Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

sinh 9 3 cot tuan 1 - 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.81 KB, 18 trang )

Ngy son :25-09-2009
Ngy dy: 28 -09-2009

Tuần 1
Chơng I: các thí nghiệm của menđen
Tit 1

Bài 1 : Menđen và di truyền học

I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
- HS trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
- Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2 Kĩ năng .
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển t duy phân tích so sánh
3. Thái độ .
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
II. Chuẩn bị .
1)Giáo viên:
Tranh phóng to hình 1.2
2)Học sinh:
Nghiên cứu SGK
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bµi cị
3. Bµi míi .
a) Më bµi : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhng chiÕm
mét vÞ trÝ quan träng trong sinh häc . Menđen - Ngời đặt nền móng cho di truyền học


.
b)Triển khai bài
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:
GV: yêu cầ HS lµm bµi tËp
mơc ∇ ( tr. 5 ) : Liên hệ
bản thân mình có những
điểm giống và khác bố mẹ

Hoạt động của HS

1

Nội dung
I. Di truyền học .


?
GV: Giải thích
+ Đặc điểm giống bố mẹ
hiện tợng di truyền
+ Đặc điểm khác bố mẹ
hiện tợng biến dị .
Thế nào là di truyền , biến
dị ?
GV: Tổng kết lại
GV: Giải thích rõ ý : "Biến
dị và di truyền là hai hiện
tợng song song gắn liền
với quá trình sinh sản "

GV: Yêu cầu HS trình bày
nội dung và ý ngĩa thực
tiễn của di truyền học .
Hoạt động 2

Học sinh trình nhứng đặc
điểm của bản thân giống
và khác bố mẹ về chiều
cao , màu mắt , hình dạng
tai ...
HS: Nêu đợc hai hiện tợng di truyền và biến dị .

Di truyền là hiện tợng
truyền đạt các tính trạng
của bố mẹ tôt tiên cho
các thế hệ con cháu .
Biến dị là hiện tợng con
sinh ra khác bố mẹ và
khác nhau về nhiều chi
tiết .

HS: Sử dụng t liệu SGK
để trả lêi líp nhËn xÐt bỉ Di trun häc nghiªn cøu
sung hoàn chỉnh đáp án
cơ sở vật chất, cơ chế,
tính quy luật của hiện tợng di truyền và biến dị

GV: Giới thiệu tiểu sử của
menđen
GV: Giới thiệu tình hình Một HS ®äc tiĨu sư tr. 7

nghiªn cøu di trun ë thÕ cả lớp theo dõi .
kỉ XIX và phơng pháp
nghiên cứu của menđen .
GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 1.2 , nêu nhận xét về
đặc điểm của từng cặp tính
trạng đem lai .
HS: quan sát và phân tích
GV: Yêu cầu HS nghiên hình 1.2 nêu đợc sự tcứu thông tin nêu ph- ơng phản của từng cặp
ơng pháp ngiên cứu của tính trạng .
Menđen ?
HS: Đọc kĩ thông tin
SGK trình bày đợc nội
dung cơ bản của phơng
GV: Nhấn mạnh thêm tính pháp phân tích các thế hệ
chất độc đáo trong phơng lai
pháp nghiên cứu di truyền Một vài HS phát biểu ,
của Menđen và giải thích lớp bổ sung .
vì sao Menđen chọn đậu
2

II. Men đen - Ngời đặt
nền móng cho di truỳên
học .

Phơng pháp phân tích các
thế hÖ lai


Hà Lan làm đối tợng

nghiên cứu ?

Nội dung : SGK ( tr. 6)

Hoạt động 3
GV: Hớng dẫn học sinh
nghiên cứu một số thuật
ngữ .

GV: yêu cầu HS lấy ví dụ
minh hoạ cho từng thuật
ngữ .
GV: Nhận xét , sửa chữa
nếu cÇn .
GV: Giíi thiƯu mét sè kÝ
hiƯu
VD: P : mĐ × bè

HS tù thu nhËn th«ng tin
ghi nhí kiÕn thøc .
III. Một số thuận ngữ
và kí hiệu cơ bản của di
truyền học .
a, Thuật ngữ .
Tính trạng
HS: Lấy các ví dụ cụ thể . Cặp tính trạng tơng phản .
Nhân tố di truyền .
giống ( dòng ) thuần
chủng SGK tr. 6
HS: Ghi nhí kiÕn thøc

b, KÝ hiƯu .
P: CỈp bố mẹ xuất phát
ì : Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
: Giao tử đực
: Giao tử cái
F : Thế hệ con

4. Củng cố .
1, Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
2, Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tơng phản để thực hiện pháp
lai ?
3, Lấy các VD về tính trạng ở ngời để minh ghoạ cho khái niệm
" Cặp tính trạng tơng phản "
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài theo nội dung SGk
Kẻ bảng 2 tr. 8 vào vở bài tập
Đọc trớc bài 2

3


Tit 2

Ngy son :25-09-2009
Ngy dy: 28 -09-2009

Tuần 1
Bài 2: lai một cặp tính trạng


I.Mục tiêu .
1. Kiến thức .
- HS trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen .
- Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình , kiểu gen , thể đồng hợp , thể dị hợp
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li .
- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen .
2. Kĩ năng .
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu , t duy logic .
3. Thái độ .
Củng cố niềm tin vào khoa häc khi nghiªn cø tÝnh quy lt cđa hiƯn tợng sinh
học
II. Chuẩn bị .
Tranh phong to hình hình 2.1 và hình 2.3 SGK .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
1, Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
2, Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tơng phản để thực hiện pháp
lai ?
3, Lấy các VD về tính trạng ở ngời để minh ghoạ cho khái niệm
3. Bài mới .
a) Mở bài : GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích
các thế hệ lai của Menđen .
Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu nh thế nào
b)Triển khai bài
Hoạt động 1:Thí nghiệm của Menđen .
*Mục tiêu: - HS hiểu và trình bày đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Menđen
- Phát biểu đợc nội dung quy luật phân ly

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Thí nghiệm của
Menđen .
GV: hớng dẫn học sinh
quan sát hình 2.1 . Giới HS quan s¸t tranh , theo a. C¸c kh¸i niƯm .
4


thiệu sự thụ phấn nhân
tạo trên hoa đậu Ha Lan
GV sử dụng bảng 2 để
phân tích các khái niệm :
Kiểu hình , tính trạng
trội , tính trạng lặn .
GV yêu cầu HS nghiên
cứu bảng 2 SGK thảo
luận .
+ Nhận xét kiểu hình ở
F1 ?
+ Xác định tỉ lệ kiểu
hình ở F2 trong từng trờng hợp ?
Đỏ

=

705




3

Trắng

224

1

Cao

487

3

Lùn
Lục

=
=

177
428




1
3


dõi và ghi nhớ cách tiến - Kiểu hình : Là tổ hợp
hành .
các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội : là tính
HS ghi nhớ khái niệm .
trạng biểu hiện ở F1 .
- Tính trạng lặn : Là tính
trạng đến F2 mới đợc biểu
hiện .
HS phân tích bảng số liệu
, thảo luận trong nhóm
nêu đợc :
Kiểu hình F1 mang tính
trạng trội ( cđa bè hc b. ThÝ nghiƯm .
- Lai hai giống đậu
mẹ )
Ha Lan khác nhau về
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 .
một cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản .
VD:
P Hoa đỏ ì Hoa trắng
F1 Hoa đỏ
F2 3 hoa đỏ :1 hoa trắng
( kiểu hình có tỉ lệ 3 trội :
1 lặn )

Vàng
224
1

Từ kết quả đà tính toán ,
GV yêu cầu HS rút ra tỉ
lệ kiểu hình ở F2 .
Đại diện nhóm rút ra
yêu cầu HS trình bày thí nhận xét , các nhóm khác
nghiệm của Menđen ?
bổ sung .
HS dựa vào hình
2.2trình
bày
thí
GV nhấn mạnh về sự nghiệm . Lớp nhận xét bổ
thay đổi giống làm mẹ sung .
thì kết quả thu đợc
không thay đổi Vai
trò di truyền nh nhau của
bố mẹ .
GV yêu cầu HS làm bài
tập ®iỊn tõ ( tr.9) .
HS lùa chän cơm tõ ®iỊn
vµo chỗ trống :
GV yêu cầu HD nhắc lại 1: đồng tÝnh
néi dung quy luËt ph©n li
5

c. Néi dung quy luËt
ph©n li .
Khi lai hai bố mẹ khác
nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng thì F2

phân li tính trạng theo tỉ
lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
.


.

2: 3 tréi : 1 lỈn
- 1 - 2 HS đọc lại nội
dung

Hoạt động 2:Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .
*Mục tiêu:HS giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
Hoạt động của GV
- GV giải thích quan
niệm đơng thời của
Menđen về di truyền hoà
hợp .
Nêu quan niệm của
Menđen về giao tử thuần
khiết .
- GV yêu cầu HS làm
bài tập mục (tr.9)
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở
F1 và tỉ lệ các loại giao
tử ở F2 .

Hoạt động của HS
HS ghi nhớ kiến thức .


Nội dung
II. Menđen giải thích
kết quả thí nghiệm .

HS quan sát hình 2.3 ,
thảo luận nhóm xác định
đợc :
+ G F1 : 1 A : 1 a
Hỵp tư F2 cã tØ lÖ :
1 AA : 2 Aa : 1 aa
+ Vì hợp tử Aa , biểu hiện
kiểu hình trội giống AA .
+ Tai sao F2 l¹i cã tØ lƯ 3 Đại diện nhóm phát biểu - Theo Menđen :
các nhóm khác bổ sung .
hoa đỏ : 1 hoa trắng .
+ Mỗi tính trạng do cặp
GV hoàn thiện kiến thức
nhân tố di truyền quy
định .
yêu cầu HS giải tích
+ Trong quá trình phát
kết quả thí nghệm theo
sinh giao tử có sự phân li
Menđen .
của cặp nhân tố di
HS ghi nhớ kiến thức
truyền .
+ Các nhân tố di truyền
GV chốt lại cách giải
đợc tổ hợp lại trong thụ

thích kết quả là sự phân
tinh .
li mỗi nhân tố di truyền
về một giao tử và giữ
nguyên bản chất nh cơ
thể thuần chủng P .
4. Cđng cè .
HS: §äc kÕt ln chung trong SGK
6


1, Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm
của Menđen .
2, Phân biệt tính trạng trội , tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài trả lời câu hỏi 1 , 2, 3 SGK
Làm bµi tËp 4 ( GV híng dÉn häc sinh quy ớc gen và viết sơ đồ lai )

Ngy son :25-09-2009
Ngy dạy: 28 -09-2009

Tiết 3
7


Tuần 2
Bài 3 : lai một cặp tính trạng
(tiếp theo)

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức .
- HS hiểu và trình bày đợc nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích .
- Giải thích và sao quy luật phân li chỉ nghỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định .
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản suất .
- Hiểu và phân phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền
trội hoàn toàn .
2. Kĩ năng .
- Phát triển t duy lí luận nh so sánh, phân tích .
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
- Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai .
II. Chuẩn bị .
Giáo viên:
- Tranh minh hoạ lai phân tích .
- Tranh phóng to hình 3 SGK
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1 : Chữa bài tập 4 SGK
HS2 : Phát biểu nội dung quy luật phân li .

tích.

3. Bài mới .
Hoạt động 1:Lai phân tích .
*Mục tiêu:HS trình bày nội dung,mục đích và ứng dụng của phép lai phân
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Nội dung
I. Lai phân tích .

GV: yêu cầu HS nêu tỉ lệ
các laọi hợp tử ở F2 trong 1 HS nêu kết quả hợp tử a, một số khái niệm .
ë F2 cã tØ lƯ :
thÝ nghiƯm cđa Men®en .
- Kiểu gen : Là ttổ hợp
1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Từ kết quả trên GV phân
toàn bộ các gen trong tế
tích các khái niệm :Kiểu
bào cơ thể .
8


gen , thể đồng hợp , thể dị HS ghi nhớ khái niệm .
hợp .

GV: Yêu cầu HS xác định
kết quả của các phép lai :
+P: Hoa đỏ ì Hoa trắng
AA
aa
+P: Hoa đỏ ì Hoa trắng
Aa
aa
GV chốt lại kiến thức và
nêu vấn đề : Hoa đỏ có hai

kiểu gen AA và Aa .
- làm thế nào để xác định
kiểu gen của cơ thể mang
tính trạng trội ?
GV thông báo cho Hs phép
lai đó gọi là phép lai phân
tích và yêu cầu Hs làm tiếp
bài tập điền từ tr. 11 .

Các nhóm thảo luận
Viết sơ đồ lai của hai trờng hợp và nêu kết quả
của từng trờng hợp .
Đại diện hai nhóm lên
viết sơ đồ lai .
Các nhóm khác bổ sung
và hoàn thiện đáp án .
HS căn cớ và hai sơ đồ
lai thaot luận và nêu đợc
:
+ Muốn xác định kiểu
gen của cơ thể mang
tính trạng trội đem lai
với cơ thể mang tính
trạng lặn .
HS lần lợt điền các
cumk từ vào các khoảng
trống theo thứ tự :
1 : trội 2 : Kiểu gen
3: lặn 4 : Đồng hợp
5: Dị hợp .


GV gọi một HS nhắc lại
khái niệm lai phân tích .
1-2 HS đọc lại khái
GV đa thêm thông tin để niệm lai phân tích .
Hs phân biệt đợc khái niệm
lai phân tích với mục đích
của lai phân tích là nhằm
xác địng kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội .

9

- Thể đồng hợp : Kiểu
gen chứa cặp gen tơng
ứng giống nhau .
- Thể di hợp : Kiểu gen
chứa cặp gen tơng ứng
khác nhau .
b. Lai phân tích .
- Lai phân tích là phép
lai giữa cơ thể mang tính
trạng trội cần xác đinh
kiểu gen với cơ thể
mang tính trạng lặn .
+ Nếu kết quả phép lai
đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp .
+ Nếu kiểu gen lai phân

tích theo tỉ lệ 1:1 thì cơ
thể mang tích trạng trội
có kiểu gen dị hợp .


Hoạt động 2:ý nghĩa của tơng quan trội lặn .
*Mục tiêu:Nêu đợc vai trò của phân ly đối với sản xuất.
Hoạt động của GV

GV Yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK thảo
luận .
+ Nêu tơng quan trội lặn
trong tự nhiên ?
+ Xác đinh tính trạng trội ,
tính trạng lặn nhằm mục
đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần
chủng của giống có ý
nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có
thuần chủng hay không cần
pfải thực hiện phép lai
nào ?

Hoạt động của HS

Nội dung
II. ý nghĩa của tơng
quan trội lặn .


HS Tự tu nhận và xử lí
thông tin .
Trong tự nhiên mối tơng
quan trội lặn là phổ
-Thảo luận nhóm thống biến .
nhất đáp án .
Tính trạng trội thờng là
Đại diện nhóm trình bày tính trạng tốt cần xác
ý kiến .
đinh tính trạng trội và
tập trung nhiều gen trội
quý vào một kiểu gen
- Các nhóm khác bổ tạo giống có ý nghĩa
sung .
kinh tế .
- HS xác định đợc cần
phải sử dụng phép lai
phân tích và nêu nội
Trong chọn giống để
dung phơng pháp
tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống

Hoạt động 3:Trội không hoàn toàn .
*Mục tiêu:Phân biệt đợc hiên tợng di truyền trội không hoàn toàn và trội hoàn
toàn.
Hoạt động của GV
GV yêu cầu HS quan sát

hình 3 , nghiên cứu thông
tin SGK nêu sự khác
nhau về kiểu hình ở F1, F2
giữa trội không hoàn toàn
với thí nghiệm của Menđen
?
GV yêu cầu HS làm bài tập
điền từ .

Hoạt động của HS

Nội dung
III. Trội không hoàn
HS tự thu nhận thông tin toàn .
, kết hợp quan sát hình
xác đinh đực kiểu
hình trội không hoàn
toàn :
F1:Tính trạng trung
gian :
F2:1trội : 2 trung gian : 1
lặn .
HS điền các cụm từ 1 : Trội không hoàn toàn là
"Tính trạng trung gian " hiện tợng di truyÒn trong
10


Em hiểu thế nào là trội
không hoàn toàn ?


2: '' 1: 2 : 1 ''

đó kiểu hình F1 biểu
hiện tính trạng trung
gian giữa bố và mẹ , cồn
F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
1:2:1

4. Củng cố .
HS: Đọc kết luận chung trong SGK
Bài tập : Khoang tròn vào ý trả lời đúng .
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . Kết quả thu đợc :
a, Toàn quả vàng
c, 1 quả đỏ : 1 quả vàng
b, Toàn quả đỏ
d, 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan . Gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp . Cho lai
c©y h©n cao víi c©y th©n thÊp F1 thu đợc 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp .
Kiếu gen của phép lai trên là :
a, P: AA × aa
c, P: Aa × Aa
b, P: AA× Aa
d, P: Aa ì aa
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài , trả lời câu hỏi 1,2 SGK
Làm bài tập 3 vào vở .
Kẻ bảng 4 vào vở bài tập

Ngy soạn :25-09-2009
Ngày dạy: 28 -09-2009


11


Tit 4

Tuần 2
Bài 4: Lai hai cặp tính trạng

I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
- HS mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen .
- Biết phân tích kết quả thí nghuệm lai hai cặp tính trạng củat Menđen .
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li dộc lập của Menđen
- Giải thích đợc khái niệm biếh dị tổ hợp
2. Kĩ năng .
- Phát biểu kĩ năng quan cát và phân tích kênh hình .
- Rèn kĩ năng phân tích kết qủa thí nghiệm .
II. Chuẩn bị .
1)Giáo viên: - Tranh phóng to hình 4 .
- Bảng 54 phụ ghi nội dung bảng 4 .
2)Học sinh:
- Đọc trớc nội dung bài học ở nhà .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Muốn xác đinh kiểu gen mang tính trạng trộ cần phải làm gì ?
- Kiểm tra bài tập 3,4, SGK.
3. Bài mới .
Hoạt động 1:Thí nghiệm của Menđen .

*Mục tiêu:HS hiểu đợc cách tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Thí nghiệm của
GV yêu cầu HS quan sát HS quan sát tranh , thảo Menđen .
hình 4 , nghiên cứuthông tin luận nhóm - nêu đợc thí a. Thí nghiệm .
SGK - trình bày thí nghiệm nghiệm :
của Menđen .
P:vàng trơn ìxanh nhăn
F1 : vàng trơn :
Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 4 kiểu hình
Từ kết quả thí nghiệm GV - Các nhóm thảo luận
yêu cầu HS hoàn thành bảng hoàn thành bảng 4 .
4 (tr.15)
- Đại diện nhóm lên làm
(Khi làm cột 3 GVcó thể gợi trên bảng .
ý cho HS coi 32 là một phần các nhóm kh¸c theo dâi
12


để tính tỉ lệ các phần cond bổ sung .
lại )
GV treo bảng phụ gọi HS
lên bảng điền .
GV: chốt lại kiến thức .
Kiểu hình F2

Số hạt


vàng , trơn

315

vàng , nhăn

101

Tỉ lệ kiểu Tỉ lệ cặp tính trạng F2
hình F2
9
Vàng 315+101
Xanh

3

Trơn
xanh , nhăn

108

3

xanh , nhăn

32

=


=



3

108+32

1

315+108

3



1

Nhăn

101+32

1

Từ kết quả bảng 4 GV gọi 1 HS trình bày thí Lai hai bố mẹ thuần
HS nhắc lại kết quả thí nghiệm .
chủng khác nhau về 2
nghiệm .
cặp tính trạng tơng
phản :

GV phân tích cho HS thấy HS ghi nhớ kiến thứca . P:vàng,trơnìxanh nhăn
rõ tỉ lệ của từng cặp tính
F1 vàng , trơn
trạng mối tơng quan giữa tỉ Ví dụ : vàng , trơn = 3
4 Cho F1 tù thơ phÊn
lƯ kiĨu h×nh ë F2 . Cơ thĨ
3
9
nh SGk (tr.150
F2 : 9 vµng , trơn
vàng ì 4 trơn = 16
3 vàng , nhăn
3 xanh , trơn
GV phân tích cho HS hiểu
1 xanh , nhăn
các tính trạng di truyền độc HS ghi nhờ kiến thức .
lËp víi nhau (3vµng:1xanh) HS vËn dơng kiÕn thøc ë
mơc a điền đợc cụm
(3trơn:1nhăn)
từ"tích tỉ lệ"
= 9:3:3:1
GV cho HS làm bài tập điền
1-2 HS nhắc lại nội dung
chỗ trống .
Căn cứ vào đâu Menđen cho quy luật
rằng các tỉ lệ tính trạng màu HS nêu đợc :căn cứ vào b, Quy luật phân li
sắc và tính trạng hình dạng tie lệ kiểu hình F2 bằng độc lập.
hạt đậu di truyền độc lập với tích tỉ lệ của các tính Nội dung : SGK (tr.15)
trạng hợp thành nó .
nhau ?


13


Hoạt động 2:Biến dị tổ hợp .
*Mục tiêu: HS hiểu thế nào là biến dị tổ hợp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung
III. Biến dị tổ hợp .

GV yêu cầu HS nghiên cứu
lại kết quả thí nghiệm ở
Biến dị tổ hợp là sự tổ
- HS nêu đợc hai kiểu
hợp lại tính trạng có ở
F2 trả lời câu hỏi :
hình vàng, nhăn và xanh bố mẹ .
+ Kiểu hình nào ở F2 khác
6
Nguyên nhân : Có sự
bố mẹ ?
, trơn và chiếm tỉ lệ
16
phân li độc lập và tổ
- Ghi nhớ
hợp lại các cặp tính
GV nhấn mạnh khái niệm
trạng làm xuất hiện các

biến dị tổ hợp đợc xác định
kiểu hình P.
dựa vào kiểu hình của P .
4. Củng cố .
Học sinh đọc kết luận chung SGK .
1, Phát biểu nội dung quy luật phân li .
2, Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài theo nội dung SGk .
Đọc trớc bài 5 .
Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập .

Tit 5

Ngy son :25-09-2009
Ngày dạy: 28 -09-2009

TuÇn 3
14


Bài 5: Lai hai cặp tính trạng
(tiếp theo)

I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
- HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen .
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá .

2. Kĩ năng .
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
II. Chuẩn bị .
1)Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 5 SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 .
2)Học sinh:
- Đọc trớc SGK ở nhà .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Phát biểu nội dung quy luật phân li .
HS2: Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
3. Bài mới .
Hoạt động 1:Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .
*Mục tiêu: HS giải thích đợc kết quả thí nghiệm của Menđen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ
III. Menđen giải thích
phân li từng cặp tính HS nêu đợc tỉ lệ :
kết quả thí nghiệm .
trạng ở F2 ?
Vàng
3
Xanh
Trơn
Nhăn






1
3
1

Từ kết quả trên cho ta HS rút ra kết luận.
kết luận gì ?
GVyêu cầu HS nghiên
15

Menđen cho rằng mỗi
cặp tính trạng do một
cặp nhân tố di truyÒn


cứu thông tin giải
thích kết quả thí nghiệm
theo quan niệm của
Menđen ?

GV lu ý cho HS : ở cơ
thể lai F1 khi hình thành
giao tử do khả năng tổ
hơp tự do giữa A và a
với B và b nh nhau →
t¹o ra 4 lậi giao tư cã tØ

lƯ ngang nhau .
- tại sao F2 lại có 16 tổ
hợp giao tử hay hợp tử ?
- GV hớng dẫn cách xác
định kiểu gen và kiểu
hình ở F2 yêu cầu Hs
hoàn thành bảng 5 (tr.
18) .
Kiểu hình
F2 tỉ lệ
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2

HS thu nhận thông thảo
luận nhóm thống nhất
câu trả lời .
Đại diện nhómlên trình
bày hình 5 , các nhóm
khác bổ sung .

quy định .
Quy ớc :
Gen A quy định hạt
vàng :
Gen a quy địng hạt xanh
:
gen B quy định vỏ trơn :
gen b quy định vỏ nhăn :
KG: vàng trơn thuần
chủng : AABB :

KG xanh , nhăn : aabb.
HS vận dụng kiến thức Sơ đồ lai ( nh hình 5
SGK ) .
nêu đợc :
Do sự kết hợp ngẫu nhiên
của 4 loại giao tử đực và 4
loại giao tử cái F2 có
16 tổ hợp giao tử .

HS căn cứ vào hình 5
hoàn thành bảng .
Hạt vàng , Hạt vàng , Hạt
trơn
nhăn
xanh
trơn
1AABB
1AAbb
1aaBB
2AaBB
2Aabb
2aaBb
3AABb
4AaBb
9
3
3

Hạt
, xanh

nhăn
1aabb

1

Hoạt động 2:ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
*Mục tiêu: HS hiểu đợc ý nghĩa quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

- Giáo viên yêu cầu học - HS thu thập thông tin
sinh nghiên cứu thông SGK, kết hợp liên hệ thực
16

IV.ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập

,


tin -> Thảo luận trả lời:
- Tại sao ở những loài
sinh sản hữu tính, biến
dị lại phong phú?
- Quy luật phân li độc
lập có ý nghĩa gì?
- Giáo viên đa ra một số
công thức tổ hợp:
+ Giao tử của Aa = A:a;

Bb = B:b
=> các loại giao tử:
(A:a)(B:b) = AB, Ab,
aB, ab.
=> Các hợp tử: (AB, Ab,
aB, ab)( AB, Ab, aB, ab)
= ………..

tÕ -> tr¶ lêi:
+ F1 cã sù tỉ hợp lại các
nhân tố di truyền -> hình
thành kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li
độc lập để giải thích sự
xuất hiện cảu biến dị tổ
hợp.
- HS ghi nhớ cách xác
định các loại giao tử và
các kiểu tổ hợp.

- Quy luật phân li độc
lập giải thích đợc một
trong những nguyên
nhân làm xuất hiện biến
dị tổ hợp là do sự phân
ly độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp nhân tố
di truyền.
- Biến dị tổ hợp có ý
nghĩa quan trọng trong

chọn giống và tiến hoá.

4. Củng cố .
Học sinh đọc kết luận chung SGK .
1, Phát biểu nội dung quy luật phân li .
2, Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài theo nội dung SGk .
Đọc trớc bài 5 .
Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập .

Ngy son :25-09-2009
Ngy dạy: 28 -09-2009

Tiết6
17


Tuần 3
Bài 6 :Thực hành : tính xác suất
xuất hiện các mặt của đồng kim loại
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
- Biết cách xác định xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xẩy ra thông
qua việc gieo các đồng kim loại .
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ kiểu gen
trong một cặp tính trạng .
2. Kĩ năng .
- Rèn kĩ năng hợp tác nhóm nhỏ .
II. Chuẩn bị .

1)Giáo viên: Bảng phụ ghi thống kê kết quả các nhóm .
2)Học sinh: - Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại .
- Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Thực hành .
Hoạt động của GV
Hoạt động 1
GV hớng dẫn quy trình

Hoạt động của HS
I. Tiến hành gieo đồng kim loại .
- HS ghi nhớ quy trình thực hành .
-* Các nhóm tiến hành gieo ®ång kim
lo¹i .
a, Gieo mét ®ång kim lo¹i
+ Lu ý quy định trớc mặt sấp và mặt
- Lấy một đồng kim loại , camf đứng ngửa
cạnh và thả tự do từ độ cao xác định . + Mooixnhoms gieo 25 lần , thống kê
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào mỗi lần rơi vào bảng 6.1
bảng 6.1
b, Gieo hai đồng kim loại
* Gieo hai đồng kim loại : có thể xẩy
- Lấy hai đồng kim loại , cầm đứng ra một trong ba trờng hợp :
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
2 hai đòng sấp (SS)
định .
1 đồng sấp , 1 đồng ngửa (SN)

- Thống kê kết quả vào bảng 6.2 .
2 đồng ngửa (NN)
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần , thống kê kết
quả vào b¶ng 6.2 .
18


Hoạt động 2
II.Thống kê kết quả của các nhóm.
Tuỳ theo lớp GV có thể choa lớp Đại diện nhóm đọc lần lợt kết quả .
thnahf từ 8 đến 12 nhóm .
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
đà tổng hợp qua bảng 6.1 và 6.2 ghi
nhớ vào bảng tổng hợp (theo yêu cầu
sau) .
Tiến hành
Gieo một đồng kim loại Gieo hai đồng kim loại
S
N
SS
SN
NN
1
2
3
.
.
Cộng
Số lợng
Tỉ lệ %

Từ kết quả của bảng trên Gv yêu cầu HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu đHS liên hệ :
ợc :
+ Kết quả của bảng 6.1 v[istir kệ các + c¬ theerlai F1 cã kiĨu gen Aa khi
giao tư sinh ra từ con lai F1 Aa.
giảm phân cho hai loại gi¶o tư mang A
+ KÕt qu¶ b¶ng 6.2 víi tØ lệ kiểu gen và a với xác suất ngang nhau .
ở F2 trong lai một cặp tính trạng
+ Kết quả gieo hai đồng kim loại có tỉ lệ
:
1SS:2SN:1NN tỉ lệ kiĨu gen ë F2lµ : 1
- GV lu ý cho HS : số lợng thống kê AA : 2 Aa : 1aa .
càng lớn càng đảm bảo độ chính
xác .
4. nhận xét .
Gv nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm .
Cho các nhóm viết thu hoặch theo các mẫu bảng 6.1 và 6.2 .
5. Híng dÉn häc ë nhµ .
Lµm bµi tËp (tr. 22,23 )

Ngày soạn :25-09-2009
Ngày dạy: 28 -09-2009

Tiết 7

TuÇn 4
19


Bài 7: luyện tập ch ơng 1
I. Mục tiêu

Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
Biết vận dụng để lí thuyết giải bài tập
Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
II. Chuẩn bị .
GV: Phân loại các dạng bài tập
HS: Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đà học
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra hoàn thành bảng 6.1, bảng 6.2
3. Bài mới .

Hoạt động 1: Hớng dẫn cách giải bài tập
1. Lai một cặp tính trạng .
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P Xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F1 và F2
. Cách giải :
+ Bớc 1: Quy ớc gen .
+ Bớc 2 : Xác định kiểu gen P.
+ Bớc 3 : Viết sơ đồ lai .
Ví dụ : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp , F1 thu đợc toàn đậu thân cao
Cho F1 tự thu phấn , xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 .
Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định .
* Dạng 2 : Biết số lợng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen , kiểu
hình ở P . Cách giải :
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con :
F :( 3:1) → P Aa × Aa
F :( 1:1 ) → P Aa × aa
F :(1:2:1) → P Aa ì Aa ( Trội không hoàn toàn )
Ví dụ : ở cá kiếm , tính trạng mắt đen ( quy định bởi gen A ) Là trội hoàn toàn so
với gen mắt đỏ ( Quy định gen a ).

P: Cá mắt đen ì Cá mắt đỏ F1 : 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ . KiĨu gen cđa P
trong phÐp lai trªn sÏ nh thÕ nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng .
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
20


* Dạng 1 : Biết kiểu gen , kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình F1 (F2)
Cách giải : căn cứ vào tỉe lệ cặp tính trạng ( theo quy lt di trun ) → tØ lƯ tính
trạng ở F1 và F2 .
(3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
(3:1)(1:1) = 3 : 3 : 1 : 1
(3:1)(1:2:1) = 6 : 3 : 3 : 1
VÝ dụ : Gen A quy định hoa kép , gen a quy đinh hoa đơn , BB - hoa đỏ ; Bb - hoa
hång ; bb - hoa tr¾ng . các gen quy định hình dạng hoa và màu sắc hoa dỉntuyền độc
lập với nhau .
P thuần chủng : Hoa kép trắng hoa ì hoa đơn đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình nh thế nào ?
* Dạng 2 : Biết số lợng hay tỉ lệ kh ở đời con xác định kiểu gen của P .
Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con → kiĨu gen cđa P .
F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1)(3:1) → F2 dÞ hợp về hai cặp gen
thuần chủng về hai cặp gen
F2 : 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)(1:1) → P: AaBb × Aabb
F1 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1) → P: AaBb × aabb hoặc Aabb ì aaBb .

Hoạt động 2 :Bài tập vận dụng
GV yêu cầu Hs đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn .
GV chốt lại đáp án đúng .
Bài 1 : P lông ngắ thuần chủng ì lông dài .
F1 toàn lông ngắn .
Vì đồng tính mang tính trạng trội Đáp án a .

Bài 2 : Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẫm : 25% xanh lơc
→ F1 : 3 ®á thÉm : 1 xanh lơc
Theo quy luật phân li P Aa ì Aa Đáp án d .
Bài 3: F1 25,1 % hoa đỏ : 49.9 % hoa hång : 25%hoa tr¾ng
→ : 1 hoa đỏ ; 2 hoa hồng ; 1 hoa trắng
tỉ lệ kiểu hình trội không goàn toàn Đáp án b, d .
Bài 4: Để sinh ra ngời mắt xanh (aa) bố cho giáo tử a và mẹ cho giao tử a
Để sinh ra nhời con mắt đen (A-)bố hoặc mẹ cho một giao tử A Kiểu gen
và kiểu hình P là :
Mẹ mắt đen (Aa) ì bố mắt đen (Aa)
Đáp án b hoặc d .
Bài 5: F2 có 901 cây đỏ, tròn : 209 cây quả đỏ bầu dục :301 cây quả tròn vàng : 103
cây vàng bầu dục Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :
9đỏ tròn : 3 đỏ bầu dục : 3 vàng tròn : 1 vàng bầu dục
= ( 3 đỏ : 1 vàng ) (3 tròn : 1 bầu dục )
P thuần chủng về hai cặp gen
P quả đỏ , bầu dục ì quả vàng tròn
21


Kiểu gen P là AAbb ì aaBB
4. Hớng dẫn học ở nhà .
Làm cá bài trong SGK
Đọc trớc bài 8

22




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×