Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án nâng cấp_unprotected

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 107 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của
cá nhân tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận văn

Lương Văn Minh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô
trường Đại học Thuỷ Lợi đã truyền đạt cho em kiến thức trong suốt quá trình học cao
học tại nhà trường. Ngoài ra tác giả cảm ơn lãnh đạo Ban quản lý dự án thuộc Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả tìm hiểu
số liệu phục vụ cho việc làm đề tài luận văn.
Đặc biệt, tác giả gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu
Huế, thầy giáo đã hướng dẫn cho tác giả nhiều kinh nghiệm, kiến thức quý báu và
hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Thời gian làm luận văn 4 tháng chưa phải là nhiều, bản thân kinh nghiệm của tác giả
còn hạn chế nên chắc hẳn luận văn khó tránh khỏi sự thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
được sự góp ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Đó là sự giúp đỡ quý
báu để tác giả cố gắng hoàn thiện hơn nữa trong quá trình nghiên cứu và công tác sau
này.
Tác giả chân thành cảm ơn Ban cán sự lớp và các bạn học viên trong lớp đã tạo điều
kiện, đóng góp ý kiến giúp đỡ để tác giả hoàn thành đề tài luận văn này.
Trân trọng cảm ơn !

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ............................................................................................................. 12
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................................................... 12
1.1.1 Giới thiệu chung về dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình .............. 12
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 13
1.1.3 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình .................................................. 14
1.1.4. Các hình thức quản lý dự án ................................................................................ 15
1.2. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ........................................ 20
1.2.1.Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi .......................................................... 20
1.2.2. Phân loại công trình thủy lợi ............................................................................... 20
1.3. Hiệu quả kinh tế dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................... 20
1.3.1. Đầu tư xây dựng công trình ................................................................................ 20
1.3.2. Phân loại đầu tư xây dựng công trình .................................................................. 21
1.3.3. Hiệu quả đầu tư xây dựng.................................................................................... 23
1.3.4. Phân loại hiệu quả đầu tư xây dựng .................................................................... 23
1.3.5. Tiêu chuẩn của hiệu quả đầu tư ........................................................................... 26
1.3.6.Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng các hồ chứa nước ............. 26
1.4. Đánh giá hiệu quả công tác đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi tại Việt Nam
hiện nay.......................................................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 34
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...................................................................................... 35
2.1. Hệ thống văn bản pháp luật liên quan trong đánh giá hiệu quả dự án ................... 35

iii


2.2. Các phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng công trình
thủy lợi ........................................................................................................................... 37
2.2.1. Các phương pháp phân tích đánh giá theo phương án địa điểm xây dựng của dự
án đầu tư ........................................................................................................................ 38
2.2.2. Các phương pháp phân tích đánh giá theo phương án công suất và công nghệ
của dự án đầu tư ............................................................................................................. 38
2.2.3.Các phương pháp phân tích và đánh giá tài chính dự án đầu tư........................... 39
2.2.4. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư xây dựng về mặt kinh tế xã hội .......... 41
2.3. Nội dung đánh giá phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư ................................ 42
2.3.1. Phương pháp dùng nhóm chỉ tiêu tĩnh................................................................. 42
2.3.2. Phương pháp dùng nhóm chỉ tiêu động - trường hợp thị trường vốn hoàn hảo .. 46
2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư ............................................. 54
2.3.4 Một số chỉ tiêu phân tích kinh tế xã hội giản đơn ................................................ 56
2.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng công trình thủy lợi ............. 60
2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư ................................. 60
2.4.2.Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư ........................................... 61
2.4.3. Vốn cho công tác xây dựng ................................................................................. 63
2.4.4. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm .................... 65
2.4.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội ở tầm vi mô ................................ 67
2.4.6. Các chỉ tiêu đánh giá về môi trường.................................................................... 69
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư dự án xây dựng công trình thủy lợi.. 70
2.5.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................... 70
2.5.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 73

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP HỒ PHƯỢNG MAO,
TỈNH PHÚ THỌ.......................................................................................................... 74
3.1. Giới thiệu dự án đầu tư xây dựng nâng cấp hồ Phượng Mao, tỉnh Phú Thọ .......... 74
3.1.1. Tổng quan chung về dự án .................................................................................. 75
3.1.2.Vị trí địa lý vùng công trình, khu hưởng lợi và các đối tượng hưởng lợi ............ 78

iv


3.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả đầu tư dự án nâng cấp hồ Phượng Mao, tỉnh Phú
Thọ đem lại .................................................................................................................... 78
3.2.1. Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án ............................................... 78
3.2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả xã hội của dự án ................................................ 83
3.3. Những mặt còn tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên nhân dẫn tới những mặt còn
tồn tại, hạn chế trong công tác đầu tư xây dựng hồ Phượng Mao, tỉnh Phú Thọ .......... 84
3.3.1. Thực trạng về công tác thực hiện dự án đầu tư xây dựng nâng cấp hồ Phượng
Mao, tỉnh Phú Thọ trong thời gian vừa qua .................................................................. 84
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác đầu tư xây dựng hồ Phượng Mao, huyện
Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ............................................................................................. 87
3.3.3. Phân tích nguyên nhân dẫn tới những mặt còn tồn tại, hạn chế trong công tác
đầu tư xây dựng hồ Phượng Mao, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 89
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án đầu tư xây dựng hồ phượng
Mao, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 91
3.4.1. Giải pháp hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống
công trình thủy lợi nói chung ........................................................................................ 91
3.4.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách tạo vốn cho xây dựng công trình thủy lợi ....... 92
3.4.3. Nhóm các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình nâng cấp hồ Phương Mao, tỉnh Phú Thọ .............................................................. 93
3.4.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và tổ chức chung ............. 96

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................107

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ............................................... 17
Hình 1.2 Phân loại hiệu quả dự án đầu tư xây dựng ..................................................... 23
Hình 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng các hồ chứa nước
....................................................................................................................................... 27
Hình 3.1 Công trình đầu tư xây dựng hồ Phượng Mao, tỉnh Phú Thọ .......................... 74
Hình 3.2 Chăn nuôi thủy sản trên hồ Phượng Mao ....................................................... 83
Hình 3.2 Sơ đồ đề xuất bộ máy quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.......................................................................................................................... 97

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công trình ........................................... 76
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp chi phí của dự án ................................................................... 80
Bảng 3.3 Bảng thống kê hiện trạng cơ cấu cây trồng, diện tích, năng suất và kế hoạch
phát triển nông nghiệp trong vùng................................................................................. 82
Bảng 3.4 Sản lượng dự kiến tăng thêm khi có dự án .................................................... 82
Bảng 3.5 Thu nhập tăng thêm thuần túy của dự án ....................................................... 82
Bảng 3.6 Tính toán hiệu quả kinh tế của dự án nâng cấp hồ Phượng Mao tỉnh Phú Thọ
sau khi nâng cấp ............................................................................................................ 82
Bảng 3.7 Số hộ dân bị ảnh hưởng bởi lòng hồ .............................................................. 88


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BQLDA

Ban quản lý dự án

2

CĐT

Chủ đầu tư

3

CTXD

Công trình xây dựng


4

DAĐT

Dự án đầu tư

5

DA

Dự án

6

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

7

NSNN

Ngân sách nhà nước

8

NN PTNT

Nông nghiệp và phát triển
nông thôn


9

NT

Nhà thầu

10

NTTC

Nhà thầu thi công

11

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ chính thức

12

TVGS

Tư vấn giám sát

12

XDCT

Xây dựng công trình


13

UBND

Ủy ban nhân dân

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lưu vực tưới của hồ Phượng Mao nằm ở phía Nam huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú
Thọ. Bao gồm 6 đơn vị hành chính cấp xã của 2 huyện: xã Đồng Luận, Trung Thịnh,
Trung Nghĩa, Hoàng Xá và Phượng Mao của huyện Thanh Thủy, một của xã Thắng
sơn -huyện Thanh Sơn, Tỉnh Phú thọ. Đây là các xã nghèo và gặp nhiều khó khăn
thuộc vùng sâu vùng xa của tỉnh.
Nhìn chung, huyện Thanh Thủy là huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ là một
huyện thuần nông, ngành công nghiệp và các ngành dịch vụ khác chiếm tỉ lệ nhỏ, cơ
sỏ hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân còn nghèo nàn, các công trình phúc
lợi về giao thông thủy lợi hiện nay đều hư hỏng, xuống cấp, trong khi nguồn sống của
nhân dân địa phương chủ yếu là dựa vào sản xuất nông nghiệp với cây lúa giữ vai tròi
chính, nhưng toàn bộ diện tích canh tác từ trước tới nay hoàn toàn dựa vào thiên nhiên,
nên năng xuất cây trồng rất bấp bênh làm cho đời sống của đồng bào các dân tộc trong
vùng gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ đói nghèo còn ở mức cao chiếm 15-20%, bình quân
lương thực đầu người đạt từ 313kg/ng/năm (thống kê năm 2014).
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính Phủ về chọn vùng dự án chăn nuôi
bò sữa thuộc huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ trước hết phải đầu tư vào thủy lợi, chủ
động tưới tiêu nước, nhằm thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, tăng diện tích lúa, màu,
cây ăn quả và phát triển đồng cỏ chăn nuôi bò sữa đáp ứng phát triển kinh tế, xã hội

theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nâng cấp công trình Hồ Phượng Mao nhằm tăng khả năng tích nước vào mùa
mưa, cung cấp đầy đủ nguồn nước tưới vào các tháng mùa khô, chủ động tưới cho
1120ha đất canh tác cho các loại cây trồng và đồng cỏ phục vụ chăn nuôi bò sữa của 6
xã thuộc huyện Thanh Thủy và 1 xã thuộc huyện Thanh Sơn nhằm phát triển kinh tế
nông nghiệp và cải thiện từng bước đời sống đồng bào các dân tộc trong vùng dự án.
Việc nghiên cứu hiệu quả đầu dự án nâng cấp Hồ Phượng Mao thuộc dự án tưới
cho vùng đồi huyện Thanh Thủy nhằm phục vụ chuyển dịch cơ cấu cây trồng và phát
9


triển nông thông theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ giúp chỉ ra những hạn
chế, thiếu sót khi lập và thực hiện dự án, trên cơ sở đó đưa ra những đề xuất nhằm
nâng cao hiệu quả đầu tư dự án.
Xuất phát từ điều kiện và yêu cầu thực tế trên học viên chọn đề tài “Nghiên cứu
đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án nâng cấp hồ Phượng Mao tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
+ Phân tích thực trạng công tác đầu tư dự án xây dựng công trình nâng cấp hồ
Phượng Mao trong thời gian vừa qua, làm rõ các mặt còn tồn tại, hạn chế trong hiệu
quả đầu tư xây dựng dự án nâng cấp Hồ Phượng Mao, tỉnh Phú Thọ.
+ Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án nâng cấp Hồ
Phượng Mao, tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp hồ Phượng Mao, tỉnh
Phú Thọ.
+ Phạm vi nghiên cứu: Công tác đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng
nâng cấp hồ Phượng Mao, tỉnh Phú Thọ.
+ Phạm vi thời gian nghiên cứu: từ khi dự án được thực hiện đầu tư, hoàn thành
đưa vào khai thác sử dụng
4. Các tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

+ Các tiếp cận: tiếp cận các cơ sở lý thuyết về công tác quản lý dự án đầu tư tư
xây dựng công trình, đánh giá hiệu quả công tác đầu tư dự ánxây dựng công trình và
các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước về công tác quản lý và đánh giá hiệu
qủa dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Phương pháp nghiên cứu: trong quá trình nghiên cứu đề tài tác giả luận văn có
sử dụng tổng hợp các phương pháp sau đây: phương pháp tổng hợp, phân tích hệ
thống, phân tích định tính và định lượng, phương pháp so sánh, các phương pháp

10


thống kê kết hợp với khảo sát thực tế...
5. Kết quả đạt được của luận văn
+ Luân văn phân tích thực trạng và làm rõ những mặt còn đang tồn tại hạn chế về
hiệu quả đầu tư xây dựng công trình nâng cấp hồ Phượng Mao, tỉnh Phú Thọ
+ Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án nâng cấp hồ
Phượng Mao, tỉnh Phú Thọ phục vụ chuyển dịch cơ cấu cây trồng và phát triển nông
thôn theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham
khảo, gồm có các chương như sau:
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ KHOA HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP HỒ
PHƯỢNG MAO, TỈNH PHÚ THỌ

11



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1 Giới thiệu chung về dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình
Có khá nhiều định nghĩa về dự án đầu tư được nêu lên trong các tài liệu nghiên cứu
hoặc các văn bản pháp lý.
Có ý kiến cho rằng “Dự án đầu tư xây dựng công trình là một tập hợp những đề xuất
về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt
được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay
dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.”[1]
Trong tài liệu khác thì dự án đầu tư xây dựng lại được coi như là “ tập hợp các đề xuất
về bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định”.
Như vậy có thể nói rằng: Dự án đầu tư là tập hợp các đối tượng đầu tư hay các hoạt
động bỏ vốn được hình thành và thực hiện theo kế hoạch cụ thể, với các điều kiện ràng
buộc để đạt được các mục đích nhất định, cụ thể là các lợi ích, trong khoảng thời gian
xác định.
Dự án đầu tư xây dựng là một trường hợp đặc biệt của dự án đầu tư, trong đó có hoạt
động xây dựng. Dự án đầu tư xây dựng công trình khác với các dự án khác là dự án
đầu tư bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần
xây dựng chiếm rất nhỏ.
Nói một cách khoa học ''Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình
xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng được
thể hiện trong tài liệu gọi là hồ sơ dự án. Mà theo quy mô, tính chất của công trình của

12



dự án, có thể là báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo
cáo kinh tế kỹ thuật”.
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì dự án đầu tư xây dựng công trình được
định nghĩa như sau:
“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.[10]
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ thì dự
án ĐTXD công trình được phân ra nhiều loại theo một số tiêu chuẩn như sau:[1]
1.1.2.1. Theo quy mô và tính chất.
Theo dấu hiệu này dự án ĐTXD công trình được phân biệt thành dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C.
Các dự án quan trọng quốc gia do Quốc Hội xem xét quy định về chủ trương đầu tư.
Các dự án nhóm A bao gồm phần lớn các dự án có mức đầu tư cao. Tuy nhiên mức sàn
của TMĐT được quy định tùy theo loại hình công trình xây dựng công nghiệp, dân
dụng, giao thông, văn hóa,. v.v, với mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên.
Các nhóm B, C cũng được quy định tương tự, tức là tùy theo loại công trình mà có
mức đầu tư khác nhau.
1.1.2.2 Theo nguồn vốn đầu tư.
Căn cứ theo nguồn vốn, dự án được phân thành các nguồn như sau:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (bao gồm các dự án kết cấu kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần

13



sự tham gia của Nhà nước, chi cho các công tác lập và thực hiện các quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn).
+ Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước bao gồm: vốn tín dụng do Nhà nước
bảo lãnh, vốn tín dụng ĐTPT Nhà nước, vốn đầu tư phát triển doanh nghiệp của nhà
nước….
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn
vốn.
1.1.2.3 Theo các tiêu chí khác.
Ngoài cách phân loại trên, các dự án ĐTXD còn được phân loại theo một số dấu hiệu
khác như loại hình công trình, mục đích sử dụng, hình thức đầu tư,.v.v.
Theo loại hình công trình xây dựng.
+ Công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình
an ninh-quốc phòng, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
Theo mục đích sử dụng.
+ Dự án có mục đích kinh doanh.
+ Dự án không có mục đích kinh doanh.
Theo hình thức đầu tư.
+ Dự án đầu tư xây dựng mới.
+ Dự án đầu tư lại (cải tạo, sửa chữa…)
- Theo tiêu chí có yếu tố nước ngoài.
+ Dự án có yếu tố nước ngoài.
+ Dự án không có yếu tố nước ngoài.
1.1.3 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình

14



Dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:[3]
+ Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định, hàng loạt
phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân,
chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính, các hoạt động sản
xuất… và bên ngoài như môi trường chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật … và thậm
chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
+ Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thực hiện
trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi
trường luôn thay đổi.
+ Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết
thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hoàn thành được ấn
định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự án, điểm trọng
tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự án đều được
khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong quá trình triển khai
thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự
thành công của Quản lý dự án (QLDA) thường được đánh giá bằng khả năng có đạt
được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không?
+ Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một quá
trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất định,
chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực khác nhau,
việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó trong quá trình triển khai là một trong những
nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
1.1.4. Các hình thức quản lý dự án
Theo Luật Xây dựng năm 2014, căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều
kiện thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình
thức tổ chức điều hành quản lý dự án sau: [1][10]
1.1.4.1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ
15



tịch Hội đồng quản trị tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập
Ban QLDA chuyên ngành, Ban QLDA khu vực để thực hiện chức năng chủ đầu tư và
nhiệm vụ quản lý đồng thời nhiều dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà
nước ngoài ngân sách.
Hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được áp dụng
đối với các trường hợp:
+ Quản lý các dự án được thực hiện trong cùng một khu vực hành chính hoặc trên
cùng một hướng tuyến;
+ Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc cùng một chuyên ngành;
+ Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ có yêu cầu
phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực có tư cách pháp nhân đầy
đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng
thương mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chủ
đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được giao; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và người quyết định đầu tư về các hoạt động của mình; quản lý vận
hành, khai thác sử dụng công trình hoàn thành khi được người quyết định đầu tư giao.
Ban QLDA chuyên ngành, Ban QLDA khu vực được thực hiện tư vấn QLDA cho các
dự án khác trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ QLDA được giao, có đủ điều kiện
về năng lực thực hiện và được người quyết định thành lập chấp thuận.
Ưu,nhược điểm của hình thức quản lý dự án Ban QLDA chuyên ngành, Ban QLDA
khu vực:
+ Về ưu điểm:Về chuyên môn có tính chuyên nghiệp cao,tập trung quản lý dự án đúng
chuyên ngành đảm bảo đúng chuyên môn kỹ thuật của các dự án, những vướng mắc
trong quản lý dự án được giải quyế ttrực tiếp nên có điều kiện giải quyết nhanh, kịp
thời;Về quản lý sẽ giảm bớt cơ chế“xin cho”.
+ Về nhược điểm: Dễ tạo ra xung đột lợi ích với đơn vị được giao sử dụng sản phẩm
xây dựng.

16


1.1.4.2. Hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
Đây là mô hình Ban QLDA do Chủ đầu tư (CĐT) thành lập để thực hiện một dự án
nhóm A có công trình cấp đặc biệt, dự án có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng
Bộ Khoa học và công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có
yêu cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụng nguồn vôn khác.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc chủ đầu
tư, có tư cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại
kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ
quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về
hoạt động quản lý dự án của mình.
Ban QLDA Đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định,
được phép thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số
công việc thuộc nhiệm vụ quản lý dự án của mình. CĐT quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một
dự án theo quy định như sau: Ban QLDA ĐTXD một dự án có con dấu, tài khoản thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo ủy quyền của CĐT. Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA
gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tùy thuộc theo
yêu cầu, tính chất của dự án. Thành viên của Ban QLDA làm việc theo chế độ chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư.
1.1.4.3. Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

Hình 1.1: Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

17


+ CĐT sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc để trực

tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình xây dựng quy mô nhỏ
có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng và dự
án có tổng mức đầu tư dưới 2 (hai) tỷ đồng do UBND cấp xã làm Chủ đầu tư.
+ Cá nhân trong bộ máy của Chủ đầu tư tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm và phải có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. chủ
đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi công và
tham gia nghiệm thu hạng mục, công trình hoàn thành. Chi phí thực hiện dự án phải
được hạch toán riêng theo quy định của pháp luật.
Ưu điểm:
+ Không tốn kém chi phí do tự tổ chức thực hiện;
+ Thông tin từ dự án đến CĐT nhanh vì không phải qua nhiều cấp;
+ Phản ứng linh hoạt từ các biến cố trong dự án;
+ Tiết kiệm chi phí, giám sát trực tiếp;
Nhược điểm:
+ Độ chuyên môn hóa không cao, đặc biệt đối với các dự án lớn, phức tạp có thể có
những phát sinh mà xử lý không chuyên nghiệp;
Điều kiện áp dụng:
+ Phù hợp với các dự án mà chủ đầu tư có năng lực, kinh nghiệm về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
1.1.4.4. Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Trường hợp CĐT thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp
luật về xây dựng để thực hiện QLDA sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án sử
dụng vốn khác hoặc dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ mà CĐT không có điều kiện để
trực tiếp quản lý thực hiện dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tư vấn QLDA được
thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên. Tổ chức tư vấn QLDA đảm nhận
18


thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với
chủ đầu tư. Tổ chức tư vấn QLDA được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia quản lý

nhưng phải được CĐT chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
CĐT có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng; xử lý các vấn đề có liên quan
giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính quyền địa phương trong
quá trình thực hiện dự án.
Điều kiện áp dụng: Áp dụng hình thức thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án khi Chủ đầu
tư không có điều kiện để trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
Tổ chức tư vấn QLDA có thể hoặc không cần thành lập Ban QLDA, nhưng phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và CĐT về các nội dung đã cam kết trong hợp đồng. Tư vấn
QLDA phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình QLDA. Tư vấn
QLDA phải chịu trách nhiệm về các hoạt động QLDA tại công trường xây dựng.
Nhiệm vụ, quyền hạn của CĐT và tổ chức tư vấn QLDA:
CĐT thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng bảo đảm tính hiệu
quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định của pháp luật. CĐT có trách
nhiệm lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức tư vấn QLDA có đủ điều kiện năng lực tổ
chức quản lý để giúp chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án. CĐT có trách nhiệm kiểm
tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án.
Tư vấn QLDA thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thoả thuận trong hợp đồng ký kết
giữa chủ đầu tư và tư vấn QLDA. Tư vấn QLDA chịu trách nhiệm trước pháp luật và
chủ đầu tư về việc thực hiện các cam kết trong hợp đồng.
Ưu, nhược điểm của hình thức thuê tư vấn QLDA:
+ Ưu điểm: Tính chuyên nghiệp trong QLDA cao; Vai trò giám sát xã hội trong
QLDA được mở rộng.
+ Nhược điểm: Chi phí QLDA cao; Công việc và những vướng mắc trong QLDA
không được giải quyết trực tiếp nên có điều kiện giải quyết nhanh, kịp thời.

19


1.2. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi

1.2.1.Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
Xuất phát từ khái niệm dự án đầu tư xây dựng ở mục 1.1 trên, tác giả đề xuất khái
niệm dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi như sau:
“Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
công trình thủy lợi nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình thủy lợi
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
1.2.2. Phân loại công trình thủy lợi
Theo phụ lục 1 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của chính phủ ban hành năm 2015
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thì công trình thủy lợi được phân
thành các loại như sau:[2]
+ Hồ chứa nước.
+Đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặt, giữ ngọt, điều tiết trên sông,
suối.v.v..
+ Tràn xả lũ.
+Cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước.
+Kênh, đường ống dẫn nước.
+Đường hầm thủy công.
+Trạm bơm tưới-tiêu và công trình thủy lợi khác.
1.3. Hiệu quả kinh tế dự án đầu tư xây dựng công trình
1.3.1. Đầu tư xây dựng công trình
Có nhiều tài liệu đưa ra khái niệm về đầu tư xây dựng. Khái niệm thường dùng đó là:
Đầu tư xây dựng là sự bỏ vốn để tạo ra cũng như khai thác sử dụng một tài sản nào đó
20


(dưới dạng vật chất hay dưới dạng tài chính) và các tài sản này cũng có đặc tính là có
thể sinh lời dần hay thỏa mãn dần một nhu cầu nhất định nào đó cho người bỏ vốn

trong một thời gian nhất định trong tương lai.[3]
Theo GS.TSKH Nguyễn Văn Chọn đưa ra định nghĩa về đầu tư xây dựng là:
+ Đầu tư xây dựng là một trong những loại hình chủ yếu của đầu tư, đó là 1 dạng đầu
tư tài sản dưới dạng các công trình xây dựng.
+ Đầu tư xây dựng là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn hiện tại nhàm tạo
dựng ra tài sản cố định là các công trình xây dựng để sau đó tiến hành khai thác công
trình sinh hoạt với một khoảng thời gian nhất định nào đó trong tương lai.
Hiệu quả của hoạt động đầu tư là phạm trù kinh tế phản ánh và khả năng đảm bảo thực
hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế xã hội nhất định với chi phí nhỏ nhất.
Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết quả kinh tế
xã hội đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí bỏ ra để có các kết quả đó trong
một thời kỳ nhất định.
Tùy vào cấp độ quản lý và mục đích sử dụng các kết quả để tính toán, cho nên cần
phải phân biệt hiệu quả tài chính hay hiệu quả knh tế xã hội, hiệu quả hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản có thể được phản ánh ở hai góc độ:
+ Dưới góc độ vĩ mô hiệu quả là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra của dự
án, đó chính là lợi nhuận mà dự án mang lại. Lợi nhuận là động lực hấp dẫn nhất của
chủ đầu tư.
+ Hoạt động đầu tư được xem là hiệu quả khi trị số của các chỉ tiêu đo lường hiệu quả
thỏa mãn tiêu chuẩn hiệu qủa trên cơ sở sử dụng các định mức hiệu quả do chủ thể
hiệu quả đạt ra. Định mức hiệu quả biểu hiện bằng số của giới hạn có thể chấp nhận
được của chủ thể hiệu quả.[3]
1.3.2. Phân loại đầu tư xây dựng công trình
Tùy theo các mục đích khác nhau, có thể phân loại đầu tư theo các tiêu chí khác nhau
như sau:[3]

21


1.3.2.1. Theo đối tượng đầu tư

+ Đầu tư cho các đối tượng vật chất để khai thác cho sản xuất kinh doanh và các hoạt
động văn hóa xã hội.
+ Đầu tư tài chính.
1.3.2.2. Theo chủ đầu tư
+ Chủ đầu tư là nhà nước: chủ đầu tư này do nhà nước giao quyền quản lý sử dụng vốn
nhà nước để thực hiện quá trình đầu tư.
+ Chủ đầu tư là các thành phần kinh tế khác: doanh nghiệp, tư nhân, nhà đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
1.3.2.3. Theo nguồn vốn
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
+ Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
+ Dự án sử dụng nguồn vốn khác.
1.3.2.4. Theo thời gian
+ Đầu tư ngắn hạn.
+ Đầu tư dài hạn.
+ Đầu tư trung hạn.
1.3.2.5. Theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định
+ Đầu tư xây dựng mới
+ Đầu tư xây dựng mở rộng
+ Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp.
+ Đầu tư xây dựng lại (thay thế công trình đã hết niên hạn sử dụng)
1.3.2.6. Theo quy mô và tính chất của dự án
+ Dự án quan trọng quốc gia

22


+ Dự án quy mô nhóm A.
+ Dự án quy mô nhóm B
+ Dự án quy mô nhóm C

1.3.3. Hiệu quả đầu tư xây dựng
Hiệu quả đầu tư là tổng hợp các lợi ích về tài chính, kinh tế xã hội, môi trường, an
ninh quốc phòng do đầu tư tạo ra. Các lợi ích này được xác định trong mối quan hệ so
sánh giữa kết quả tạo ra với chi phí bỏ ra để đạt được hiệu quả đó.
Ví dụ: đầu tư vào dự án xây dựng tạo ra các hiệu quả kinh tế là các khoản thu nộp
ngân sách, thu hút lao động việc làm, góp phần tăng trưởng kinh tế cho vùng dự án.
1.3.4. Phân loại hiệu quả đầu tư xây dựng
Hiệu quả đầu tư xây dựng của dự án được chia thành hiệu quả định tính và hiệu quả
định lượng.

Hình 1.2 Phân loại hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
1.3.4.1.Hiệu quả về mặt định tính
Hiệu quả về mặt định tính chỉ rõ nó thuộc hiệu quả gì, tính chất hiệu quả là gì. Theo
quan điểm này, hiệu quả định tính của dự án được phân loại như sau:
23


a) Theo tính chất thể hiện bản chất của hiệu quả
Theo cách phân loại này được chia ra:
-Hiệu quả về mặt kinh tế do các lợi ích kinh tế đầu tư tạo ra
Ví dụ: lợi nhuận mang lại, tăng các khoản nộp ngân sách do dự án tạo ra …
-Hiệu quả về mặt kỹ thuật: thể hiện ở trình độ kỹ thuật được tăng lên do đầu tư tạo ra.
- Hiệu quả về mặt xã hội: thể hiện ở các lợi ích xã hội được tạo ra như: nâng cao về
mức sống của nhân dân, phát triển giáo dục, y tế, bảo vệ môi trường…
-Hiệu quả về an ninh quốc phòng: thể hiện ở sự củng cố an ninh quốc gia, quốc phòng
vững mạnh thêm.
b) Theo quan điểm lợi ích, hiệu quả được chia thành
+ Hiệu quả của doanh nghiệp (trong phân tích dự án được gọi là hiệu quả tài chính)
+ HIệu quả cục bộ, bộ phận.
d)Theo thời gian, hiệu quả có thể phân thành

+ Hiệu quả ngắn hạn, hiệu quả trước dài.
+ Hiệu quả dài hạn, hiệu quả lâu dài
e)Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp
+ Hiệu quả phát sinh trực tiếp từ dự án
+ Hiệu quả phát sinh gián tiếp kéo theo
1.3.4.2.Hiệu quả về mặt định lượng
Hiệu quả phân tích về mặt định lượng chỉ rõ độ lớn của hiệu quả là bao nhiêu.
Theo quan điểm phân loại này thì hiệu quả được phân loại như sau:
a)Theo cách tính toán trị số hiệu quả, ta có:

24


+ Hiệu quả tính theo số tuyệt đối. Ví dụ tổng lợi nhuận thu được, mức đóng góp vào
ngân sách hàng năm…
+ Hiệu quả tính theo số tương đối. Ví dụ mức độ doanh lợi của đồng vốn suất thu lợi
nội tại , tỷ số thu chi …
b)Theo thời gian tính toán của trị số hiệu quả, được phân ra:
+ Hiệu quả tính toán cho một thời đoạn niên lịch (năm, quý , tháng …)
+ Hiệu quả tính toán cho cả đời dự án ( thời gian dài nhiều năm)
c) Theo khả năng có thể tính toán thành số lượng, được phân ra:
+ Hiệu quả có thể tính toán định lượng thành trị số cụ thể. Ví dụ: lợi nhuận, các khoản
đóng góp cho ngân sách.
+ Hiệu quả khó tính toán thành số lượng. Ví dụ: hiệu quả về xã hội, hiệu quả về thẩm
mỹ, hiệu quả về y tế, giáo dục … Hiệu quả không tính toán được thành số lượng còn
được gọi là hiệu quả định tính.
d) Theo mức đạt yêu cầu của hiệu quả, được phân thành:
+ Hiệu quả chưa đạt yêu cầu, tức là hiệu quả đạt được nhỏ hơn trị số hiệu quả định
mức (hay còn gọi là ngưỡng hiệu quả) Trường hợp này được gọi là không đáng giá và
không nên đầu tư vào dự án.

+ Hiệu quả đạt được bằng mức yêu cầu, tức là hiệu quả đạt được bằng trị số hiệu quả
định mức. Trường hợp này gọi là đáng giá và nên đầu tư vào dự án.
+ Hiệu quả lớn hơn mức yêu cầu, tức là hiệu quả đạt lớn hơn trị số hiệu quả định mức.
Trường hợp này gọi là đáng giá và nên đầu tư vào dự án.
Trong thực tês còn gặp khái niệm: hiệu quả lớn nhất hoặc hiệu quả bé nhất và hiệu quả
có giá trị âm (không có hiệu quả)

25


×