Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng_unprotected

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 122 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.
Nguyễn Hữu Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hình
thành, xây dựng đề tài, về những chỉ bảo mang tính xác thực cũng như những
sửa chữa mang tính khoa học của thầy trong quá trình hoàn thiện luận văn
này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty cổ phần
DABACO Bắc Ninh vì đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình, đầy
đủ trong quá trình thu thập tư liệu cũng như những ý kiến sửa chữa phù hợp
với yêu cầu thực tế nhằm phục vụ cho đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới các thầy cô là
giảng viên chuyên ngành Quản lý xây dựng – Trường Đại học Thủy lợi Hà
Nội vì những dạy bảo của các thầy, cô trong trong suốt quá trình học tập và
hoàn thiện các kiến thức chuyên môn của tôi tại lớp 21QLXD22.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Vũ Trần Vinh


ii

BẢN CAM KẾT


Tên tôi là: Vũ Trần Vinh,

Sinh ngày: 21/10/1981

Là học viên cao học lớp 21QLXD22, chuyên ngành Quản lý xây dựng Trường đại học Thủy lợi Hà Nội.
Xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế.
2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được
công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong luận văn là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Người viết cam kết

Vũ Trần Vinh


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu và sự cần thiết của đề tài ......................... 1
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ................................................................. 2

2.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
2.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..................................................................................... 3
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................. 3
1.1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................... 3
1.1.2. Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng công trình..................................... 4
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình................................................. 5
1.2.1. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................ 6
1.2.2. Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................. 8
1.2.2.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp QLDA ................................................ 9
1.2.2.2. Hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn QLDA .............................. 10
1.2.3. Nội dung cơ bản của QLDA đầu tư XDCT .......................................... 10
1.2.3.1. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..................................................... 11
1.2.3.2. Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư .................................................... 14
1.2.3.3. Quản lý giai đoạn kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng .... 19
Chương 2: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................................................................ 21
2.1. Phân biệt quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình với quản ý dự án
thuộc lĩnh vực khác. ........................................................................................ 21
2.2. Nghiên cứu hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình. ............................................................................ 22


iv

2.2.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình. .............................................................................................. 22

2.2.2. Một số tồn tại trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình. .............................................................. 26
2.3. Một số nguyên tắc cơ bản khi xây dựng bộ máy tổ chức QLDA. ........... 27
2.4. Các mô hình tổ chức QLDA. ................................................................... 29
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác QLDA............................................. 32
2.5.1. Nhân tố khách quan............................................................................... 32
2.5.1.1. Môi trường kinh tế vĩ mô. .................................................................. 32
2.5.1.2. Môi trường văn hóa xã hội. ................................................................ 33
2.5.1.3. Môi trường tự nhiên. .......................................................................... 34
2.5.2. Nhân tố chủ quan. ................................................................................. 34
2.5.2.1. Nhân tố con người. ............................................................................. 34
2.5.2.2. Thông tin truyền tải trong quá trình quản lý. ..................................... 34
2.5.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý..................................... 35
2.5.1.4. Mô hình quản lý tại doanh nghiệp. .................................................... 35
2.6. Một số công cụ quản lý ứng dụng trong quản lý dự án đầu tư tại các
doanh nghiệp. .................................................................................................. 35
2.7. Những bất cập trong công tác đầu tư xây dựng công trình. ..................... 36
2.7.1. Về quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................ 36
2.7.2. Về quản lý chất lượng công trình xây dựng.......................................... 37
2.7.3. Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng. ................ 38
2.7.4. Về cấp giấy phép xây dựng. .................................................................. 39
2.7.5. Về bảo hiểm, bảo hành công trình. ....................................................... 41
2.7.6. Về quy hoạch xây dựng......................................................................... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DABACO BẮC NINH. .................................. 43


v


3.1. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Công ty
Cổ phần DABACO BẮC NINH. .................................................................... 43
3.1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần DABACO BẮC NINH. ...................... 43
3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần DABACO Bắc
Ninh. ................................................................................................................ 43
3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần DABACO Bắc Ninh. .............. 45
3.1.2. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ được giao và thực hiện tại Ban QLDA . 46
3.1.2.1. Ban Lãnh đạo Ban Quản lý dự án ...................................................... 46
3.1.2.2. Các phòng, ban nghiệp vụ: ................................................................. 47
3.1.2.3. Chức năng quản lý dự án ................................................................... 49
3.1.3. Thực trạng công tác QLDA đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ............... 50
3.1.3.1. Đặc điểm của các dự án do Ban QLDA quản lý ................................ 50
3.1.3.2. Thực trạng QLDA tại Ban QLDA. .................................................... 50
3.1.3.3. Ưu nhược điểm của công tác quản lý dự án....................................... 65
3.2. Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình tại Ban quản lý dự án - Công ty Cổ phần DABACO Bắc Ninh. ... 69
3.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức, nhân sự ................................................... 69
3.2.1.1. Giải pháp về nhân sự .......................................................................... 69
3.2.1.2. Giải pháp về tổ chức .......................................................................... 71
3.2.2. Giải pháp về quản lý hợp đồng. ............................................................ 74
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án.................................... 76
3.2.3.1. Về phân giao nhiệm vụ, trách nhiệm: ................................................ 76
3.2.3.2. Về quy trình tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng: ................... 78
3.2.3.3. Về đội ngũ cán bộ thẩm định dự án đầu tư xây dựng: ....................... 80
3.2.3.4. Về căn cứ và phương tiện thẩm định dự án đầu tư xây dựng: ........... 83
3.2.3.5. Về nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng:................................. 85
3.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu ....................... 89
3.2.4.1. Hoàn thiện quy trình lựa chọn nhà thầu ............................................. 89
3.2.4.2. Nâng cao chất lượng HSMT, HSYC.................................................. 91
3.2.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ............................ 95

3.2.5.1. Công tác lập kế hoạch tiến độ ............................................................ 95


vi

3.2.5.2. Giải pháp cho khâu bồi thường, giải phóng mặt bằng ....................... 97
3.2.6. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng ................... 100
3.2.6.1. Kiểm soát chất lượng khảo sát ......................................................... 102
3.2.6.2. Kiểm soát chất lượng hồ sơ thiết kế................................................. 103
3.2.6.3. Kiểm soát chất lượng thi công (giám sát xây dựng) ........................ 103
3.2.6.4. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình ........................... 105
3.2.7. Nhóm giải pháp hoàn thiện khâu quản lý chi phí ............................... 106
3.2.7.1. Thẩm định và phê duyệt dự toán ...................................................... 107
3.2.7.2. Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng ................................................ 107
3.2.8. Giải pháp quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường ................ 108
3.2.8.1. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng ..................... 108
3.2.8.2. Quản lý môi trường xây dựng .......................................................... 109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Nội dung viết tắt thay thế


1

ATLĐ

An toàn lao động

2

BVHC

Bản vẽ hoàn công

3

BVTC

Bản vẽ thi công

4

CTXD

Công trình xây dựng

5

DAĐT

Dự án đầu tư


6

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

7

GPMB

Giải phóng mặt bằng

8

HSMT

Hồ sơ mời thầu

9

HSYC

Hồ sơ yếu cầu

10

HSDT

Hồ sơ dự thầu


11

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

12

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

13

KT-KT

Kinh tế - kỹ thuật

15

QPPL

Quy phạm pháp luật

16

QLCL

Quản lý chất lượng


17

QLDA

Quản lý dự án

18

TVGS

Tư vấn giám sát

19

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

20

TKCS

Thiết kế cơ sở

21

TKKT

Thiết kế kỹ thuật


22

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

23

UBND

Ủy ban nhân dân

24

VSMT

Vệ sinh môi trường

25

XDCT

Xây dựng công trình

26

XDCB

Xây dựng cơ bản



viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình: 1.1. Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng công trình ............................. 4
Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án đầu tư.......................................................... 6
Hình 1.3: Chu trình khái quát chung về QLDA đầu tư XDCT ....................... 12
Hình 2.1. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .................................... 29
Hình 2.2. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án............................................... 30
Hình 2.3. Mô hình chìa khóa trao tay ............................................................. 31
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động Công ty CP DABACO Bắc Ninh ........... 45
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ............................................. 47
Hình 3.3: Sơ đồ mối quan hệ giữa các Phòng chức năng trong giai đoạn thực
hiện đầu tư ....................................................................................................... 72


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu và sự cần thiết của đề tài
Quản lý dự án là một quá trình phức tạp, không có sự lặp lại. Nó khác
hoàn toàn so với việc quản lý công việc thường ngày của một nhà hàng, một
công ty sản xuất hay một nhà máy - bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các
quy tắc chặt chẽ và được xác định rõ của công việc. Trong khi đó, công việc
của quản lý dự án và những thay đổi của nó mang tính duy nhất, không lặp
lại, không xác định rõ ràng và không có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự
án có địa điểm khác nhau, không gian và thời gian khác nhau, thậm chí trong
quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi mục tiêu, ý tưởng từ chủ đầu tư.
Cho nên, việc điều hành quản lý dự án cũng luôn thay đổi linh hoạt, không có
công thức nhất định.

Trong khoảng hơn một thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng hội
nhập khu vực hóa, toàn cầu hóa trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu
tư xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp đòi
hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ
môn liên quan. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có
sự phát triển sâu rộng, và mang tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng
nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng ở nước ta trong thời gian tới. Điều
này không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực của Đảng và Nhà nước, mà còn tùy thuộc vào
sự phấn đấu, không ngừng nâng cao chất lượng, chuyên môn của bản thân các
doanh nghiệp xây dựng, nhằm tạo ra hiệu quả cao nhất cho các dự án xây
dựng công trình, đem lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội cho đất nước.
Xuất phát từ thực tế trên, bằng kiến thức về chuyên nghành quản lý xây
dựng được tích lũy trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường cùng kinh
nghiệm thực tế từ công việc, tôi đã chọn đề tài: “Một số giải pháp tăng cường
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty cổ phần DABACO BẮC
NINH” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.


2

2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Tăng cường chất lượng công tác QLDA ĐTXD công trình tại Công ty
cổ phần DABACO BẮC NINH.
2.2. Kết quả nghiên cứu
-Phân tích thực trạng công tác QLDA ĐTXD công trình tại Công ty cổ
phần DABACO BẮC NINH.
-Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường chất lượng công tác QLDA
ĐTXD công trình tại Công ty cổ phần DABACO BẮC NINH.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu: Các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn tư nhân
từ năm 2009 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp biện chứng duy vật,
phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp mô hình toán, phương pháp
thống kê, phân tích định tính kết hợp phân tích định lượng…và các phần mềm
tin học ứng dụng khác.


3

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13: Dự án ĐTXD là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
CTXD nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
ĐTXD, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng hoặc Báo cáo KT-KT ĐTXD.
[19]
1.1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
a) Theo quy mô và tính chất của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Theo quy định của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của
Chính phủ về quản lý DAĐT XDCT, căn cứ vào tính chất và quy mô, DAĐT
XDCT được phân thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C [9].
b) Theo nguồn vốn đầu tư.
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng phát

triển của Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn khác.
c) Theo các bước lập và hồ sơ dự án.
- Dự án lập theo hai bước là lập báo cáo đầu tư và lập DAĐT XDCT.
- Dự án lập theo một bước là DAĐT XDCT hoặc báo cáo KT-KT.
Việc phân loại DAĐT XDCT có ý nghĩa quan trọng trong QLDA về
thẩm quyền, trình tự và thời gian thẩm định phê duyệt dự án, về nội dung dự
án, về chi phí và phân bổ vốn cho dự án (đối với dự án sử dụng vốn NSNN)


4

cũng như một số vấn đề quản lý khác như yêu cầu về năng lực hoạt động của
các tổ chức và năng lực hành nghề cá nhân.
1.1.2. Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Vòng đời của DAĐT XDCT xác định theo thời điểm bắt đầu, thời hạn
thực hiện dự án và thời điểm kết thúc dự án. Vòng đời của dự án bao gồm
nhiều giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết
quả và đến khi kết thúc dự án. Theo PGS.TS Trịnh Quốc Thắng [21] vòng đời
dự án xây dựng như sau:
Giai đoạn trước dự án

- Nguyên nhân làm xuất hiện dự án
- Các ý tưởng ban đầu

Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư
xây dựng
- Giai đoạn I: Chuẩn bị đầu tư
- Giai đoạn II: Thực hiện đầu tư
- Giai đoạn III: Kết thúc đầu tư


Giai đoạn sau đầu tư

- Khai thác, sử dụng
- Vận hành, bảo trì

Kết thúc dự án

- Hết thời hạn sử dụng
- Sự cố, hỏng không sử dụng được
- Thanh lý tài sản (phá dỡ…)

Hình: 1.1. Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng công trình
- Giai đoạn trước đầu tư: Đây là khoảng thời gian không xác định được
và không tính vào thời gian QLDA hình thành dự án. Nhưng đây là giai đoạn
quan trọng làm xuất hiện các nguyên nhân hình thành dự án.
- Giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD:


5

+ Giai đoạn I - Chuẩn bị đầu tư: Là phát triển giải pháp đề xuất mà nội
dung của nó tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch
+ Giai đoạn II - Thực hiện đầu tư: Là quá trình QLDA, thực hiện những
giải pháp đã đề ra thực hiện dự án.
+ Giai đoạn III – Kết thúc đầu tư: Thực hiện những công việc còn lại
như hoàn thành sản phẩm, bàn giao công trình và những tài liệu liên quan,
đánh giá dự án...
- Giai đoạn sau đầu tư: là giai đoạn khai thác, sử dụng, vận hành công
trình xây dựng, bảo trì công trình

- Kết thúc dự án: Khi hết thời hạn sử dụng hoặc gặp sự cố, hỏng không
sử dụng được thì tiến hành cải tạo, thanh lý hoặc phá dỡ công trình GPMB.
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
QLDA đầu tư là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, điều phối
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được
các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
QLDA đầu tư bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu, đó là việc lập kế hoạch,
điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí
và thực hiện giám sát. Các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu
xác định.
- Lập kế hoạch là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự
tính nguồn lực cần thiết và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động
thống nhất theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống
hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao
gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý
tiến độ thời gian.


6

- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích
tình hình thực hiện.
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án có thể biểu diễn thành một
chu trình như hình 1.2.
Khởi xướng dự án

- Xác định bản chất

- Xác định phạm vi dự án

Lập kế hoạch

- Thiết lập mục tiêu
- Dự tính nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch

Giám sát và Kiểm tra

- Đo lường kết quả
- So sánh với mục tiêu
- Điều chỉnh, giải quyết các
vấn đề phát sinh

Thực hiện

- Bố trí thời gian
- Điều phối nguồn lực
- Phối hợp các hoạt động

Kết thúc dự án

- Đánh giá kết quả
- Rút ra các bài học

Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án đầu tư
1.2.1. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Mục tiêu cơ bản của QLDA đầu tư nói chung là hoàn thành các công
việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách

được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. Ba mục tiêu này có quan hệ
chặt chẽ với nhau có thể biểu diễn theo công thức:
C = F (P,T,S)
Trong đó:

C - Chi phí


7

P - Mức độ hoàn thành công việc
T - Yếu tố thời gian
S - Phạm vi dự án
Phương trình trên cho thấy chi phí là một hàm của các yếu tố mức độ
hoàn thành công việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án.
Nội dung của quản lý dự án đầu tư:
a) Nội dung quản lý theo giai đoạn
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: là việc xác định bức tranh toàn cảnh về mục
tiêu, kết quả cuối cùng và phương pháp thực hiện kết quả đó; phát triển giải pháp
đề xuất mà nội dung của nó tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch.
- Giai đoạn thực hiện dự án: Là giai đoạn QLDA, thực hiện những giải
pháp đã đề ra.
-Giai đoạn kết thúc dự án: Thực hiện những công việc còn lại như hoàn
thành sản phẩm, bàn giao công trình và tài liệu liên quan, đánh giá dự án.
b) Nội dung quản lý theo lĩnh vực
Theo đối tượng quản lý, QLDA đầu tư bao gồm các lĩnh vực cần xem
xét sau:
- Quản lý phạm vi dự án: Là quá trình tổ chức dự án theo trình tự kế
hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách chính xác, bao gồm cả việc quản lý
các thay đổi của dự án, là việc chi tiết hóa các mục tiêu của dự án thành

những công việc cụ thể và hoạch định một chương trình thực hiện những công
việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý khác của dự án đã được kết hợp
một cách chính xác và đầy đủ. Mọi hoạt động của dự án phải được phối hợp
chặt chẽ giữa các bộ phận để đạt được kết quả mong muốn.
- Quản lý thời gian (quản lý tiến độ): Là việc lập kế hoạch, phân phối
và giám sát tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Nó chỉ
rõ mỗi công việc phải kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc và
toàn bộ dự án bao giờ sẽ hoàn thành.


8

- Quản lý chi phí: Là quá trình dự toán kinh phí các nguồn lực, xác định
giới hạn ngân sách, giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng công việc
và toàn bộ dự án là việc tổ chức phân tích số liệu báo cáo những thông tin về
chi phí, kiểm soát đảm bảo dự án được thực hiện trong giới hạn ngân sách.
- Quản lý chất lượng: Là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn
chất lượng cho việc thực hiện dự án, kiểm soát đảm bảo chất lượng sản phẩm
dự án phải đáp ứng yêu cầu.
- Quản lý nhân lực: Là quá trình xác định nguồn nhân lực cần thiết cho
công việc, xác định vai trò, trách nhiệm của từng người, từng bộ phận và các
mối quan hệ, bố trí nhân lực và quản lý họ trong quá trình thực hiện dự án,
đảm bảo các dòng thông tin thông suốt một cách nhanh nhất, chính xác giữa
các thành viên dự án và với các cấp quản lý.
- Quản lý thông tin: Là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát
việc thu thập số liệu và phổ biến số liệu liên quan đến thực hiện dự án.
- Quản lý rủi ro: Là việc nhận diện các nhân tố rủi ro của dự án, đo
lường và phân tích rủi ro và đề ra các biện pháp đối phó cũng như quản lý
từng loại rủi ro nhằm cực đại hóa rủi ro tích cực, cực tiểu hóa rủi ro tiêu cực
đối với dự án.

- Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán: Là quá trình xác định nhu
cầu hàng hóa cần mua sắm, lựa chọn nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ,
thương thảo ký kết và quản lý các hợp đồng cần thiết cho dự án.
1.2.2. Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo quy định tại Điều 33, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quy
định: Người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án theo quy
định tại khoản 2, Điều 45 của Luật Xây dựng, có hai hình thức quản lý dự án
chủ yếu cụ thể như sau:


9

Hình thức chủ đầu tư trực tiếp QLDA
Hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức QLDA
1.2.2.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp QLDA
- Hình thức chủ đầu tư trực tiếp QLDA thì chủ đầu tư thành lập Ban
QLDA để giúp chủ đầu tư làm đầu mối QLDA. Ban QLDA phải có năng lực tổ
chức thực hiện nhiệm vụ QLDA theo yêu cầu của chủ đầu tư. Ban QLDA có
thể thuê tư vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban QLDA không có đủ
điều kiện, năng lực để thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của chủ đầu tư.
Đối với dự án có quy mô nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ
đồng thì chủ đầu tư có thể không lập Ban QLDA mà sử dụng bộ máy chuyên
môn của mình để quản lý, điều hành dự án hoặc thuê người có chuyên môn,
kinh nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự án.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và Ban QLDA trong trường hợp
chủ đầu tư thành lập Ban QLDA.
+ Chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị
dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai
thác sử dụng bảo đảm tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các

quy định của pháp luật. Ban QLDA có thể được giao quản lý nhiều dự án
nhưng phải được người quyết định đầu tư chấp thuận và phải bảo đảm nguyên
tắc: từng dự án không bị gián đoạn, được quản lý và quyết toán theo đúng quy
định. Việc giao nhiệm vụ và uỷ quyền cho Ban QLDA phải được thể hiện
trong quyết định thành lập Ban QLDA. Chủ đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo,
kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
Ban QLDA.
+ Ban QLDA thực hiện nhiệm vụ do chủ đầu tư giao và quyền hạn do
chủ đầu tư uỷ quyền. Ban QLDAchịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp
luật theo nhiệm vụ được giao và quyền hạn được uỷ quyền.


10

1.2.2.2. Hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn QLDA
- Hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án thì
tổ chức tư vấn đó phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý phù hợp với
quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tư vấn QLDA được
thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tư vấn QLDA được thuê tổ
chức, cá nhân tư vấn tham gia quản lý nhưng phải được chủ đầu tư chấp thuận
và phù hợp với hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
Khi áp dụng hình thức thuê tư vấn QLDA, chủ đầu tư vẫn phải sử dụng
các đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để
kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư QLDA.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và tư vấn QLDA trong trường
hợp chủ đầu tư thuê tư vấn QLDA
+ Chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị
dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai
thác sử dụng bảo đảm tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các
quy định của pháp luật. Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn và ký hợp đồng

với tổ chức tư vấn QLDA có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý để giúp
chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, theo
dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn QLDA.
+ Tư vấn QLDA thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thoả thuận trong
hợp đồng giữa chủ đầu tư và tư vấn QLDA. Tư vấn QLDA chịu trách nhiệm
trước pháp luật và chủ đầu tư về việc thực hiện các cam kết trong hợp đồng.
1.2.3. Nội dung cơ bản của QLDA đầu tư XDCT
Nội dung cơ bản của QLDA, giám sát trong quá trình thực hiện dự án:
là quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát từng giai đoạn (chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư và kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác, sử dụng) trong tiến
trình thực hiện dự án về cả 3 mặt chất lượng, chi phí và thời gian, phân tích


11

tình hình, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng
cụ thể như sau:
1.2.3.1. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Giai đoạn này thực hiện việc lựa chọn đơn
vị tư vấn lập dự án đầu tư; tổ chức thẩm định dự án đầu tư; trình duyệt dự án
đầu tư, kết quả của giai đoạn này là dự án đầu tư được người quyết định đầu
tư phê duyệt. Trình tự thực hiện của giai đoạn này được quy định tại Nghị
định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về quản lý DAĐT XDCT cụ thể như hình 1.3.


12

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH


GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN
ĐẦU TƯ

GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ ĐẦU


Lựa chọn đơn vị Tư
vấn lập dự án
ĐTXD CT

Lập dự án ĐTXD
CT

Thẩm định dự án
ĐTXD CT

Quyết định phê
duyệt DAĐT
XDCT

Chuẩn bị
trước khi
XL

Tiến hành
Xây dựng


GĐ KẾT THÚC
XD, BÀN GIAO,
SỬ DỤNG

QLDA
trong quá
trình XL

Lựa chọn Tư vấn
TKKT, TKBVTC

Quản lý các hợp
đồng XL

Lập, trình duyệt
KH ĐT

Quản lý chi phí
xây dựng

Triển khai công
tác GPMB

Quản lý chất
lượng

Lựa chọn Nhà
thầu xây lắp

Quản lý tiến độ


Lựa chọn Tư vấn
giám sát

Quản lý khối
lượng

Mua bảo hiểm
công trình XD

Quản lý ATLĐ,
vệ sinh MT

Nghiệm thu, hoàn
công công trình

Kiểm định, thử tải
công trình

Bàn giao công trình
đưa vào sử dụng

Báo cáo, quyết
toán, kiểm toán.
Bảo hành công
trình

Hình 1.3: Chu trình khái quát chung về QLDA đầu tư XDCT



13

a) Báo cáo đầu tư XDCT (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép
đầu tư
Đặc điểm của việc lập Báo cáo đầu tư XDCT:
- Sử dụng thông tin về công nghệ, giá cả...ở mức thô, độ chính xác
không cao.
- Không đi sâu vào các nội dung, kỹ thuật, tài chính.
- Trong quá trình phân tích tài chính không xét từng năm mà chỉ nghiên
cứu một năm bình thường làm đại diện.
- Phân tích mang bản chất tĩnh.
b) Lập DAĐT XDCT
Khi đầu tư XDCT, chủ đầu tư phải tổ chức lập DAĐT và trình người
quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt, trừ những trường hợp sau đây:
- Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo;
- Các CTXD mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới
15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất), phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trường hợp
người quyết định đầu tư thấy cần thiết và yêu cầu phải lập dự án ĐTXD công
trình.
- Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân.
Nội dung của DAĐT XDCT bao gồm 2 phần là thuyết minh dự án và
thiết kế cơ sở.
Hồ sơ trình phê duyệt DAĐT XDCT: Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ
sơ DAĐT XDCT tới người quyết định đầu tư để phê duyệt, bao gồm:
- Tờ trình xin phê duyệt dự án
- Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
Đặc điểm của việc lập DAĐT XDCT:



14

- Phân tích kỹ, chi tiết mọi mặt về kỹ thuật, tài chính, môi trường, kinh
tế, thể chế và điều kiện xã hội.
- Phân tích mang tính chất động, xem xét đánh giá suốt cả đời dự án,
các tính toán được tiến hành cho từng năm hoạt động.
- Điều tra kỹ, xác định rõ tính hiệu quả của dự án.
- DAĐT XDCT là tài liệu đánh giá toàn diện, là cơ sở cho các cấp phê
duyệt dự án. Sau khi hoàn thành DAĐT XDCT người ta có thể hình dung
được toàn cảnh về xây dựng và khai thác công trình trong suốt thời gian tồn
tại hoặc vòng đời dự án.
1.2.3.2. Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn thực hiện đầu tư: giai đoạn này thực hiện việc lựa chọn nhà
thầu lập thiết kế, lập kế hoạch đấu thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết
kế, tư vấn giám sát, nhà thầu xây lắp; mua bảo hiểm xây dựng công trình, tiến
hành xây dựng cụ thể như sau:
a) Công tác khảo sát
*) Công tác khảo sát để lập thiết kế kỹ thuật.
Công tác khảo sát để lập thiết kế kỹ thuật là thu thập các số liệu cần
thiết để TKKT và dự toán (là cơ sở để lập HSMT). Khảo sát để lập TKKT
tiến hành trên cơ sở DAĐT XDCT đã duyệt, bao gồm các bước sau:
- Công tác chuẩn bị
- Công tác khảo sát tuyến
- Khảo sát các công trình liên quan đến tuyến
- Khảo sát các công trình thoát nước nhỏ
- Thu thập các số liệu để lập thiết kế tổ chức thi công tổng thể và tổng
dự toán, dự toán XDCT.
- Lập các văn bản cần thiết.
*) Công tác khảo sát để lập thiết kế BVTC



15

Nhiệm vụ của khảo sát để lập TKBVTC là bổ sung các số liệu cần thiết
để lập các BVTC và dự toán chi phí xây dựng. Khảo sát để lập TKBVTC
được tiến hành sau khi TKKT được duyệt.
b) Công tác thiết kế
Công tác thiết kế XDCT bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ
thuật, thiết kế BVTC và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do người
quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án.
- Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập DAĐT
XDCT trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được
các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp
dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo;
- Thiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở TKCS trong
DAĐT XDCT được phê duyệt, bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ
thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp
dụng, là căn cứ để triển khai bước TKBVTC;
- Thiết kế BVTC là thiết kế bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ
thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn
được áp dụng, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công XDCT.
Tùy theo quy mô, tính chất của công trình cụ thể, việc thiết kế XDCT
được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước như sau:
- Thiết kế một bước là TKBVTC được áp dụng đối với công trình chỉ
lập Báo cáo KT-KT XDCT. Trường hợp này, bước TKCS, bước TKKT và
bước TKBVTC được gộp thành một bước và gọi là TKBVTC.
Trường hợp thiết kế một bước, có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để triển khai TKBVTC;
- Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước TKBVTC

được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án trừ các công trình


16

thiết kế một bước hoặc thiết kế ba bước. Trường hợp này, bước TKKT và
bước TKBVTC được gộp thành một bước và gọi là bước TKBVTC;
- Thiết kế ba bước bao gồm bước TKCS, bước TKKT và bước
TKBVTC được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án. Tuỳ theo
mức độ phức tạp của công trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do người
quyết định đầu tư quyết định.
Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì thiết kế bước
tiếp theo phải phù hợp với thiết kế bước trước đã được phê duyệt.
c) Quản lý thi công xây dựng công trình
Quản lý thi công XDCT bao gồm QLCL xây dựng, quản lý tiến độ xây
dựng, quản lý khối lượng thi công XDCT, quản lý ATLĐ trên công trường
xây dựng, quản lý môi trường xây dựng. Riêng QLCL xây dựng được thực
hiện theo các quy định về QLCL CTXD.
*) Quản lý chất lượng thi công xây dựng.
QLCL thi công xây dựng bao gồm các hoạt động QLCL của nhà thầu
thi công xây dựng, giám sát thi công XDCT và nghiệm thu CTXD của chủ
đầu tư, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế công trình.
- Nhà thầu thi công XDCT phải có hệ thống QLCL để thực hiện nội
dung QLCL thi công XDCT.
- Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát thi công XDCT theo quy định.
Trường hợp chủ đầu tư không có tổ chức TVGS đủ điều kiện năng lực thì
phải thuê tổ chức TVGS thi công có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng thực hiện. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
-Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình cử người đủ năng lực để thực
hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình thi công xây dựng.

*) Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- CTXD trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến
độ thi công XDCT phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt.


17

- Đối với CTXD có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ
XDCT phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
- Nhà thầu thi công XDCT có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng
chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm
phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, TVGS và các bên có liên quan có trách
nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công XDCT và điều chỉnh tiến độ trong
trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng
không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư
phải báo cáo người quyết định đầu tư để đưa ra quyết định việc điều chỉnh
tổng tiến độ của dự án.
- Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở bảo đảm
chất lượng công trình.
Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho
dự án thì nhà thầu xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo
dài tiến độ xây dựng gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và
bị phạt vi phạm hợp đồng.
*) Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Thi công XDCT phải được thực hiện theo khối lượng thiết kế được duyệt.
- Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu
tư, nhà thầu thi công xây dựng, TVGS theo thời gian hoặc giai đoạn thi công
và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm

thu, thanh toán theo hợp đồng.
- Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán XDCT được duyệt
thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý. Riêng đối
với công trình sử dụng vốn NSNN, khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế,


×