Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Kế hoạch kinh doanh - Chương 4: Kế hoạch sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.82 KB, 20 trang )

n phẩm.
 Qui trình sản xuất nên được thể hiện
bằng sơ đồ để thuận lợi cho việc tổ
chức sản xuất, kiểm soát và tính toán
chi phí sau này.

9


Xác định SLSX theo kế hoạch
- Căn cứ vào mức doanh thu đề ra trong kế
hoạch tiếp thị và chính sách của DN về tồn
kho thành phẩm để xác định lượng sản
phẩm sản xuất kế hoạch.  kết quả dự báo
doanh thu có ảnh hưởng lớn đến việc đầu tư
máy móc, thiết bị ở giai đoạn này.
SLSXKH = DTKH + TK KH
SLSXKH = DTKH + TKđầu kỳ- TK cuối kỳ-

10


Máy móc thiết bị cần thiết
 Căn cứ vào sản lượng kế hoạch để xác định số lượng và
mức công suất cần thiết của mỗi loại thiết bị.
Bảng tổng hợp máy móc thiết bị cần thiết

TT

Tên máy móc, thiết bị –
tính năng kỹ thuật



Số
lượng
(cái)

Nước
sản
xuất

Giá
mua
($)

Chi phí
lắp đặt
($)

Thời
điểm cần

11


Nguyên vật liệu cần thiết
 Căn cứ vào sản lượng kế hoạch, yêu
cầu của DN về dự trữ nguyên vật liệu
để xác định lượng nguyên vật liệu cần
thiết.
 Dự kiến nhà cung cấp, số lượng, chi
phí, …

 Xác định chi phí nguyên vật liệu cần
thiết theo các năm kế hoạch.
12


Lao động cần thiết
 Ước tính nhu cầu lao động cần thiết
(về số lượng và chất lượng), nên dự
kiến mức lương cho mỗi loại rồi
chuyển cho bộ phận nhân sự thực
hiện tuyển dụng

13


3. Lập dự toán chi phí sản xuất
 Cơ sở để tính giá thành SP
 Nếu chi phí sản xuất tính đúng và đủ, quyết
định của nhà quản lý sẽ ko sai lệch
 Các bước lập dự toán chi phí sản xuất
 Bước 1: Tính lượng sản phẩm SX theo kế hoạch
 Bước 2: Tính chi phí nguyên vật liệu
 Bước 3: Tính chi phí lao động trực tiếp để SX số lượng
SP theo kế hoạch
 Bước 4: Tính chi phí SX chung kế hoạch
 Bước 5: Tính chi phí SX /giá thành đơn vị SP

14



Chi phí sản xuất và chi phí phi sản xuất
 Chi phí sản xuất:

chi phí nguyên vật liệu
chính, chi phí lao động trực tiếp và
chi phí sản xuất chung.
 Chi phí phi sản xuất: Chi phí về bán hàng
và quản lý.

15


Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
 Chi phí sản phẩm là các chi phí được tính
vào giá trị sản phẩm và chỉ được đưa vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi
sản phẩm được bán ra: chi phí nguyên vật
liệu chính, chi phí lao động trực tiếp và chi
phí sản xuất chung.
 Chi phí thời kỳ: Chi phí phát sinh trong thời
kỳ hoạt động đang xét và được tính trong
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bao
gồm các chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
16


Chi phí cố định và chi phí biến đổi

 Chi phí cố định: định phí (CP không đổi
hoặc thay đổi rất ít khi có sự thay đổi về

sản lượng).
 Chi phí biến đổi: biến phí (chi phí tăng,
giảm theo sự tăng, giảm của sản lượng)

17


Sơ đồ phân loại chi phí

18


4. Công cụ hỗ trợ ra quyết định
trong lập KHSX

 Ra quyết định:
 Xác định mức hoạt động sao cho đạt hòa
vốn
 Ra quyết định tự sản xuất hay mua ngoài
 Ra quyết định nhận một đơn hàng với giá
đặc biệt
 Nên thay mới hay dùng lại thiết bị cũ
 Nên chọn phương án đầu tư thiết bị nào là
hiệu quả
…
19


Lưu ý:



khi viết phần kế hoạch sản xuất trong KHKD Cần cân nhắc loại thông tin và
lượng thông tin đưa vào cho phù hợp.



Nếu bản KHKD được viết nhằm định hướng/dự kiến hoạt động của DN trong
tương lai, đối tượng đọc là ban giám đốc DN  nội dung này càng chi tiết,
cụ thể, càng tốt. Sau khi hoàn tất sẽ trở thành cẩm nang để DN triển khai
hoạt động, theo dõi, kiểm soát thực hiện.
Nếu là đối tượng đọc ở bên ngoài DN, cần gạn lọc các thông tin đưa ra sao
cho vừa mang tính thuyết phục, vừa đảm bảo tính bí mật thông tin nội bộ.
Đối với các DN chuẩn bị thành lập hay mở rộng sản xuất, chú ý các thông
tin về chi phí máy móc thiết bị (thời điểm đầu tư), chi phí nguyên vật liệu,
chi phí lao động cần được trình bày rõ nhằm làm cơ sở cho những tính toán
trong phần tài chính để xác định lượng vốn đầu vào đầu tư cần thiết.
Đối với DN đang hoạt động, việc xem xét đánh giá máy móc thiết bị hiện
tại rất quan trọng, đây là cơ sở để ra các quyết định đầu tư mới thích hợp
hoặc thay đổi khi chỉ cần có những bổ sung, sửa chữa nhỏ là đủ.






20




×