Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM xây lắp tại CÔNG TY TNHH đầu tư xây DỰNG và THƯƠNG mại XUÂN THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 150 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Công
ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Xuân Thắng.
Tác giả luận văn

Phan Thị Hải Minh

Phan Thị Hải Minh

i

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.........................................................4
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp chi phối công tác kế toán............................4
1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp............................................................................5


1.2.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................................5
1.2.2.Yêu cầu quản lý đối với CPSX và giá thành sản phẩm.............................7
1.2.3.Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp..........................................................................................7
1.3. Phân loại CPSX và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.............8
1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất........................................................................8
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm...................................................................9
1.4. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp...................................11
1.4.1. Đối tượng kế toán CPSX........................................................................11
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...................................................11
1.4.3.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................12
1.4.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................................13
1.4.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công....................................................14
1.4.6.Kế toán chi phí sản xuất chung...............................................................17
1.4.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..............................20
1.5. Đánh giá sản phẩm làm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp.....................21
1.5.1.Phương hướng đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí dự toán..............22
1.5.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành
tương đương...........................................................................................22
1.5.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán.................23

Phan Thị Hải Minh

ii

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Học viện Tài chính

1.6. Tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp..................................................23
1.6.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm........................23
1.6.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................24
1.7. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ở doanh
nghiệp xây lắp:.............................................................................................25
1.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
khoán...........................................................................................................27
1.9. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
theo Thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực ngày 15/02/3019..................28
1.10. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
ứng dụng kế toán máy..................................................................................33
1.10.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán................................33
1.10.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:.....................35
1.11. Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm..........................................35
1.11.1. Kế toán quản trị chi phí........................................................................35
1.11.2. Kế toán quản trị giá thành sản phẩm...................................................38
1.12. Trình bày thông tin về CPSX và giá thành sản phẩm trên báo cáo tài chính
và báo cáo kế toán quản trị..........................................................................40
1.12.1. Trình bày thông tin trên báo cáo kế toán tài chính...............................40
1.12.2. Trình bày thông tin trên báo cáo kế toán quản trị................................41

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI XUÂN THẮNG.......42
2.1. Tổng quan về công ty...................................................................................42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................42
2.1.2. Đặc điểm tổ chức tại công ty.................................................................43

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty.....................................................46
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................................48
2.2. Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Xuân Thắng...................................52

Phan Thị Hải Minh

iii

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

2.2.1. Đặc điểm CPSX, giá thành sản phẩm và quản lý CPSX, giá thành sản
phẩm tại công ty.....................................................................................52
2.2.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành.............................54
2.2.3. Tổ chức khai báo mã hóa ban đầu..........................................................55
2.2.4. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................56
2.2.5. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................................72
2.2.6. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công....................................................84
2.2.7. Kế toán chi phí sản xuất chung..............................................................94
2.2.8. Tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và thương
mại Xuân Thắng...................................................................................109
2.2.9. Đánh giá sản phẩm dở dang.................................................................110
2.3. Kế toán quản trị CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư
xây dựng và thương mại Xuân Thắng........................................................119
2.3.1. Phân loại chi phí sản xuất....................................................................119

2.3.2. Về xác định giá phí sản phẩm sản xuất................................................119
2.3.3. Công tác lập dự toán chi phí kinh doanh..............................................120
2.3.4. Về thực hiện kiểm soát chi phí.............................................................120
2.3.5. Về phân tích chi phí để ra quyết định kinh doanh................................120
2.3.6. Về tổ chức bộ máy kế toán phục vụ kế toán quản trị chi phí................121

CHƯƠNG 3:................................................................................................122
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CPSX
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI XUÂN THẮNG..................................122
3.1. Đánh giá công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Đầu tư xây dựng và thương mại Xuân Thắng................................122
3.1.1. Những ưu điểm đạt được trong công tác kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty............................................................................122
3.2.2. Những mặt hạn chế trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của Công ty.................................................................124

Phan Thị Hải Minh

iv

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Xuân Thắng.....127


KẾT LUẬN..................................................................................................138
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................139

Phan Thị Hải Minh

v

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3


BHXH

Bảo hiểm xã hôi

4

CCDC

Công cụ dụng cụ

5

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

6

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

7

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

8


CPSXC

Chi phí sản xuất chung

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10

HMCT

Hạng mục công trình

11

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

12

KLXL

Khối lượng xây lắp

13


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

14

NVL

Nguyên vật liệu

15

NCC

Nhà cung cấp

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

TSCĐ

Tài sản cố định

18


XDCB

Xây dựng cơ bản

Phan Thị Hải Minh

vi

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phiếu xuất kho..............................................................................59
Bảng 2.2. Tờ kê chi tiết xuất nhập vật tư....................................................60
Bảng 2.3. Chứng từ ghi sổ.............................................................................61
Biểu 2.4. GIẤY ĐỀ XUẤT MUA VẬT TƯ..................................................63
Bảng 2.5: Hóa đơn GTGT............................................................................64
Biểu 2.6: PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG....................................................65
Biểu 2.7: BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT TƯ.................................................66
Bảng 2.8. Tờ kê chi tiết xuất nhập vật tư....................................................66
Bảng 2.9. Chứng từ ghi sổ 2..........................................................................67
Bảng 2.10. Biên bản kiểm kê NVL tồn.........................................................68
Bảng 2.11. Chứng từ ghi sổ 3........................................................................69
Bảng 2.12: SỔ CHI TIẾT 1541....................................................................70
Bảng 2.13: SỔ CÁI TK 1541.......................................................................71

Bảng 2.14: Biểu mẫu hợp đồng giao khoán.................................................74
Bảng 2.15: Biểu mẫu nghiệm thu.................................................................75
Bảng 2.16: Bảng chấm công..........................................................................76
Bảng 2.17: Bảng thanh toán lương..............................................................77
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp thanh toán lương công nhân thuê ngoài.........78
Bảng 2.19: Bảng thanh toán tiền lương.......................................................79
Bảng 2.20. Chứng từ ghi sổ...........................................................................80
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp lương công nhân...............................................81
Bảng 2.22: Sổ chi tiết tài khoản Chi phí nhân công trực tiếp....................82
Bảng 2.23: Trích Sổ Cái tài khoản Chi phí nhân công trực tiếp...............83
Bảng 2.24: Bảng thanh toán lương..............................................................85
Bảng 2.25: Bảng tổng hợp lương cho công nhân điều khiển máy.............86

Phan Thị Hải Minh

vii

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

Bảng 2.26: Bảng khấu hao máy móc thiết bị thi công tháng 10/2016.......88
Bảng 2.27. Chứng từ ghi sổ...........................................................................89
Bảng 2.28. Bảng tổng hợp chi phí MTC......................................................90
Bảng 2.29. Bảng chi phí ca MTC.................................................................91
Bảng 2.30: Trích Sổ chi tiết TK 1543...........................................................92
Bảng 2.31: Trích Sổ cái TK 1543..................................................................93

Bảng 2.32: Bảng thanh toán lương cho ban điều hành công trình...........96
Bảng 2.33: Bảng tổng hợp lương quản lý đội..............................................97
Bảng 2.34: Tờ kê chi tiết phân bổ công cụ thi công luân chuyển..............97
Bảng 2.35: Chứng từ ghi sổ..........................................................................98
Bảng 2.36. Tờ kê chi tiết chi phí phân bổ CCDC loại phân bổ một lần. . .99
Bảng 2.37. Chứng từ ghi sổ.........................................................................100
Bảng 2.38: Bảng tổng hợp chi phí CCDC.................................................101
Bảng 2.39: Bảng trích khấu hao TSCĐ.....................................................103
Bảng 2.40: Bảng kê phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài..........................104
Bảng 2.41: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung..........................105
Bảng 2.42: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung.................................107
Bảng 2.43: Bảng tổng hợp chi phí..............................................................110
Bảng 2.44: Trích Sổ chi tiết TK 154...........................................................113
Bảng 2.45: Trích sổ cái tk 154.....................................................................115
Bảng 2.46: Trích sổ chi tiết TK 632............................................................117
Biểu 2.47: Trích Sổ cái TK 632...................................................................118
Bảng 2.48: Thẻ tình giá thành....................................................................119
Bảng 3.1: Bảng phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho
từng công trình, hạng mục công trình.......................................................136
Bảng 3.2: Bảng phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................136
Bảng 3.3: Bảng phân tích chi phí sản xuất chung....................................136

Phan Thị Hải Minh

viii

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp............14
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trường hợp.....16
doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng.................................16
Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trường hợp doanh
nghiệp xây lắp tổ chức đội máy thi công riêng có tổ chức kế toán riêng..17
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung........................................19
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tập hợp CPSX, giá thành sản phẩm xây lắp.....20
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán tập hợp CPSX, tính giá thành trong ĐK khoán
nội bộ (không HT riêng)................................................................................21
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp............28
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp...........................29
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ( Không tổ chức đội
máy thi công riêng)........................................................................................29
Sơ đồ 1.11: Tổ chức kế toán riêng ở đội máy thi công, bán lao vụ cho đơn
vị xây lắp.........................................................................................................30
Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí máy thi công (tổ chức bộ máy thi công
riêng biệt, không tổ chức kế toán riêng)......................................................31
Sơ đồ 1.13: Trường hợp máy thi công thuê ngoài.......................................31
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung..................................32
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp kê khai thường xuyên....................................................33
Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp......................45
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý................................................46
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty..............................................48


Phan Thị Hải Minh

ix

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ áp dụng sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.......51
Sơ đồ 3.1: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch...............133

Phan Thị Hải Minh

x

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu chuyên đề
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua
ngành XDCB đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nước ta tiến hành công
cuộc "Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn diện làm cho

nền kinh tế thị trường phát triển với tốc độ lớn mà XDCB luôn giữ vị trí vô
cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Nó tạo ra "bộ xương sống" nền tảng cho nền kinh tế quốc dân vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ
chế tài chính một cách chặt chẽ ở cả tầm quản lý vi mô và vĩ mô đối với công
tác XDCB.
Nền kinh tế thị trường tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng mang đến không ít
thách thức. Các doanh nghiệp muốn tồn tại cần phải có chiến lược kinh doanh
phù hợp, ứng xử linh hoạt đối với những biến động của nền kinh tế. Nó đòi
hỏi các nhà quản trị phải phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, khai thác
tối đa khả năng của mình nhằm tối thiểu chi phí. Với các doanh nghiệp, thực
hiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy
những tiềm năng đảm bảo cho doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị
trường luôn tồn tại cạnh tranh và nhiều rủi ro như hiện nay. Với nhà nước,
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp là cơ sở
để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kiểm tra việc chấp
hành chế độ, chính sách tài chính của doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương
mại Xuân Thắng, em nhận thấy việc hạch toán CPSX và tính giá thành theo
chế độ kế toán mới có nhiều sự đổi mới so với trước đây. Ngoài ra ý thức

Phan Thị Hải Minh

1

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính


được vai trò quan trọng của nó trong các đơn vị xây lắp, em đã chọn đề tài: " Kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
đầu tư xây dựng và thương mại Xuân Thắng" cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

- Góp phần hệ thống hóa thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và giá thành.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
đã đươc học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán tại
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Xuân Thắng.
- Nghiên cứu thực trạng kế toán tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Xuân Thắng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây
dựng và thương mại Xuân Thắng.
3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương
mại Xuân Thắng.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu: Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, có
đối tượng nghiên cụ thể mà ở đây đối tượng nghiên cứu là kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm. Do vậy phương pháp nghiên cứu trong
chuyên đề áp dụng là phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và
phương pháp tìm hiểu thực tế tại công ty.
- Kỹ thuật nghiên cứu: Kỹ thuật thu thập dữ liệu (dữ liệu về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, thu thập các chứng từ về các

nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của công ty, phỏng vấn các anh chị tại phòng Tài

Phan Thị Hải Minh

2

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

chính – Kế toán của Công ty,...) ; Kỹ thuật phân tích và xử lý dữ liệu (phương
pháp tổng hợp thống kê, phương pháp so sánh đối chiếu,...).
5. Bố cục của chuyên đề

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì nội dung của chuyên đề gồm
3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Xuân Thắng.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây
dựng và thương mại Xuân Thắng.
Sau một thời gian thực tập, luận văn của em đã được hoàn thành. Em
xin chân thành cảm ơn Cô giáo Ths. Bùi Tố Quyên, các anh chị cán bộ kế
toán phòng Tài chính – kế toán ở Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương
mại Xuân Thắng đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài luận

văn tốt nghiệp này. Do kiến thức của em còn hạn chế nên luận văn của em
còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý từ các thầy cô
để Luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,ngày 25 tháng 04 năm 2019.
Sinh viên

Phan Thị Hải Minh

Phan Thị Hải Minh

3

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp chi phối công tác kế toán
XDCB là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất
TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng
tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển
của khoa học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất, tác động mạnh mẽ
đến hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động sản xuất kinh
doanh xây lắp là một khâu trong quy trình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB

để tạo ra sản phẩm là các công trình, HMCT xây lắp.
Ngành và những sản phẩm của ngành có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc… có
quy mô lớn, kết cấu phức tạp. Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng thường dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất
phức tạp về kỹ thuật từng công trình, các công việc thường diễn ra ngoài trời,
phụ thuộc nhiều vào thời tiết như nắng, mưa, lũ lụt… nên đôi khi làm ảnh
hưởng đến tiến độ thi công. Do đó việc tổ chức quản lý và hạch toán sản
phẩm xây lắp phải lập dự toán. Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự
toán, lấy dự toán làm thước đo đồng thời đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám
sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế dự toán.
- Sản phẩm xây lắp rất đa dạng nhưng mang tính chất đơn chiếc, mỗi
công trình được tiến hành thi công theo đơn đặt hàng cụ thể, phụ thuộc theo
yêu cầu khách hàng và theo thiết kế kỹ thuật của công trình đó. Việc thực hiện
phải theo đúng tiến độ công trình, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng

Phan Thị Hải Minh

4

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

như trong hợp đồng ký kết. Sau khi hoàn thành, các công trình được nghiệm
thu và bàn giao cho khách hàng.
Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán CPSX và tính

giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Công tác kế toán vừa
phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh
nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình doanh
nghiệp xây lắp, đảm bảo thực hiện tốt việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành,
nâng cao khả năng cạnh tranh.
1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp
đã chi ra để tiến hành hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản
xuất ngoài xây lắp. Cụ thể:
- Chi phi xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh
vực hoạt động sản xuất xây lắp. Nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành
sản phẩm xây lắp.
- Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát
sinh trong lĩnh vưc sản xuất ngoài xây lắp như hoạt động sản xuất công
nghiệp phụ trợ, sản xuất nông nghiệp phụ trợ.
1.2.1.2.Giá thành sản phẩm xây lắp.
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối
lượng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ nhất định hoàn thành.

Phan Thị Hải Minh

5

CQ53/21.18



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí chi ra như chi phí nguyên
liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung tính bằng
tiền để hoàn thành một khối lượng sản phẩm nhất định, có thể là một hạng
mục công trình hay một công trình hoàn thành toàn bộ.
Giá thành sản phẩm xây lắp gồm 4 khoản mục như sau:
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu.
- Khoản mục chi phí nhân công.
- Khoản mục chi phí máy thi công.
- Khoản mục chi phí sản xuất chung.
1.2.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu có liên quan chặt chẽ với
nhau trong quá trình sản xuất, chế tạo ra sản phẩm. Việc tính đúng, tính đủ
CPSX quyết định đến tính chính xác của giá thành sản phẩm. Chi phí biểu
hiện hao phí còn giá thành biểu hiện kết quả sản xuất. Đây là hai mặt thống
nhất của một vấn đề vì vậy chúng giống nhau về bản chất là: giá thành và chi
phí đều bao gồm các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên giữa
CPSX và giá thành sản phẩm cũng có những khác nhau cần được phân biệt.
Cụ thể như sau:
- CPSX luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định không phân biệt cho
loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn giá thành sản xuất sản phẩm
gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ nhất định đã sản
xuất hoàn thành.
- CPSX bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ trong quá trình sản

xuất thi công. Giá thành sản phẩm bao gồm các chi phí phát sinh trong kỳ,
CPSX dở dang đầu kỳ, phần chi phí phát sinh từ chi phí kỳ trước được phân
bổ cho kỳ này nhưng không gồm CPSX dở dang cuối kỳ, chi phí trả trước

Phan Thị Hải Minh

6

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

phát sinh trong kỳ nhưng được phân bổ cho chi phí kỳ sau, phần chi phí thiệt
hại (mất mát, hao hụt, chi phí thiệt hại do phá đi làm lại…).
Về mặt lượng, mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được thể
hiện thông qua công thức giá thành tổng quát sau:
Giá thành

=

sản xuất

CPSX dở
dang đầu kỳ

+


CPSX phát

-

CPSX dở dang

sinh trong kỳ

cuối kỳ

1.2.2.Yêu cầu quản lý đối với CPSX và giá thành sản phẩm
Do đặc thù của DNXL và sản phẩm xây lắp nên việc quản lý CPSX và
giá thành sản phẩm ở DNXL còn nhiều khó khăn và phức tạp hơn các ngành
khác. Chính vì thế để quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp đạt được hiệu quả
cao thì nguyên tắc chung để quản lý CPSX tốt là phải sử dụng tiết kiệm và sử
dụng có hiệu quả các chi phí đầu vào để phục vụ cho quá trình sản xuất các
sản phẩm xây lắp và qua đó hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Biện pháp chủ
yếu là:
- Tăng cường công tác quản lý, định kỳ tổ chức phân tích CPSX, giá
thành sản phẩm xây lắp để phát hiện kịp thời những khâu còn yếu kém.
- Nâng cao trình độ tổ chức sản xuất và lao động, năng lực quản lý, hạn
chế tối đa các thiệt hại, tổn thất trong quá trình sản xuất, để tiết kiệm
chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây lắp một cách tốt nhất.
1.2.3.Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Để thực hiện tốt mục tiêu của doanh nghiệp, kế toán cần phải có những
biện pháp quản lý chi phí hiệu quả, kịp thời. Do vậy, nhiệm vụ của kế toán
bao gồm:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành và phương pháp tính giá thành sao cho phù hợp với ngành xây dựng.


Phan Thị Hải Minh

7

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

- Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí sản xuất thực tế
phát sinh. Kiểm tra tình hình thực hiện định mức về CPNVL, CPNCTT,…
- Tính toán kịp thời, chính xác giá thành xây lắp, các sản phẩm lao vụ,
dịch vụ hoàn thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình, từng loại sản phẩm lao vụ,
dịch vụ, vạch ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý.
- Phát hiện đúng đắn, thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây lắp
hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo
đúng quy định.
1.3. Phân loại CPSX và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhằm phục vụ cho
công tác quản lý và hạch toán. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là
phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạch toán. Có rất nhiều cách phân
loại CPSX như: phân loại CPSX theo hoạt động và công dụng kinh tế, phân
loại CPSX theo nội dung tính chất kinh tế... nhưng sau đây em xin trình bày 2
cách phân loại chính sau:

- Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh
tế được xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm
nào và dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại
này chi phí sản xuất được chia thành các yếu tố sau:
+ Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu
+ Yếu tố chi phí nhân công
+ Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ
+ Yếu tố dịch vụ mua ngoài

Phan Thị Hải Minh

8

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

+ Yếu tố các chi phí khác bằng tiền
Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào
sản xuất, tỷ trọng từng loại chi phí. Từ đó làm cơ sở cho việc kiểm tra tình
hình thực hiện dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính nhu cầu.
Đồng thời phục vụ cho việc lập các cân đối chung (lao động, vật tư, tiền
vốn…). Tuy nhiên cách phân loại này không biết được chi phí sản xuất sản
phẩm là bao nhiêu trong tổng chi phí của doanh nghiệp.
- Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng của chi phí (khoản mục CP).
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có cùng công dụng kinh

tế, cùng mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt
tính chất kinh tế. Theo cách này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
được chia thành các khoản mục sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi công
+ Chi phí sản xuất chung
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ yêu cầu quản lý chi phí sản xuất
xây lắp theo dự toán. Bởi vì trong hoạt động xây dựng cơ bản, lập dự toán công
trình, hạng mục công trình xây lắp là khâu công việc không thể thiếu.
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
a) Xét theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành sản
phẩm được chia thành 3 loại như sau:
* Giá thành dự toán (Zdt): Là toàn bộ chi phí dự toán để hoàn thành một
khối lượng công tác xây lắp. Giá thành dự toán xây lắp được xác định trên cơ
sở khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế được duyệt, các định mức dự
toán, đơn giá XDCB chi tiết hiện hành và các chính sách chế độ có liên quan
của Nhà nước.

Phan Thị Hải Minh

9

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính


Công thức xác định:
Giá thành
dự toán

Giá thành dự toán của
=

từng công trình, hạng

công trình

+

mục công trình

Thu nhập
chịu thuế

Thuế
+

GTGT
đầu ra

Trước khi đấu thầu công trình xây dựng,công ty phải lập dự toán các
khoản mục chi phí để xác định được giá thành dự toán của công trình.
* Giá thành kế hoạch (Zkh): Là loại giá thành được xác định trên cơ
sở các định mức của doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện cụ thể ở một tổ
chức xây lắp, một công trình trong một thời kỳ kế hoạch nhất định. Giá thành
kế hoạch của sản hẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp và là cơ sở

phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Công thức xác định:
Giá thành kế hoạch

=

Giá thành dự toán

công tác xây lắp
công tác xây lắp
(Tính cho từng công trình, hạng mục công trình)

-

Mức hạ giá thành
kế hoạch

* Giá thành thực tế (Ztt): Là loại giá thành được tính toán dựa theo các
chi phí thực tế phát sinh mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện khối lượng
công tác xây lắp được xác định theo số liệu của kế toán cung cấp. Giá thành
thực tế không chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định mức mà còn bao
gồm cả những chi phí thực tế phát sinh như: mất mát, hao hụt vật tư, thiệt hại về
phá đi làm lại…
b) Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành được chia thành:
* Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bao gồm những chi phí phát
sinh liên quan đến xây dựng như CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC.
* Giá thành toàn bộ sản phẩm xây lắp: bao gồm giá thành sản xuất
sản phẩm xây lắp công thêm các chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.


Phan Thị Hải Minh

10

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

Cách phân loại này có ưu điểm là giúp cho nhà quản lý biết được kết
quả kinh doanh của từng công trình, HMCT tuy nhiên có thể không chính xác.
1.4. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.4.1. Đối tượng kế toán CPSX
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi
phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành. Tùy theo yêu
cầu quản lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tượng tập hợp chi phí có thể được
xác định là từng sản phẩm, từng đơn hàng, từng phân xưởng sản xuất…và
phải căn cứ vào:
- Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
- Loại hình sản xuất (sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt…)
- Đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ
chức sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình.
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
- Phương pháp tập hợp trực tiếp

+ Điều kiện áp dụng: CPSX phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng kế toán tập hợp CPSX riêng biệt.
+ Nội dung: ngay từ khâu hạch toán ban đầu, CPSX phát sinh được
phản ánh riêng cho từng đối tượng tập hợp CPSX trên chứng từ ban đầu để
căn cứ vào chứng từ thực hiện hạch toán trực tiếp CPSX cho từng đối
tượng riêng biệt.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp
+ Điều kiện áp dụng: CPSX liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CPSX,
không tổ chức ghi chép ban đầu CPSX phát sinh riêng cho từng đối tượng.

Phan Thị Hải Minh

11

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

+ Nội dung: CPSX phát sinh chung cho nhiều đối tượng được tập hợp
theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp
để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ
được tiến hành theo trình tự:
Xác định hệ số phân bổ
Hệ số phân bổ =
Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Ci = Ti * H
Trong đó:


Ci là chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i
H là hệ số phân bổ

1.4.3.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.3.1.Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nửa thành phẩm, phụ tùng thay thế cho từng công trình, gồm cả chi
phí cốt pha, giàn giáo.
1.4.3.2.Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK621 có thể mở chi tiết cho từng công trình, HMCT hay từng đơn đặt
hàng để phục vụ cho việc tính giá thành từng công trình, HMCT hay từng đơn
đặt hàng.
- Chứng từ sử dụng để hoạch toán bao gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn mua bán, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi…
1.4.3.3.Trình tự kế toán
Phương pháp tập hợp.
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: Là chi phí trực tiếp nên được tập hợp
trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Trên cơ sở các chứng từ

Phan Thị Hải Minh

12

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Học viện Tài chính

gốc phản ánh số lượng, giá trị vật tư xuất cho công trình, HMCT đó.
- Phương pháp tập hợp gián tiếp: Các nguyên vật liệu liên quan đến
nhiều công trình, hạng mục công trình trường hợp như vậy phải phân bổ theo
một tiêu thức nhất định.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT
TK 152 (chi tiết )

TK 621 (chi tiết)

TK 152

NVL sử dụng Xuất
khôngkho NVL để XD CT
hết hoặc phế liệu
thu hồi nhập kho

TK 111, 112, 331
Mua NVL sử dụng ngay để XD CT

TK 154

TK 133

TK 111, 112, 152

Kết chuyển NVLTT để
tính giá thành


TK 141, 136 (1362)

Khi QT tạm ứng về
giá trị KL XL giao
khoán nội bộ

Khi tạm ứng tiền
TK
632
hoặc NVL cho
đơn
vị nhận khoán nội
Kết chuyển NVLTT
bộ (không kế toán
vượt mức bình
riêng)
thường

1.4.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.4.4.1.Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm: Tiền
lương chính, các khoản phụ cấp lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công
nhân phục vụ thi công (vận chuyển, bốc dỡ vật tư,…).

Phan Thị Hải Minh

13

CQ53/21.18



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

1.4.4.2.Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng công
trình, hạng mục công trình. Chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm tiền
công trả cho công nhân thuê ngoài.
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản phải
trích theo lương, phiếu chi,…
1.4.4.3.Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
TK 622 (chi tiết)

TK 334
Tiền lương phải trả cho công
nhân xây lắp

TK 154

Cuối kỳ kết chuyển
CPNCTT tính Zsp

TK 141 (1413)
Quyết toán tạm ứng về giá trị khối
lượng xây lắp giao khoán nội bộ đã
hoàn thành bàn giao được duyệt


TK 632
Phần CPNCTT vượt trên
mức bình thường

TK 335
Trích trước chi phí nhân
công nghỉ phép

1.4.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
1.4.5.1.Nội dung
CPSDMTC là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh quá trình sử dụng
máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp. Chi phí SDMTC

Phan Thị Hải Minh

14

CQ53/21.18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Học viện Tài chính

gồm: chi phí nguyên vật liệu dùng cho máy thi công, chi phí khấu hao máy thi
công, chi phí công nhân vận hành máy và các chi phí khác liên quan đến
CPSDMTC.
1.4.5.2. Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. Tài

khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục
vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp
thực hiện xây, lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công
vừa kết hợp bằng máy.
- Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, từng
khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự
toán riêng.
TK 623 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK6231: chi phí nhân công.
+ TK6232: chi phí vật liệu.
+ TK6233: chi phí dụng cụ sản xuất.
+ TK6234: chi phí khấu hao máy thi công.
+ TK6237: chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK6238: chi phí khác bằng tiền.
- Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng tính và phân bổ lương, hợp
đồng thuê máy, HĐGTGT, bảng kê thanh toán tạm ứng, bảng tính và phân bổ
khấu hao máy thi công…

Phan Thị Hải Minh

15

CQ53/21.18


×