Tải bản đầy đủ (.doc) (792 trang)

GA lớp 3 chuẩn cả năm (Hương)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 792 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn :3 /9/2006
Ngày dạy : Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2005
Tập đọc – Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC :
* Luyện đọc đúng : bình tónh , xin sữa , đuổi đi , bật cười , mâm cỗ . Đọc trôi
chảy toàn bài . Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ
. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật .
* Rèn kó năng đọc – hiểu :
+ Hiểu nghóa các từ khó : Kinh đô , om sòm , trọng thưởng .
+ Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu

* Giáo dục học sinh : khâm phục sự tài trí , thông minh của một bạn nhỏ .
B. KỂ CHUYỆN :
1. Rèn kó năng nói :
+ Dựa vào trí nhớ và tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
+ Biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt ; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp
với nội dung .
2. Rèn kó năng nghe :
+ Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
+ Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời kể của bạn .
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh minh hoạ . Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh
luyện đọc .
* HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh .
3. Bài mới : Giới thiệu bài .


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu đọc theo từng câu , đoạn .
* Giảng từ : kinh đô, om sòm, trọng
thưởng
- GV theo dõi – HD phát âm từ khó.
- HD đọc trong nhóm .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải
- HS đọc nối tiếp từng câu , từng đoạn .
- HS đọc phần chú giải
- HS phát âm từ khó .
1
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc đoạn 1 từ : “ Ngày xưa …
lên đường ”.
H. Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người
tài ?
H. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
H. Cậu bé thưa với cha điều gì ?
* Ý1 : Nhà vua nghó kế để tìm người tài .
- Yêu cầu đọc đoạn 2 từ : “ Đến trước
cung vua … lần nữa ”.
H. Cậu bé làm cách nào để vua thấy

lệnh của ngài là vô lý ?
*Ý 2 : Bằng sự tài trí , cậu bé chỉ ra sự
vô lý của nhà vua .
- Yêu cầu đọc đoạn 3 từ : “ Hôm sau …
thành tài ”
H. Trong cuộc thử tài lần sau , cậu bé
yêu cầu điều gì ?
H. Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
*Ý 3 : Cậu bé thông minh được nhà vua
trọng thưởng .
H. Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- GV rút nội dung chính – ghi bảng :
Nội dung chính : Câu chuyện ca ngợi sự
thông minh tài trí của một cậu bé .
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên
treo bảng phụ
- Giáo viên theo dõiû, sửa sai – giáo viên
đọc lạiđoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh hát.
- HS đọc theo nhóm 4 .
- Đại diện các nhóm đọc – nhận xét
- HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm .
( Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải
nộp một con gà trống biết đẻ trứng .)
( Vì gà trống không đẻ trứng được .)
( Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức vua
, con sẽ lo được việc này. )

HS đọc đoạn 2 – lớp đọc thầm .
( Cậu nói một chuyện khiến vua cho là
vô lý [ bố đẻ em bé ] , từ đó làm cho
vua phải thừa nhận : lệnh của ngài
cũng vô lý. )
- HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm .
( Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua
rèn chiếc kim thành một con dao thật
sắc để xẻ thòt chim .)
( Yêu cầu một việc vua không làm nổi
để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .)
- HS thảo luận nhóm đôi – trả lờiø.
-3HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát – đọc đoạn văn.
- Học sinh theo dõi .
- Học sinh hát.
2
Tiết 2 :
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm ba.
- Tổ chức cho hai nhóm thi đọc theo
vai.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
*Hoạt động 4 : Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ : Quan sát 3 tranh
minh hoạ cho 3 đoạn truyện và tập kể
lại từng đoạn của câu chuyện .
- HD kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý :
H. Quân lính đang làm gì ?

H. Thái độ của dân làng ra sao khi
nghe lệnh này ?
H. Trước mặt vua , cậu bé làm gì ?
H. Thái độ của nhà vua như thế nào ?
H. Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
H. Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao
b) HD trình bày trước lớp
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm
(mỗi nhóm ba em)
Hai nhóm đọc – học sinh nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát – đọc câu hỏi - tập kể
từng đoạn theo nhóm ( 3 em )
- Đại diện 3 nhóm kể nối tiếp 3 đoạn
của câu chuyện theo tranh .
- Lớp nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò :
H. Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học . Về kể chuyện cho người thân nghe .
ĐẠO ĐỨC :
KÍNH YÊU BÁC HỒ
I .MUC TIÊU :
-HS biết Bác Bồ là vò lãnh tụ vó đại , có công lao to lớn đối với đất nước dân
tộc,luôn luôn rèn luyện và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
-Học sinh biết kính yêu và biết ơn Bác Hồ
II: CHUẨN BỊ.
Tranh ảmh về Bác Hồ _ 5 điều Bác Hồ .
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1, Ổn đònh . Hát

2, Bài cũ : Kiểm tra sách vở.
3, Bài mới. Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu : HS biết được Bác Hồ là lãnh
tụ vó đại, có công lao to lớn đối với đất
nước , dân tộc .
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ .
* Cách tiến hành .
- GV chia lớp thành các nhóm . Y/C các
nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 (vở bài
tập đạo đức ).Tìm hiểu nội dung và đặt
tên phù hợp cho từng bức ảnh đó .
-GV nhận xét bổ sung ý kiến của các
nhóm
H :Bác sinh ngày tháng năm nào ?
H: Quê Bác ở đâu?
H: Em còn biết tên gọi nào khác của Bác
Ho?
H: Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế
nào đối với dân tộc ta?
- Thảo luận nhóm .
-Quan sát tranh .
Đại diện các nhóm trính bày kết qủa
thảo luận
*nh 1 :- Nội dung: Bác Hồ đón các
cháu thiếu nhi thăm phủ Chủ Tòch .
-Đặt tên: -Các cháu thiếu nhi thăm
Bác ở phủ Chủ Tòch .

* nh 2:- Nội dung: Bác Hồ đang
cùng các cháu thiếu nhi múa hát.
-Đặt tên: -Bác Hồ vui múa hát cùng
các cháu thiếu nhi .
* nh 3:- Nội dung: Bác Hồ bế các
cháu thiếu nhi .
-Đặt tên: -Bác Hồ và các cháu thiếu
nhi.
*nh 4:- Nội dung: Bác Hồ đang
chia kẹo cho các cháu thiếu nhi
-Đặt tên: -Bác Hồ chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.
-Bác Hồ sinh ngày 19/ 5 / 1890 .
-Quê ở Làng Sen_ xã Kim
Liên_Huyện Nam Đàn _Tỉnh Nghệ
An
-Nguyễn Tất Thành, Anh Ba,
Nguyễn i Quốc, Ông Ké, Hồ Chí
Minh…
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại của dân
tộc ta ,là người có công to lớn đối
với đất nước , với dân tộc, Bác là vò
Chủ Tòch đầu tiên của nước Việt
Nam, là Người đã đọc bản tuyên
ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà ở Quảng
Trường Ba Đình Hà Nội ngày
4
H: Tình cảm của Bác Hồ dành cho các
cháu thiếu nhi như thế nào?

-GV chốt ý.
Hoạt động 2: Kể chuyện”Các cháu vào
đây với bác”.
* Mục tiêu:Hs biết được tình cảm giữa
thiếu nhi đối với Bác Hồ và những việc
các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác
Hồ.
* Cách tiến hành:
-GV kể chuyện.
- Gọi HS đọc lại chuyện.
- GV treo câu hỏi thảo luận.
H:Qua câu chuyện , em thấy tình cảm giữa
bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?
H: Thiếu nhi cần làm gì để rỏ lòng kính
yêu Bác Hồ?
-Y/C HS đọc câu hỏi thảo luận nhóm .
-Y/C HS thảo luận nhóm.
- Y/C HS trình bày.
- GV nhận xét ,chốt ý.
+Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ
và Bác Hồ cũng rất yêu ,quan tâm đến các
cháu thiếu nhi.
-Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ , thiếu nhi
cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác
Hồ dạy.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ
dạy thiếu niên và nhi đồng.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội
dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi
đồng.

* Cách tiến hành:
-Y/C 1 HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng.
-GV ghi lên bảng.
-Y/C HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
-H: 5 diều Bác Hồ dạy dành cho ai?
-Những ai đã thực hiện được 5 điều Bác
Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào?
2/9/1945.
- Bác luôn quan tâm và yêu quý các
cháu.
-HS theo dõi.
- 1 HS đọc lại.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2 HS đọc câu hỏi.
- Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét,bổ sung.
- 2em nhắc lại trước lớp
-HS đọc nối tiếp nhau.
-3 HS đọc.
-Dành cho thiếu niên , nhi đồng.
-HS tự trả lời và liên hệ bản thân.
5
-GV nhận xét.
4. Củng cố ,dặn dò.
-Ghi nhớ thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.Sưu tầm 1 số bài thơ, bài hát ,tranh ảnh
nói về Bác Hồ..Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
TOÁN:
ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I . MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng đọc viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Rèn học sinh đọc viết đúng các số có ba chữ số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ, 2 băng giấy
- Vở bài tập , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
1.Ổn đònh :hát
2. Bài cũ :Kiểm tra sách vở
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Ôn tập về đọc và viết :
- Gv ghi các số 456, 134, 227, 609, 780
+ Yêu cầu HS đọc số.
+ GV nhận xét, sửa sai .
- Yêu cầu HS viết vào bảng con .
- GV đọc số .
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
* Hoạt động 2: Ôn tập về số thứ tự .
- Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 2 .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- Tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức .
- 5 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét .
- HS viết bảng con, từng HS lên
bảng .
- 2 em HS nêu yêu cầu BT 1
- HS làm bài vào vở bài tập, từng

em lên bảng sửa bài .
- 2 em HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm đôi .
- Mỗi dãy 6 HS .
6
- GV dán 2 băng giấy ghi nội dung bài tập 2
310 311 315 319
400 399 395
- GV nêu luật chơi .
-GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương .
* GV chốt ý :
a) Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310
đến 319 xếp theo thứ tự tăng dần . Mỗi số
trong dãy số bằng số đứng ngay trước nó
cộng thêm 1 .
b) Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 400
đến 391 xếp theo thứ tự giảm dần . Mỗi số
trong dãy số bằng số đứng ngay trước nó
trừ đi 1 .
*Hoạt động 3: Ôn luyện về so sánh số và
thứ tự số .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
- GV nhận xét, sửa sai .
- GV chốt lại cách so sánh cho HS .
- GV chốt lại cách đọc cho HS .
- Yêu cầu HS làm bài tập số 4 .
- Yêu cầu HS làm miệng .
- GV nhận xét, sửa sai .
- Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 5 .

- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
- Cho HS đổi vở chấm chéo .
- Gv nhận xét, sửa bài .
-
-HS tiến hành chơi, cả lớp theo
dõi .
- Cả lớp lắng nghe .

- 2 em HS đọc yêu cầu BT 3
- HS làm bài vào vở bài tập, từng
em lên bảng làm .
303 < 330 30+100 < 131
615 > 516 410-10 < 400+1
199 < 200 243 > 200 + 40 + 1
- 2 em HS nêu yêu cầu BT.
+ Số lớn nhất trong các số kể trên
là 735 .
+ Số bé nhất trong các số kể trên
là 142 .

- 2 em HS đọc đề .
Viết các số : 537, 162, 830, 241,
519, 425
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn .
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cả lớùp làm vào vở, gọi HS lên
bảng làm .
- HS tự đổi vở, chấm bài
4. Củng cố _Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương

- Về nhà ôn tập thêm về đọc viết so sánh các số có 3 chữ số .
7
Soạn : 2/9/2006
Dạy : Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
Tập viết
ÔN CHỮ HOA : A .
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa: A, viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ
nhỏ .
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, trình bày bài cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng “Vừ A Dính” và câu tục ngữ.
* HS : Bảng con, phấn, vở tập viết…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra vở HS.
1. Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : HD viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- GV dán tên riêng “Vừ A Dính”
H. : Tìm các chữ hoa có trong tên riêng?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cánh viết
từng chữ.
-Yêu cầu HS viết bảng.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
* Giảng từ “Vừ A Dính” là một thiếu niên
người dân tộc Hmông anh dũng hi sinh
trong kháng chiến chống thực dân Pháp

để bảo vệ cán bộ cách mạng.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
- GV dán câu ứng dụng – kết hợp giảng
ND.
H.: trong câu ứng dụng, chữ nào được viết
hoa?
- HS quan sát.
(A, V. D)
- HS quan sát.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con.
- 3 HS lên bảng viết
- HS đọc từ : Vừ A Dính
- HS Tập viết tên riêng trên bảng
con – một em viết bảng lớp.
- Một HS đọc câu ứng dụng.
(Anh, Rách) .
- HS tập viết trên bảng con các chữ:
8
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2 : HD viết vào vở.
-Nêu yêu cầu :
* Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ .
* Viết các chữ : V, D : 1 dòng cỡ nhỏ .
* Viết tên Vừ A Dính : 2 dòng cỡ nhỏ .
* Viết câu tục ngữ : 2 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày .
- GV theo dõi – uốn nắn .
*Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài
- GV chấm 5-7 bài – nhận xét chung .
Cho HS xem một số bài viết đẹp.

Anh, Rách.
- HS viết bài vào vở .
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
4) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS viết đẹp .
- Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng .
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP.
I .MỤC TIÊU.
- HS nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra . Hiểu được vai
trò của cơ quan hô hấp đối với con người.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của các cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ trên sơ
đồ nói được đường đi của không khí trên sơ đồ khi ta hít vào và thở ra.
Bước đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp.
II . CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bò tranh của các hình ttrong sách giáo khoa.
- HS chuẩn bò sách vở.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1 . Ổn đònh: Cho HS hát.
2 . Kiểm tra bài cũ:
3 . Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề

HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Cử đông hô hấp
1. Mục tiêu :HS nhận biết sự thay đổi của lồng
ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
2. Cách tiến hành :
*B1 :Trò chơi:
- GV cho cả lớp thực hiện động tác “bòt mũi nín
thở”

H: Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu như
thế nào?
* B2:GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc
bình thường.
9
tác thở sâu để cả lớp quan sát.
- GV Y/C HS cả lớp đúng tại chỗ đặt tay lên lồng
ngực bạn bên cạnh , nhận biết sự thay đổi lồng
ngực của bạn khi thực hiện các động tác trên .
-Y/CHS so sánh lồng ngực khi hít vào thở sâu
bình thường và khi thở sâu .
- Y/CHS nêu ích lợi của việc thở sâu .
* GV chốt và rút ra kết luận :
-Khi ta thở lồng ngực ,lồng ngực phồng lên ,xẹp
xuống đều đặn đó là cử động hô hấp .Cử động hô
hấp gồm 2 động tác :hít vào và thở ra . Khi hít vào
thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không
khí ,lồng ngực sẽ nở to ra .Khi thở ra hết sức thì
lồng ngực sẽ xẹp xuống ,đẩy không khí ra ngoài .
*Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp và vai trò của cơ
qua hô hấp .
1. Mục tiêu : Chỉ trên sơ đồ và nói được tên
các bộ phận .
-Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không
khí khi ta hít vào và thở ra .
-Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự
sống của con người .
2. Cách tiến hành :
*B1: Làm theo nhóm đôi .

-GV treo câu hỏi ,gợi ý HS thảo luận .
-GV Y/C HS mở SGK , quan sát hình 2 sách trang
5. -1HS nêu câu hỏi ,1HStrả lời .
H: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp ?
H :Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên H.2
SGK
H :Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
H :Đố bạn biết phế quản ,khí quản có chức năng
gì ?
H :Phổi có chức năng gì ?
H :Chỉ trên H.3 đường đi của không khí khi ta hít
vào và ta thở ra ?
*B 2: Làm việc cả lớp .
- GV Y/C từng cặp lên hỏi ,đáp trước lớp .
- GV nhận xét sửa sai .
3. Kết luận :
- 1 HS lên thực hiện
- 2HS nêu miệng.

- 1 HS hỏi một, HS trả lời .
-Từng cặp HS thực hiện
trước lớp(mỗi cặp một câu)
10
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi
khí giữa cơ thể và cơ quan bên ngoài .
- Cơ quan hô hấp gồm :mũi, khí quản , phế quản
và 2 lá phổi .
- 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí . –2 em nhắc lại
4.Củng cố ,dặn dò :

-Gọi HS đọc phần bạn cần biết trang 5.
-Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung phần bạn cần biết .
Thủ công
BỌC VỞ
I . MỤC TIÊU.
-HS biết cách bọc vở.
-Bọc được vở bằng giấy tuỳ chọn.
-Có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp.
II . CHUẨN BỊ.
-Mẫu quyển vở được bọc bằng giấy.
-Quyển vở không được bọc.
-Tơ giấy hoa , hay giấy chuyên dùng để bọc vở.
-kéo ,bút chì.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1Ổn đònh : Hát.
2Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ.
3Bài mới : Giới thiệu bài.
Thời gian Nội dung kiến
thức cơ bản.
Phương pháp dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
4_ 5 phút.
10_15
phút
-Hoạt động 1:
Hướng dẫn
HS quan sát
và nhận xét.
-Hoạt động 2:

GV hướng
dẫn làm thao
tác mẫu.
-Giới thiệu mẫu quyển vở
đã được bọc cho HS quan
sát.
-Y/C HS nhận xét về màu
sắc, kích thước,loại giấy
sử dụng bọc vở.
-GV treo tranh quy trình.
-Hướng dẫn thao tác mẫu.
B1: Chọn và gấp giấy để
bọc
-Chọn giấy để bọc vở.
+Gấp đôi tờ giấy theo
-HS quan sát.
-Vở được bọc
bằng giấy màu,
hình chữ nhật.
-HS quan sát và
làm theo.
11
15_20
phút
Hoạtđộng 3:
HS thực hành.
chiều dàiđể lấy đường dấu
giữa.
-Nhấc quyển vở ra khỏi tờ
giấy bọc ,gấp giấy bọc

vào theo hai đường kẻ
miết nhẹ đường gấp.
B2: Bọc vở.
Đặt gáy quyển vở vào
đúng dấu giữa tờ giấy
bọc.Lồng mép trên của
quyển vở vào nếp gấp
phía trên của tờ giấy. Miết
theo đường gấp.
-Lật toàn bộ quyển vở
sang phải. Gấp chéo hai
góc ở cạnh trái giấy bọc
rồi gấp vào sát mép bìa
quyển vở.
-Y/C HS nhắc lại cách bọc
vở.
-Y/C HS tiến hành bọc vở.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Cho HS trưng bày sản
phẩm
-Đánh giá kết quả thực
hành.
-2HS nhắc lại.
-HS thực hành.
-HS trưng bày
sản phẩm.
4) Củng cố,dặn dò .
- Nhận xét , tuyên dương.
- Dặn HS về chuẩn bò giấy màu, giấy nháp để học tiết sau.
TOÁN

CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ)
I .MỤC TIÊU
- Ổân tập củng cố phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Củng cố giải bài toán ( có lời văn) về nhiều hơn ,ít hơn.
- Áp dụng phép cộng , trừ các số có ba chữ số để giải bài toán có lời văn về
nhiều hơn ,ít hơn
-Giáo duc HS cách đặt tính cẩn thận , chính xác
12
II . CHUẨN BỊ- Giấy bìa. Vở bài tập
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh : Hát
2Bài cũ :Điền dấu >,< vào chỗ chấm trong các dãy số sau:
162… 241… 425… 519… 537.
537… 519… 425… 241… 162
3. Bài mới : Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ổn tập về phép cộng
và phép trừ các số có ba chữ số
(không nhớ)
- Gọi HS nêu Y/C bài tập 1
- Y/C HS làm miệng (tự nhẩm)
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét .
+Bài 2 :
- Gọi HS nêu Y/C bài tập 2
- Y/C HS làm bài vào vở
- Giáo viên nhận xét ,sửa sai.
Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán
về nhiều hơn , ít hơn .
+Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài
- Y/C HS tìm hiểu đề
- Y/C HS làm vào vở
- GV theo dõi HS làm bài
- 2 HS nêu Y/C
- HS tự nhẩm
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của
phép tính.
400 +300 = 700 500+40 =540
700 -300 =400 540 –40 =500
700 –400 =300 540 –500 =40
100 + 20 +4 =124 ; 300 +60 +7
=367
- HS nhận xét bổ sung
- 2 HS nêu Y/C bài 2
- HS làm vào vở, lần lượt từng em
lên bảng giải
352 732 418 395
416 511 201 44
768 221 619 351
HS nhận xét bổ sung

- 2 HS đọc đề bài
- 1 HS nêu câu hỏi , 1 HS trả lời
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm
- HS làm bài
Tóm tắt:

13
+
+
_
_
- GV nhận xét sửa bài.
+Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Y /C HS tìm hiểu đề .
- Y/C HS làm vào vở .
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV chấm và nhận xét sửa bài.
+ BÀi 5
- HS nêu Y/C của đề .
- Y/C HS thảo luận nhóm .
- Y/C các nhóm lên bảng thực hiện .
- GV nhận xét sửa sai.
Khối I : 245 HS
Khối II ít hơn khối I : 32 HS
Khối II : ? HS
Bài giải
Số HS khối Hai
245-32=213 (HS)
Đáp số :213 học sinh.
- HS đổi chéo vở kiểm tra .
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu câu hỏi , 1 HS trả lời.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng

làm
- HS làm bài.
Tóm tắt
Một phong bì : 200 đồng
Một tem thư hơn một phong bì :600
đồng
Một tem thư :? Đồng
Bài giải
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng
- HS tự sửa bài vào vở.
- 2 HS nêu Y/C.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thực hiện (4 nhóm lên bảng).
- Lập được các phép tính.
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40
355 – 40 = 315
- HS nhận xét bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số và giải bài toán nhiều hơn ,
ít hơn.- Nhận xét tiết học.
14
Soạn : 5/9/2005
Dạy : Thứ tư ngày 7Tháng 9 năm 2005
Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU :

* Luyện đọc đúng : ngủ , chải tóc , siêng năng , giăng giăng . Đọc trôi chảy toàn
bài . Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . Học thuộc lòng
bài thơ .
* Rèn kó năng đọc – hiểu :
+ Hiểu nghóa các từ khó : siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ .
+ Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghóa của bài thơ : hai bàn tay rất đẹp , rất có
ích và đáng yêu .
* Giáo dục học sinh giữ gìn đôi bàn tay sạch sẽ .
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh minh hoạ .
- Bảng viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc
* HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
2. Ổn đònh : Hát
3. Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài “Cậu bé thông minh ”.
H. Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài ?
H. Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?
H. Nêu nội dung chính của bài?
4. Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu đọc theo từng câu , từng khổ
thơ .
* Giảng từ : hồng nụ, siêng năng, thủ thỉ
- GV theo dõi – HD phát âm từ khó
- HD đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .

Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc khổ thơ 1 .
H. Hai bàn tay của bé được so sánh với
gì ?
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .s
- HS đọc nối tiếp từng câu , từng khổ
thơ .
- HS đọc phần chú giải
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm 4 .
- Đại diện các nhóm đọc – nhận xét
- HS đọc – lớp đọc thầm .
( Hai bàn tay của bé được so sánh
với những nụ hoa hồng ; những ngón
tay xinh như những cánh hoa .)
15
*Ý 1 : Vẻ đẹp của hai bàn tay em .
- Yêu cầu đọc 4 khổ thơ còn lại .
H. Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào ?

*Ý 2 : Bàn tay thân thiết với em bé .
H. Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- GV rút nội dung chính – ghi bảng :
Nội dung chính : Hai bàn tay của em rất
đẹp , có ích và đáng yêu .
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học
thuộc lòng bài thơ .
- Hướng dẫn cách đọc bài thơ : Giáo

viên treo bảng phụ .
- Giáo viên theo dõiû, sửa sai .
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- HD đọc thuộc lòng
- HS đọc – lớp đọc thầm .
( Buổi tối , hai hoa ngủ cùng bé : hoa
kề bên má , hoa ấp cạnh lòng .
Buổi sáng , tay giúp bé đánh răng ,
chải tóc . Khi bé học ,bàn tay siêng
năng làm cho những hàng chữ nở
hoa trên giấy . Những khi một mình ,
bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như
với bạn .)
- HS trả lời .
-
-3HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát – đọc bài thơ
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc – lớp gấp sách theo dõi .
- Lớp đọc đồng thanh .
- Lớp đọc đồng thanh theo dãy .
- HS xung phong đọc thuộc lòng bài.
4. Củng cố – dặn dò :
- Chơi trò chơi “truyền điện ” : chia 4 tổ , mỗi bạn của tổ đọc 1 khổ thơ .
- Nhận xét chung – 1 HS nêu nội dung chính – GV kết hợp giáo dục HS giữ gìn
vệ sinh đôi bàn tay .Nhận xét tiết học .
Chính tả : ( Tập chép )
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài : “ Cậu bé thông minh ” . Viết

đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn : chim sẻ , xẻ thòt , mâm cỗ
, kim khâu , sứ giả . Ôn bảng chữ và điền đúng 10 chữ và tên các chữ đó vào ô
trống .
- Rèn cách trình bày một đoạn văn , thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
16
GV : Chép sẵn đoạn văn và bài tập 2 vào bảng lớpï .
Chép bài tập 3 vào bảng phụ .
HS : Sách giáo khoa và vở chính tả .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.ổn đònh: Hát
2. Bài cũ : Sách , vở HS .
5. Bài mới : Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : HD tập chép .
- GV đọc đoạn chép trên bảng .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
H.: Đoạn này chép từ bài nào ?
H.: Tên bài viết ở vò trí nào ?
H.: Đoạn chép có mấy câu ?
H.: Cuối mỗi câu có dấu gì ?
H.: Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Yêu cầu tìm từ khó .
- GV gạch chân các từ khó .
- GV đọc từ khó.
- Nhận xét – sửa sai .
- HD viết vở – nhắc nhở cách trình bày
bài , tư thế ngồi …

- Theo dõi , uốn nắn .
- HD sửa bài .
- Thu bài chấm – sửa bài . Nhận xét
chung .
Hoạt động 2 : HD làm bài tập
Bài 1 : Yêu cầu đọc đề .
- HD làm vào vở .
- Nhận xét – sửa bài .
Bài 3 :
- Treo bảng phụ –Yêu cầu đọc đề .
- HD chơi trò chơi tiếp sức .
-Giáo viên đánh giá chung .
- HS lắng nghe .
- HS đọc đoạn chép .
- Cả lớp đọc thầm
( Cậu bé thông minh )
( Viết giữa trang vở )
( 3 câu )
( Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm .
Cuối câu 2 có dấu hai chấm )
( Viết hoa )
- HS nêu .
- HS viết bảng con – 2 HS viết bảng
lớp .
- HS lắng nghe .
- HS nhìn bảng - viết bài vào vở .
- HS tự soát bài . Đổi chéo bài – sửa
sai .
- Theo dõi – sửa bài .
- HS nêu yêu cầu bài tập .

- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở .
Điền vào chỗ trống :
a) l hay n ?
- hạ lệnh , nộp bài , hôm nọ .
b) an hay ang ?
- đàng hoàng , đàn ông , sáng loáng
- HS sửa đúng sai .
- HS đọc đề .
-Chia lớp làm hai đội , mỗi đội 5 em
tham gia trò chơi . Cả lớp cổ vũ .
-Học sinh nhận xét.
17
4. Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những lỗi sai .
TOÁN
LUYÊN TẬP
I . MỤC TIÊU
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng tính trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Củng cố ôn tập bài toán về “Tìm X”, giải toán có lời văn và xếp hình.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
II . CHUẨN BỊ
- Bốn mảnh bìa bằng nhau hình tam giác cân .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 . Ổn đònh :Trật tự
2 . Bài cũ :
+Bài 1 :Đặt tính và tính
325 + 142 764 – 342
+Bài 2 :Giải toán theo tóm tắt sau
Kho I : 250 kg

Kho II nhiều hơn kho I :45kg
Kho II :? Kg
. Bài mới : Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
18
+
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
+Bài 1
- Y/C HS nêu đề bài .
- Cho HS làm vào vở bài tập .
- GV kiểm tra kết quả nhận xét sửa
sai.
H: Hãy nêu cách đặt tính và cách thực
hiện.
+Bài 2 :
- Gọi HS nêu Y/C của bài.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét ,sửa bài.
H :Hãy nêu các thành phần chưa biết
của phép tính và cách thực hiện ?
+Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Y/C HS tìm hiểu đề.
- Y/C HS làm vào vở .
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV nhận xét , chấm bài cho HS.
- 1 HS nêu Y/C.
- Cả lớp làm vào vở bài tập, lần lượt
HS lên bảng làm.
324 761 25

405 128 721
729 889 746
645 666 485
302 333 72
343 333 413
- HS nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
- 2 HS nêu Y/C của bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
x – 125 =344 x + 125 = 266
x = 344 +125 x = 266 –
125
x = 469 x = 141
- HS nhận xét ,bổ sung.
- HS nêu.
-2 HS đọc đề bài.
-1 HS nêu câu hỏi , 1 HS trả lời.
H: Bài toán cho biết gì?.
H: Bài toán hỏi gì?.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Nam :140 người
Nữ : ? người
Bài giải:
Số nữ trong đội đồng diễn là :
285 – 140 =145 (người)
Đáp số : 145 người

19
285 người
+
+
_
_
_
- Hoạt động 2 :Trò chơi ..
- GV tổ chưcù cho HS thi ghép hình
giữa các tổ . Trong thời gian 3phút ,tổ
nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ
đó thắng cuộc .
- Y/C các tổ thực hiện .
- Theo dõi HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
- Hỏi thêm :Trong hình “con cá " có
bao nhiêu hình tam giác?
- Học sinh thực hiện theo tổ,
- Có 5 hình tam giác.
20
4 . Củng cố dặn dò :
_Về nhà làm thêm về cộng các số có 3 chữ số có nhớ
_ Nhận xét tiết học.
Soạn : 6/ 9 / 2005
Dạy : Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2005
TẬP ĐỌC
ĐƠN XIN VÀO ĐỘI
I. MỤC TIÊU :
* Luyện đọc đúng : rèn luyện , chỉ huy , có ích , xin hứa . Đọc trôi chảy toàn
bài . Biết đọc bài với giọng rõ ràng , rành mạch . dứt khoát .

* Rèn kó năng đọc – hiểu :
+ Hiểu nghóa các từ khó : điều lệ , danh dự .
+ Hiểu nội dung của bài , bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn
* Giáo dục học sinh ý thức vươn lên trong học tập và thực hiện tốt 5 điều Bác
dạy
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Một lá đơn mẫu .
* HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh : Trật tự
2. Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài “ Hai bàn tay em ”.
H. Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
H. Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
H. Nêu nội dung chính ?
3.Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc.
- Yêu cầu đọc theo từng câu , đoạn .
* Giảng từ : Điều lệ, danh dự
- GV theo dõi – HD phát âm từ khó .
- HD đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc toàn bài
H. Đơn này là của ai gửi cho ai ?
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .

- HS đọc nối tiếp từng câu , đoạn .
- HS đọc phần chú giải.
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm 2 .
- Đại diện các nhóm đọc – nhận xét .
- HS đọc toàn bài
( Đơn của bạn Lưu Tường Vân gửi Ban
21
H. Nhờ đâu em biết điều đó ?
H. Bạn học sinh viết đơn để làm gì ?
H. Những câu nào trong đơn cho biết
điều đó ?
H.Nêu nhận xét về cách trình bày đơn :
a) Phần đầu đơn ( từ đầu đến Ban chỉ
huy Liên đội ) viết những gì ?
b) 3 dòng cuối đơn viết những gì ?
- Giới thiệu đơn xin vào Đội của một
HS trong trường cho cả lớp xem .
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- Hướng dẫn cách đọc bài : Giáo viên
treo bảng phụ .
- Giáo viên theo dõiû, sửa sai .
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Yêu cầu luyện đọc bài .
- Nhận xét – đánh giá .
phụ trách Đội và ban chỉ huy liên Đội
trường tiểu học Kim Đồng .)
( Nhờ nội dung đơn ghi rõ đòa chỉ gửi
đến . Nhờ người viết đơn tự giới thiệu
rất rõ họ , tên , ngày tháng năm sinh ,

tên lớp học của mình )
( Bạn viết đơn để xin vào Đội )
( Em làm đơn này xin được vào Đội và
xin hứa … )
( Tên Đội Thiếu niên Tiền Phong HCM
[ ở góc trái ] .
Đòa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn
[ ở góc phải] .
Tên đơn ở chính giữa .
Đòa chỉ gửi đơn đến .)
( Tên và chữ kí của người viết đơn )
- HS quan sát – 1 em đọc lại .
- Học sinh quan sát – đọc bài
- HS lắng nghe .
- Một số HS thi đọc đơn .
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Đọc kỹ bài , tìm hiểu về tổ chức Đội để chuẩn bò cho bài tập làm văn .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT .
SO SÁNH .
I. MỤC TIÊU :
- Ôn về các từ chỉ sự vật , bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh .
- Rèn luyện óc quan sát tốt , biết cách so sánh hay .
- Học sinh yêu những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ . Tranh minh hoạ.
22
HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :

1.Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách ; vở HS .
3.Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : HD làm bài 1 .
- Yêu cầu đọc đề
- Hướng dẫn làm bài.
- Yêu cầu gạch dưới từ ngữ chỉ sự
vật trong khổ thơ.
- Giáo viên nhận xét – chấm điểm
thi đua – chốt lời giải đúng.
Hoạt động 2 : HD làm bài tập 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- H. Hai bàn tay của bé được so
sánh với gì?
- Yêu cầu làm theo nhóm.
- GV theo dõi uốn nắn - kết hợp
treo tranh minh họa, giảng: Màu
ngọc thạch, cánh diều, dấu “á”
Hoạt động 3: HD làm bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
H. Em thích hình ảnh so sánh nào ở
bài tập 2? Vì sao?
- GV nhận xét chung.
- HS đọc đề – nêu yêu cầu
- Một học sinh lên bảng làm lớp làm vào
vở.
- HS trao đổi theo cặp – bốn HS lên bảng
làm.

Tay em đánh răng
Răng rắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- Cả lớp chữa bài.
- HS đọc đề bài - cả lớp đọc thầm theo.
(Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu
cành).
- HS làm theo nhóm 4 - Hoàn thành bài
tập.
- Đại diện 4 nhóm lên trình bày: Gạch
dưới những sự vật so sánh:
a/ Hai bàn tay em – hoa đầu cành.
b/ Mặt biển - tấm thảm khổng lồ bằng
ngọc thạch.
c/ Cánh diều – dấu “á”.
d/ Dấu hỏi – vành tai nhỏ.
- Một HS đọc và nêu yêu cầu đề bài.
- HS trong lớp nối tiếp nhau phát biểu tự
do.
4) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS học tốt.
- Về quan sát các vật xung quanh, xem có thể so sánh chúng với những gì.
23
TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓNHỚ MỘT LẦN)
I . MỤC TIÊU
- Trên cơ sở phèp cộng không nhớ đã học , HS biết cách thực hiện phép cộng
các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- Cũng cố ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vò tiền Việt Nam.

- Giáo duc HS cách đặt tính cẩn thận , chính xác .
II . CHUẨN BỊ
- GV ghi bài tập
- Vở bài tập
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh : Hát.
2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
a) Đặt tính và tính.
675 +123 , 768 –57
b) Tìm x:
x – 121 = 315 x + 27 =168
3 .Bài mới : Giới thiệu bài:
24
25
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện
phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ
1 lần).
a) Giới thiệu phép cộng 435 + 127
- GV ghi phép tính :435 +127 = ? và
Y/C HS đặt tính theo cột dọc.
- Y/C HS cả lớp suy nghó và thực hiện
phép tính trên.
- Cho HS nêu cách tính , và nhận xét .
b) Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- GV ghi phép tính :256 +162 = ? và
Y/C HS đặt tính theo cột dọc.
- Y/C HS cả lớp suy nghó và thực hiện
phép tính trên.
- GV cho HS nêu cách tinh và nhận xét

Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
+Bài 1:
- Gọi HS nêu Y/C bài tập 1.
- Y/C HS tìm hiểu đề.
- Y/C HS làm vào vở .
- GV theo giỏi HS làm bài.
- GV nhận xét sửa bài
+Bài 2
- Gọi HS nêu Y/C bài tập 2.
- Y/C HS làm vào vở .
- GV theo dõi HS làm bài2..

- GV nhận xét sửa sai .
- 1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt
tính vào giấy nháp
435 * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2
127 nhớ 1
562 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1
bằng 6, viết 6 .
* 2 cộng 1 bằng 3 , viết 3
- HS nêu và nhận xét .
- “Phép cộng có nhớ sang hàng
chục”.

- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm
vào giấy nháp
256 * 6 cộng 2 bằng 8, viết 8.
162 * 5 cộng 6 bằng 11,viết 1
418 nhớ1 .
* 2 cộng 1 bằng 3, thêm

1
bằng 4 ,viết 4.
- HS nêu và nhận xét.
Phép cộng 256 + 162 =418 là phép
cộng có nhớ một lần từ hàng chục
sang hàng trăm .
- 2 HS nêu Y/C.
- Cả lớp làm vào vở, lần lượt từng em
lên bảng làm.
- HS làm bài:
256 417 555 146
125 68 209 214
381 485 764 360
- 2 HS nêu Y/C
- Cả lớp làm vào vở, lần lượt từng em
lên bảng làm.
- HS làm bài:
256 452 166 372
182 361 283 136
438 813 449 508
- HS nhận xét sửa sai, bổ sung
+
+
+
+
+
+
+
+
+ +

+
+
+
+

×