 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung
bài,mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài.
+ Lần lượt giải thích nghóa từng câu
3. Củng cố- Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ
đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi
chính tả ; học thuộc lòng các câu ở BT3 .
Hoạt động lớp,nhóm.
- Đọc thầm yêu cầu BT , suy nghó .
- Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc
lại đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh âm
đầu.
- Nhóm trọng tài nhận xét,kết luận
nhóm thắng cuộc,chốt lại lời giải
đúng.

- Làm bài vào vở theo lời giải đúng
- Đọc thầm yêu cầu BT.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- Đọc lại các câu sau khi đã sửa
lỗi.
- Cả lớp nhận xét,chốt lại lời giải
đúng .
- Thi đọc thuộc lòng những câu
trên
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ.
2. Kó năng: Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết nội dung BT1.
- Bút dạ và một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2,3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
1. Bài cũ : (5’) Tiết 3 .
- Nhận xét việc kiểm tra Luyện từ và câu GKI .
2. Bài mới : (27’) Luyện tập về động từ .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .

PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :
- Bài 2 :
+ Phát bút dạ đỏ và phiếu riêng cho vài em.
+ Gợi ý :
- Cần điền sao cho khớp,hợp nghóa 3 từ và ô
trống trong đoạn thơ.
- Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên .
Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã và đang điền vào 2 ô
trống còn lại có hợp nghóa không?
Hoạt động lớp,cá nhân.
- Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm các câu văn,tự
gạch chân bằng bút chì dưới các
động từ được bổ sung ý nghóa.
- 2 em lên bảng lớp làm bài.
- Nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
- 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu
BT.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu
văn,thơ,suy nghó làm bài cá nhân.
- Những em làm bài trên phiếu dán
bài lên bảng lớp,đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét,chốt lại lời giải
đúng.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt).
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan ,đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 :
+ Dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng,mời 3 – 4 em lên

bảng thi làm bài.
- Hỏi HS về tính khôi hài của truyện.
Hoạt động lớp.
- Đọc yêu cầu BT và mẩu chuyện
vui Đãng trí.
- Cả lớp đọc thầm,suy nghó,làm
bài.
- Từng em lần lượt đọc truyện vui,
giải thích cách sửa bài của mình .
- Cả lớp nhận xét,chốt lại lời giải
đúng.
- Nhà bác học đang tập trung làm
việc nên đãng trí đến mức được
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
3. Củng cố : (3’)
- Chấm bài , nhận xét .
- Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng Việt .
4. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2,3; kể lại
truyện vui Đãng trí cho người thân nghe.
thông báo có trộm lẻn vào thư viện
thì hỏi :“ Nó đang đọc sách gì ?” vì
ông nghó người ta vào thư viện chỉ
để đọc sách,không nhớ là trọm cần
ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không
cần đọc sách.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

Thể dục
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
- Ôân và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực
hiện đúng động tác.
- Tiếp tục chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức .Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình,chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
1-Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học
PP : Giảng giải,thực hành.
- Nhận lớp , phổ biến nội dung,yêu cầu của giờ
học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp.
- Khởi động các khớp: 2 – 3 phút .
- Trò chơi tại chỗ: 1 – 2 phút .
2- Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng 5 động tác của
Bài Thể dục phát triển chung và chơi được trò
chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Bài thể dục phát triển chung: 12 – 14 phút .
-Ôân 5 động tác : 5 – 7 phút,theo đội hình hàng
ngang.
+ Lần 1: Hô nhòp cho cả lớp tập, mỗi động tác 2
Hoạt động lớp,nhóm.
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n

KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
x 8 nhòp.
+ Nhận xét 2 lần tập .
+ Chia nhóm, nhắc nhở từng động tác, phân
công vò trí cho các nhóm tập.
+ Sửa sai cho từng nhóm.
- Kiểm tra thử 5 động tác : 6 – 8 phút, ngồi theo
đội hình hàng ngang.
- Gọi lần lượt 3 – 5 em lên kiểm tra thử và công
bố kết quả ngay.
b) Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” : 4 – 6 phút
- Tiến hành tổ chức chơi như tiết trước.
+ Lần 2: Lớp trưởng làm mẫu và
hô nhòp cho cả lớp tập .
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình tập luyện.
3- Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và
những việc cần làm ở nhà.
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 1 phút .
- Nhắc nhở , phân công trực nhật để chuẩn bò giờ
sau kiểm tra : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài
tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trường,
sau đó khép thành vòng tròn để
chơi trò chơi thả lỏng : 1 – 2 phút .

Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2009
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu truyện.Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn
Ngọc Ký bò tàn tật nhưng khao khát học tập,giàu nghò lực,có ý chí vươn lên nên đã đạt
được điều mình mong ước.
2. Kó năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa,kể lại được truyện Bàn
chân kì diệu;phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt.Chăm chú nghe thầy kể chuyện,nhớ
truyện.Nghe bạn kể chuyện,nhận xét đúng lời kể của bạn,kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý chí vượt khó,vươn lên trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
1. Bài cũ : (3’) Tiết 4 .
- Nhận xét việc kiểm tra kể chuyện GKI .
2. Bài mới : (27’) Bàn chân kì diệu .
a) Giới thiệu bài :
- Trong tiết Kể chuyện hôm nay , các em
sẽ được nghe kể câu chuyện về tấm gương
Nguyễn Ngọc Ký – một người nổi tiếng về nghò
lực vượt khó ở nước ta . Bò liệt cả hai tay , bằng
ý chí vươn lên , Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được
những điều mình mơ ước .
- Cho quan sát tranh minh họa , đọc thầm
các yêu cầu của bài .
b) Các hoạt động :

Hoạt động 1 : GV kể chuyện .
MT : Giúp HS nắm nội dung truyện .
PP : Làm mẫu , giảng giải .
- Kể lần 1 , kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn
Ngọc Ký .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh
họa phóng to trên bảng .
- Kể lần 3 .
- HS lắng nghe.
Hoạt động cá nhân .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe , đọc thầm phần lời
dưới mỗi tranh .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao
đổi về ý nghóa truyện .
MT : Giúp HS kể được truyện , nắm ý nghóa
truyện .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu
của BT .
- Kể theo cặp , sau đó mỗi em kể
toàn truyện , trao đổi về điều học
được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .
- Một vài tốp ( mỗi tốp 3 em ) thi
kể từng đoạn truyện .
- Vài em thi kể toàn bộ truyện .
- Mỗi nhóm , cá nhân kể xong đều
nói điều các em học được ở anh
Nguyễn Ngọc Ký , có thể đối thoại

Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
3. Củng cố - Dặn dò : (3’)
- Nêu ý nghóa truyện .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe .Chuẩn bò bài tập KC tuần sau :Tìm và đọc
kó một truyện đã nghe , đã đọc về một người có
nghò lực .
thêm về những chi tiết trong truyện
. ( Em học được ở anh Ký tinh thần
ham học , quyết tâm vươn lên trở
thành người có ích / Anh Ký là
người giàu nghò lực , biết vượt khó
để đạt được điều mình mong
muốn / Qua tấm gương anh
Nguyễn Ngọc Ký , em càng thấy
mình phải cố gắng nhiều hơn … )
- Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm
, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất ;
người nhận xét lời kể của bạn đúng
nhất .
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
2. Kó năng: Vận dụng để tính nhanh,tính nhẩm.
3. Thái độ: Cẩn thận,chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : - Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Kiểm tra các bài tập về nhà.
- Gv nx,cho điểm.
2.Bài mới:(27’)
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Phép nhân với số có tận cùng là
chữ số 0 .
MT : Giúp HS nắm cách thực hiện phép nhân
với số có tận cùng là chữ số 0 .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- 3HS nêu.
Hoạt động lớp .
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n
KÕ ho¹ch bµi häc
Tn 11
- Ghi bảng phép tính : 1324 x 20 = ?
- Hỏi : Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào ?
- Hướng dẫn : 20 = 2 x 10
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 )
= ( 1324 x 2 ) x 10
= 2648 x 10
= 26480
- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như
SGK.
- HS trả lời.
- Nhắc lại cách nhân 1324 với 20 .
Hoạt động 2 : Nhân các số có tận cùng là chữ

số 0.
MT : Giúp HS tiếp tục nắm cách nhân các số có
tận cùng là chữ số 0 .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Ghi bảng phép tính : 230 x 70 = ?
- Hỏi : Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ?
- Hướng dẫn HS làm tương tự như trên :
230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 )
= ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 )
= 161 x 100
= 16 100
- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như
SGK.
Hoạt động lớp .
- HS trả lời.
- Nhắc lại cách nhân 230 với 70 .
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : HS tự làm và nêu cách tính.
- Bài 2 : y/c HS tính nhẩm không đặt tính
3. Củng cố - Dặn dò : (3’)- Nêu lại cách nhân với
số có tận cùng là chữ số 0 .
Hoạt động lớp .
- Đọc và tóm tắt bài toán .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Phát biểu cách nhân một số với
số có tận cùng là chữ số 0 .
- Tự làm bài vào vở . Nêu cách
làm và kết quả .

- Phát biểu cách nhân một số với
số có tận cùng là chữ số 0 .
- Tự làm bài vào vở . Nêu cách
làm và kết quả .
Gv TrÇn Qc §¹t Trêng TiĨu häc Nam S¬n

×