Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

4 đại CƯƠNG hữu cơ đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 59 trang )

Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Khái quát về hợp chất hữu cơ
2. Một số khái niệm trong hóa học hữu cơ
(1) Công thức đơn giản, công thức nguyên, công thức phân tử, công thức cấu
tạo
(2) Đồng đẳng, đồng phân
(3) Đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể (đồng phân hình học, đồng phân
cis-trans,…)
(4) Hợp chất no, không no, mạch hở, mạch vòng
(5) Nhóm chức, đơn chức, đa chức, tạp chức
(6) Bậc của cacbon
3. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
(1) Phân tích định tính: xác định các nguyên tố tạo nên hợp chất
(2) Phân tích định lượng: xác định %, m hoặc mol của từng nguyên tố trong
hợp chất
(3) Lập công thức phân tử dựa vào số liệu phân tích định lượng
4. Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của HCHC
5. Các phương pháp tinh chế HCHC
(1) Phương pháp chưng cất: khi hỗn hợp các chất lỏng hoặc rắn có to nóng
chảy, to sôi khác nhau
(2) Phương pháp chiết: khi hỗn hợp các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
(3) Phương pháp kết tinh: khi chất cần tách có độ tan khác biệt so với các
chất trong hỗn hợp
6. Phân loại HCHC
(1) Hidrocacbon: no (mạch hở, mạch vòng), không no (mạch hở, mạch vòng)
(2) Dẫn xuất hidrocacbon (hợp chất có nhóm chức): ancol và ete; andehit và
xeton; axit và este; amin, amino axit…
7. Công thức cấu tạo và gọi tên của HCHC


(1) Viết công thức cấu tạo
(2) Cách gọi tên: tên thường và tên hệ thống (gồm tên thay thế, tên gốc chức)
8. Phân loại phản ứng hữu cơ và các quy tắc phản ứng
(1) Phản ứng thế
(2) Phản ứng cộng
(3) Phản ứng tách

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

1


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

LÍ THUYẾT
1. Khái quát về hợp chất hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất có chứa cacbon (trừ NH4HCO3, (NH2)2CO,
(NH4)2CO3, CaCO3,..)
2. Một số khái niệm trong hóa học hữu cơ
(1) Công thức đơn giản, công thức nguyên, công thức phân tử, công thức cấu
tạo
CTĐG
CTN
CTPT
CTCT
là dạng khai triển để
Cx’Hy’Oz’Nt’

(Cx’Hy’Oz’Nt’)n
CxHyOzNt
(x’, y’, z’, t’ là
n là hệ số nguyên
(x, y, z, t là bội thể hiện trật tự liên kết
các số nguyên (12x’+y’+16z’+14t’).n số của x’, y’, của các nguyên tử
trong phân tử.
tối giản)
z’, t’)
=M
A

(2) Đồng đẳng, đồng phân
Đồng đẳng
- Là các chất có cùng nhóm chức (-OH,
-CHO, -COOH, -NH2…) hơn kém nhau
một hoặc nhiều nhóm -CH2 (metilen).
- Các chất đồng đẳng có tính chất hóa
học giống nhau.
VD: dãy đồng đẳng của ancol etylic
CH3OH,
C2H5OH,
C3H7OH,…,
CnH2n+1OH.

Đồng phân
- Là các chất cùng CTPT nhưng khác
nhau về CTCT.
- Các chất đồng phân có tính chất hóa
học khác nhau.

VD: cùng CTPT C2H6O có các đồng
phân
CH3-CH2OH
CH3O-CH3
Ancol
etylic
Đimetyl ete

(3) Đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể (đồng phân hình học, đồng phân
cis-trans,…)
- Đồng phân bao gồm: đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.
- Đồng phân cấu tạo: là những chất có cùng CTPT nhưng CTCT khác nhau.
- Đồng phân lập thể gồm các dạng: đồng phân cis-trans hay đồng phân hình học
hay đồng phân cấu hình hay đồng phân E-Z để miêu tả hướng của nhóm chức
trong một phân tử.
- Điều kiện có đồng phân Cis-Trans:
-Có nối đôi hoặc vòng.
-2 nhóm thế ( hoặc ngtử) ở cùng cacbon phải khác nhau.
-2 nhóm thế (hoặc ngtử) ở hai cacbon nối đôi phải khác nhau.
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

2


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Cis-2-buten

buten

Trans-2-

(4) Hợp chất no, không no, mạch hở, mạch vòng
Hợp chất no
Hợp chất không
Mạch hở
Mạch vòng
no
là hợp chất chỉ ngoài liên kết đơn các nguyên tử các nguyên tử
chứa liên kết đơn còn có liên kết đôi không liên kết tạo liên kết tạo thành
(–).
(=), liên kết ba (≡). thành mạch kín.
mạch kín.
H

H─C─H

H
Metan

CH2=CH2
Etilen

CH2=CH-CH3
Propilen

Xiclopropan


HC≡CH
Axetilen

(5) Nhóm chức, đơn chức, đa chức, tạp chức
Nhóm chức
Đơn chức
Đa chức

nhóm - Chỉ chứa một - Chứa nhiều nhóm
nguyên tử gây nhóm chức.
chức giống nhau.
nên tính chất - VD: C2H5OH,
- VD: C2H4(OH)2,
đặc trưng của
hợp chất.
CH3COOH,…
CH2(COOH)2,…

Tạp chức
- Chứa nhiều nhóm
chức khác nhau.
- VD:
HOCH2COOH,
NH2CH2COOH …

6) Bậc của cacbon: bậc của cacbon là số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon đó. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử cacbon được gọi là
cacbon bậc một, bậc hai, bậc ba hay bậc bốn tuỳ theo nguyên tử cacbon đó liên kết
với một, hai, ba hoặc bốn nguyên tử cacbon khác.


3. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A (CxHyOzNt)
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

3


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

(1) Phân tích định tính: xác định các nguyên tố tạo nên hợp chất.
(2) Phân tích định lượng: xác định %, m hoặc mol của từng nguyên tố trong hợp
chất.
- Tìm số mol và khối lượng của từng nguyên tố trong A
nC = nCO2 + nCaCO3 + …
 mC = 12.nC
nH = 2.nH2O
 mH = nH
nN = 2.nN2
 mN = 14.nN
nO = (mA – mC – mH – mN):16  mO = mA – mC – mH – mN
- Công thức tìm MA: MA = dA/B.MB

hoặc MA =

mA
nA

hoặc MA =


K .mct .1000
mdm .t

(3) Lập công thức phân tử dựa vào số liệu phân tích định lượng
- Cách 1:
12 x
y 16 z 14t M A




 x, y, z, t  CTPT là CxHyOzNt
mC mH mO mN mA
12 x
y
16 z 14t M A
 x, y, z, t  CTPT là CxHyOzNt




%C % H %O % N 100

- Cách 2:
mC mH mO mN
= x’: y’: z’: t’
:
:
:

12 1 16 14
%C % H %O % N
Hoặc x : y : z : t 
= x’: y’: z’: t’
:
:
:
12
1
16 14
x : y : z :t 

 CTPT có dạng: (Cx’Hy’Oz’Nt’)n với (12x’+y’+16z’+14t’).n = MA  tìm n
4. Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của HCHC
Cấu tạo
Tính chất vật lí
Tính chất hoá học
Liên
kết Hợp chất hữu cơ có nhiệt - Đa số hợp chất hữu cơ đều dễ
cộng hoá trị độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cháy, kém bền với nhiệt, dễ bị nhiệt
là chủ yếu. thấp (dễ bay hơi), thường phân.
không tan hoặc ít tan trong - Phản ứng của các hợp chất hữu cơ
nước, dễ tan trong dung thường xảy ra chậm, không hoàn
môi hữu cơ.
toàn, không theo một hướng nhất
định, cần đun nóng hoặc xúc tác.
5. Các phương pháp tinh chế HCHC
(1) Phương pháp chưng cất: khi hỗn hợp các chất lỏng hoặc rắn có to nóng chảy,
to sôi khác nhau.
(2) Phương pháp chiết: khi hỗn hợp các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.


Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

4


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

(3) Phương pháp kết tinh: khi chất cần tách có độ tan khác biệt so với các chất
trong hỗn hợp.
6. Phân loại HCHC
(1) Hidrocacbon: mạch hở (no, không no), mạch vòng (no, không no)
Hiđrocacbon

HC mạch hở

HC no
H

H─C─H

H

HC mạch vòng

HC không
no 1 nối

đôi

HC không no
2 nối đôi trở
lên

CH2=CH2
Etilen

H2C=CHCH=CH2
Butađien-1,3

HC
không
no 1 nối
ba

HC≡CH
Axetilen

HC vòng
no (chỉ
có nối
đơn)

HC vòng
thơm
(vòng
benzen)
HC vòng

không
no

Metan

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

5


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

(2) Dẫn xuất hidrocacbon (hợp chất có nhóm chức): ancol và ete; andehit và
xeton; axit và este; amin, amino axit…
Hợp chất hữu cơ có nhóm chức

Ancolrượu
CH3CH2-OH
(rượu
etilic)

Phenol
OH

OH gắn
lên vòng
Rượu

thơm
CH2OH

Ete
CH3-OCH3
(Đimetyl
ete)

Anđehit

Xeton

H-CHO
(anđehit
formic)

CH3-CCH3

O
(axeton)

CH3-CHO
(anđehit
axetic)
Hay:
O

Axit
cacboxylic
CH3COOH

(axit axetic)
Hay:

CH3NH2
(metyl
amin)

O
C
OH

CH3

C

CH3

Amin

Amino
axit

H

Este

OH không
gắn lên
vòng


CH3-COOCH3
(metyl
axetat)

NH2CH2C
OOH
(α-amino
axetic)

7. Công thức cấu tạo và gọi tên của HCHC
(1) Cách viết công thức cấu tạo
- Số liên kết (─) xung quanh mỗi nguyên tử bằng với hóa trị của nguyên tố.
Liên kết đơn (─) có tên gọi liên kết xicma δ (liên kết xicma là một loại liên
kết bền).
Liên kết đôi (=) gồm 1 liên kết xicma δ (bền) và 1 liên kết pi  (kém bền).
Liên kết đôi (≡) gồm 1 liên kết xicma δ (bền) và 2 liên kết pi  (kém bền).
- Hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất hữu cơ:
Hóa trị I: H, F, Cl, Br, I, K, Na,…
Hóa trị II: O, S, Ca, Ba,…
Hóa trị III: N, P, Fe, Al,…
Hóa trị IV: C, Si,…
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

6


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá


- Viết mạch C, bẻ nhánh, di chuyển nối đôi, nối ba, tạo vòng, thay đổi nhóm chức,…
- Công thức tính (số liên kết pi + vòng) của CxHyOzNtXr (X là halogen)
Số liên kết pi + vòng =

2x  2  t  y  r
2

Chú ý: - Công thức tính số liên kết pi + vòng chỉ áp dụng cho hợp chất cộng hóa trị.
- Các nguyên tố hóa trị II như oxi, lưu huỳnh không ảnh hưởng tới độ bất bão hòa.
- Một số dạng công thức thường gặp:
CnH2n+2 (chỉ chứa nối đơn, gồm mạch thẳng và nhánh)
CnH2n (có 1 nối đôi hoặc vòng và nhánh)
CnH2n-2 (có 1 nối ba hoặc 2 nối đôi hoặc 1 nối đôi 1 vòng và nhánh)
CnH2n-6 (chứa vòng benzen và nhánh)
CxHyO (dạng R-OH; R-O -R’, R-CHO, R-CO-R’)
CxHyO2 (dạng R-COOH, R-COO -R’, HO-R-CHO..)
CxHyN (dạng R-NH2; R1-NH-R2,…)
CxHyNO2 (dạng NH2RCOOH, RCOONH3R’…)
CxHyNO3 (dạng RNH3-HCO3, RCOO-NH3R’OH, HORCOO-NH3R’,…)
CxHyN2O3 (dạng RNH3NO3, (RNH3)2CO3, NH2RNH3-HCO3…)
(2) Cách gọi tên: tên thường và tên hệ thống ( gồm tên thay thế, tên gốc chức)
- Tên thông thường: được gắn liền với quá trình tìm ra hợp chất.
- Tên hệ thống IUPAC
(a) Tên gốc chức: tên phần gốc + tên phần định chức
Tên gốc
Gốc
Tên
Gốc
Tên

Chức
-CH3
Metyl
-C2H3
Vinyl
-F
-C2H5
Etyl
-C3H5
Anlyl
-Cl
-C3H7 Propyl
-C6H5
Phenyl
-Br
-C4H9
Butyl
Benzyl
-I
CH2C6H5
Ankyl

-OH
CnH2n+1

Tên phần định chức
Tên
Chức
Florua
-OClorua

-CHO
Bromua
-COIotua
COOH
ic
-COO-

Tên
ete
---------

(b) Tên thay thế: số chỉ vị trí - tên phần thế | mạch chính - số chỉ vị trí - tên phần định chức
- Số chỉ vị trí: là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4…(số và chữ cách nhau bằng dấu “–“)
- Tên phần thế
-CH3
-C2H5
Thầy phạm Minh Thuận

Metyl
Etyl

-C2H3
-C3H5

Vinyl
Anlyl

-F
-Cl


Flo
Clo
Sống là để dạy hết mình

7


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

-C3H7
-C4H9

Propyl
Butyl

Ankyl
CnH2n+1

-C6H5
Phenyl
Benzyl
CH2C6H5


-Br
-I

Brom
Iot


- Tên mạch chính
- Mạch chính là mạch C dài nhất nhiều nhánh nhất có nhóm chức, nối đôi, nối ba.
- Đánh số từ phía có nhóm chức, nối đôi, nối ba hoặc nhiều nhánh nhất.

- Tên chức
Chức

=


vòng
no

Tên
an
en
in

Xiclo (đứng
đầu)

Chức
-OH
-CHO
-CO-COOH
-NH2

Tên
ol

al
on
oic
amin

8. Phân loại phản ứng hữu cơ và các quy tắc phản ứng
(1) Phản ứng thế (quy tắc thế):
- Thế ngoài vòng benzen: cần có ánh sáng và ưu tiên thế H của C bậc cao để tạo sản phẩm chính.
- Thế trên vòng benzen: cần xúc tác bột Fe/to và sản phẩm phụ thuộc vào nhóm X đã có trên
vòng.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

8


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

X

- X là nhóm no (nhóm đẩy electron: -NH , -

2
o
em OH, -CH3, -C2H5,.. -CnH2n+1) sẽ dễ thế vào

p


ortho và para (o, p).

- X là nhóm không no (nhóm hút electron: NO2, -CHO, -COOH, -CH=CH2,..) sẽ dễ thế
vào mêta (m).
(2) Phản ứng cộng (quy tắc cộng Maconhicop):
H+ vào C nối đôi, nối ba bậc thấp (C ít H)
X- (-OH, -Cl, -Br,…) vào C nối đôi, nối ba còn lại tạo sản phẩm chính.
(3) Phản ứng tách (quy tắc cộng Zaixep):
X- (-OH, -Cl, -Br,…) sẽ tách cùng với
H+ của C bậc cao bên cạnh để tạo nối đôi, nối ba là sản phẩm chính.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1. Viết CTCT và gọi tên của các chất sau:
(1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12
(2) C2H4, C3H6, C4H8, C5H10, C6H12 (mạch hở), C6H12 (mạch kín)
(3) C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 (chỉ chứa nối ≡), C5H8 (chỉ chứa nối =), C5H8 (chứa nối = và vòng)
(4) C6H6, C7H8, C8H10 , C8H8 (các chất đều chứa vòng thơm - vòng benzen)
(5) CH2Cl2, C2H5Br, C3H7Cl, C2H4Br2, C3H6ClBr, C4H9Br, C5H11Cl
BTVN
(6) CH4O, C2H6O, C3H8O, C4H10O (chứa nhóm ancol), C4H10O (chứa nhóm ete), C5H12O (chứa OH)
(7) CH2O2, C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 (chứa nhóm axit), C4H8O2 (chứa nhóm este)
(8) C2H4O2Na, C2H5O2Na, C2H3O2Na, Na2C2O4
(9) C2H7N, C3H9N, C2H5NO2 (tạp chức amin và axit), C3H7NO2 (tạp chức amin và axit)
Hướng dẫn:
Dạng 1. Viết CTCT và gọi tên của các chất sau:
(1)
CH 4 : metan
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình


9


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

C2H6: CH3-CH3: etan
C3H8: CH3-CH2-CH3: propan
C4H10: CH3 - CH2 - CH2 - CH3: butan; CH3 - CH(CH3) - CH3: 2-metyl propan
C5H12: CH3 - CH2 - CH2 - CH2 -CH3: pentan; CH3 - CH2 - CH(CH3) - CH3: 2-metyl butan; CH3 C(CH3)2 - CH3: 2,2- đimety propan
(2)
C2H4: CH2=CH2: eten
C3H6: CH2=CH-CH3: propen;  : xiclo propan
C4H8: CH2=CH-CH2-CH3: but-1-en; CH3-CH=CH-CH3: but-2-en ; CH2=CH(CH3)-CH3: 2metylpropen; : xiclobutan (4);  (CH3): metylxiclopropan.
C5H10: CH2=CH-CH2CH2-CH3: pent-1-en; CH3CH=CHCH2-CH3: pent-2-en;
CH2=CH-CH(CH3)-CH3: 3-metylbut-2-en; CH2=C(CH2)CH2-CH3: 2-metylbut-1-en;
CH3CH=CH(CH3)-CH3: 2-metylbut-2-en.
Các đồng phân xicloankan:
etylxiclopropan;

: xiclopentan;

: 1,1-đimetylxiclopropan;

: metylxiclobutan;

:

: 1,2-đimetylxiclopropan


C6H12 (mạch hở): CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3: hex-1-en; CH3CH=CH-CH2-CH2-CH3: hex-2en; CH3CH2CH=CH-CH2-CH3: hex-3-en; CH2=CH-CH2-CH(CH3)-CH3: 4-metylpent-1-en;
CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3: 3-metylpent-1-en; CH2=C(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-metylpent-1en; CH3CH=CH-CH(CH3)-CH3: 4-metylpent-2-en; CH3CH=CH(CH3)-CH2-CH3: 3-metylpent2-en; CH3C(CH3)=CH-CH-CH3: 2-metylpent-2-en; CH2=CH-C(CH3)2-CH3 : 3,3-đimetylbut-1en; CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH3: 2,3-đimetylbut-1-en
C6H12 (mạch kín):

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

10


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

(3)

C2H2 :CH  CH : etin
C3H4: CH  C  CH3 : propin
C4H6: CH  C  CH2  CH3 : but-1-in; CH3  C  C  CH3 : but-2-in
C5H8 (chỉ chứa nối ba):

C5H8 (chỉ chứa nối đôi):
CH2=C=CH-CH2CH3:
pent-1,2-đien;
CH2=CHCH=CHCH3:
pent-1,3-đien;
CH2=CHCH2CH=CH2: pent-1,4-đien; CH3C=C=CH2CH3: pent-2,3-đien; CH2=CHC(CH3)=CH2:
2-metylbut-1,3-đien; CH2=C=C(CH3)-CH3: 3-metylbut-1,2-đien.
Thầy phạm Minh Thuận


Sống là để dạy hết mình

11


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

C5H8 (chứa nối = và vòng):
(4)
C6H6:

C7H8:

: benzen

: metylbenzen

C8H10:

C8H8 (các chất đều chứa vòng thơm - vòng benzen):
(5)
CH2Cl2: điclometan
C2H5Br: CH3CH2Br: brometan
C3H7Cl: CH3CH2CH2Cl: 1-clopropan; CH3CH(Cl)CH3: 2-clopropan
C2H4Br2: CH3CH(Br)2 : 1;1-đibrometan; CH2BrCH2Br: 1;2-đibrometan

: stiren


C3H6ClBr: CH2ClCH(Br)CH3: 2-brom-1-clo-propan; CH2BrCH(Cl)CH3: 1-brom-2-clo-propan;
CH2(Cl)CH2CH2(Br): 1-brom-3-clo-propan; CH3C(Cl)(Br) CH3: 2-brom-2-clo-propan;
CH(Cl)(Br)CH2CH3: 1-brom-1-clo-propan.
C4H9Br:
CH3(CH2)2CH2Br:
1-brombutan;
CH3CH2CH(Br)CH2:
2-brombutan;
CH3CH(CH3)CH2Br: 1-brom-2-metylpropan; CH3C(CH3)(Br)CH3: 2-brom-2-metylpropan
C5H11Cl:
CH2Cl(CH2)3CH3:
1-clopentan;
CH3CHCl(CH2)2CH3:
2-clopentan;
CH3CH2CHClCH2CH3:
3-clopentan;
CH2ClCH(CH3)CH2CH3:
1-clo-2-metylbutan;
CH3C(Cl)(CH3)CH2CH3: 2-clo-2-metylbutan; CH3CH(CH3)CH(Cl)CH3: 2-clo-3-metylbutan;
CH2ClC(CH3)3: 1-clo-2,2-đimetylpropan
Dạng 2. Tìm đồng đẳng, đồng phân (cis-trans)
(1) Đồng đẳng là gì? Đồng phân là gì? Trong các chất sau chất nào là đồng đẳng của nhau, chất
nào là đồng phân của nhau?
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

12



Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

(1) CH3- CH2-CH2-OH

; (2) C2H5-O-C2H5; (3) C3H7-O-CH3; (4) CH3- CH2- CH2-CH2-

OH
(2) Điều kiện để một chất có đồng phân hình học? Chất nào sau đây có đồng phân hình học? Viết
công thức đồng phân hình học nếu có.
(1) CH3 - CH = CH2
(2) CH3 - CH = CH - C2H5
(3) CHCl = CHCl
(4) (CH3)2C = CHCH3
(5) CH3 - CH = CH - CH3
(6) CH3 - CH = CHBr
Hướng dẫn:
Dạng 2. Tìm đồng đẳng, đồng phân (cis-trans)
(1) Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau
nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2
Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất
hóa học khác nhau.
Các đồng phân: (2); (3) và (4)
Các đồng đẳng: (1) và (4); (2) và (3)
(2) Điều kiện để một chất có đồng phân hình học: trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi và
2 nhóm thế liên kết với cùng 1 nguyên tử C của nối đôi phải khác nhau.
Các chất có đồng phân hình học: (2); (3); (5); (6)

Thầy phạm Minh Thuận


Sống là để dạy hết mình

13


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

CH3
CH3
Br
H
\
\
/
/
C  C (cis-1-brompropen);
C  C (trans-1-brompropen)
/
/
\
\
H
H
H
Br
Dạng 3. Lập CTPT của HCHC
(1) Lập CTPT theo số mol của nguyên tố
Chú ý: để tìm số mol C, Na, H,…và mOxi trong HCHC ta sử dụng
- Bảo toàn nguyên tố.

- Bảo toàn khối lượng.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,68g một hidrocacbon X có M=84 thu được 5,28 g CO2. Số nguyên
tử cacbon trong phân tử X là?
Câu 2:Một hidrocacbon X có M=58, phân tích 1g X thì được 5/29g hidro. Số nguyên tử H có
trong X?
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một chất X (chứa C,H,O) cần dùng 8,96 lít O2 thu được 6,72 lít CO2
và 7,2g H2O. Các thể tích đo ở đktc. CTPT của X?
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 g một chất X cần dùng 8,96 lít O2 ở đktc. Thu được
mCO2 – mH2O  6g . CTPT của X ?
Câu 5: Đốt hoàn toàn 0,1mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 thu được 5,6 lít CO2, 4,5g H2O
và 5,3g Na2CO3. CTPT của X ?
Câu 6: Đốt hoàn toàn 2,3g chất hữu cơ X cần V lít O2. Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình nước
vôi trong dư được 10g kết tủa và khối lượng bình tăng 7,1g. Giá trị của V (đktc) và CTPT của X
?
Câu 7: Đốt hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O hấp
thụ hết vào bình Ba(OH)2 có 19,7g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5g. Đun nóng dung
dịch thu thêm 9,85g kết tủa. CTPT của X ?
Câu 8: Đốt hoàn toàn hidrocacbon X. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào 200ml Ca(OH)2
1M thấy có 10g kết tủa, khối lượng bình tăng 16,8g. Lọc kết tủa đi dung dịch thu được có thể
phản ứng với Ba(OH)2 dư. CTPT của X?
Câu 9: Đốt hoàn toàn 10cm3 chất hữu cơ X ở thể khí phải dùng 450 cm3 không khí (chứa 20%
O2) thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. CTPT của X?
Câu 10: Phân tích 1,7g chất hữu cơ M thì thu được 5,5g CO2 và 1,8g H2O. Công thức đơn giản
của M ?
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

14



Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 11: Đốt hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ có dạng CxHy phải dùng hết 84 lít không khí (O2
chiếm 1/5 thể tích). CTPT của CxHy?
BTVN
Câu 12: Đốt hoàn toàn 1 lít chất hữu cơ X cần 5 lít O2 thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi H2O. Các
thể tích đo ở cùng điều kiện. CTPT của X?
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào
các bình đựng P2O5 và KOH dư, tỉ lệ khối lượng tăng lên của hai bình lần lượt là 9 : 44. CTPT
của X?
Câu 14: Đốt một lượng hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng
chiếm 66,165%. X có CTPT?
Câu 15: Đốt hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (C,H,N) cần dùng 14 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy
cho lội chậm qua nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa và 1120 ml khí không bị hấp thụ. CTPT
của X?
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam một hỗn hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O cần 0,1375 mol
O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 4:5. Khối lượng phân tử của A là 90 đvC. Công thức
phân tử của A?
Câu 17: Đốt cháy một hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng

mCO2
m H 2O

= 4,889.

Công thức đơn giản nhất của X?
Câu 18: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản
phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN

của X.
Câu 19: Đốt cháy 5,8g chất hữu cơ A thì thu được 2,65g Na2CO3 và 2,25g H2O và 12,1g CO2.
Xác định CTPT của A biết rằng trong phân tử A chỉ chứa một nguyên tử Natri ?
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol chất hữu cơ (B) bằng một lượng Oxy vừa đủ là 0,616 lít thì
thu được 1,344 lít hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí
còn lại chiếm thể tích 0,56 lít và có tỷ khối đối với Hydro bằng 20,4. Xác định CTPT của (B)
biết rằng các thể tích khí đo trong điều kiện tiêu chuẩn và (B) chỉ chứa một nguyên tử Nitơ?
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình một đựng
CaCl2 và bình hai đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình
hai tăng 1,76g. Mặt khác khi định lượng 3g A bằng phương pháp Đuyma thì thu được 448ml N2
(đkc). Xác định CTN và CTPT của A biết dA/KK = 2,59?
Câu 22: Phân tích 0,31g chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44g CO2. Mặt khác, nếu
phân tích 0,31g với vôi tôi xút rồi dẫn toàn bộ lượng NH3 tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4
0,4M thì cần 50 ml dung dịch NaOH 1,4M để trung hòa lượng axit dư. Lập công thức phân tử
của X biết 1 lít (đktc) hơi chất X nặng 1,38g.
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

15


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 23: Đốt cháy 0,282g hợp chất hữu cơ và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng
CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194g, bình KOH tăng thêm 0,8g. Mặt khác đốt
0,186g chất hữu cơ đó thu được 22,4ml N2 (đkc). Tìm CTPT của hợp chất hữu cơ biết rằng trong
phân tử chất hữu cơ chỉ chứa một nguyên tử Nitơ ?
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,369g hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,2706g CO2 và 0,2214g H2O.

Đun nóng cùng lượng chất A nói trên với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi
dẫn khí NH3 này vào 10ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng H2SO4 còn dư ta cần dùng
15,4ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định CTPT của A biết phân tử lượng của nó là 60đvC ?
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ (A) rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua
bình một đựng H2SO4 đđ rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng
bình một tăng 3,6g và bình hai có 30g kết tủa trắng. Khi hóa hơi 5,2g A thu được một thể tích
đúng bằng thể tích của 1,6g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
Hướng dẫn:
Dạng 3. Lập CTPT của HCHC
(1) Lập CTPT theo số mol của nguyên tố
Câu 1:
n
n CO2  0,12;n M  0,02  CO2  6  số nguyên tử C
nM
Câu 2:

nX 

1
5 10
n
;n H 
  H  10  số nguyên tử H
58
29 58 n X

Câu 3:

n C  n CO2  0,3;n H  2n H2O  0,8
BTO :n O(X)  2n CO2  n H2O  2n O2  0,2

n C : n H : n O  3:8: 2
Vậy X có công thức phân tử là C3H8O2
Câu 4:
BTKL ta có: mCO2  mH2O  7,6  0,4.32  20,4gam  mCO2  13,2;m H2O  7,2gam

n C  n CO2  0,3;n H  2n H2O  0,8
BTO :n O(X)  2n CO2  n H2O  2n O2  0,2
n C : n H : n O  3:8: 2
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

16


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Vậy X có công thức phân tử là C3H8O2
Câu 5:

n C  n CO2  n Na 2CO3  0,3mol;n H  2n H2O  0,5;n Na  2n Na 2CO3  0,1mol
BTO :n O(X)  2n CO2  n H2O  3n Na 2CO3  2n O2  0,2mol
n C : n H : n O : n Na  3:5: 2 :1
X có công thức là C3H5O2Na
Câu 6:

n C  n CO2  n   0,1mol;mCO2  mH2O  mbình tăng
 mH2O  7,1  0,1.44  2,7  n H  2n H2O  0,3mol


mO  2,3  0,1.12  0,3  0,8gam  n O  0,05mol

1
1
BTO: n O2  n CO2  n H2O  n O(X)  0,225mol  VO2  5,04L
2
2
n C : n H : n O  2 : 6 :1  C2H6O
Câu 7:

n C  n CO2  n (1)  2n  (2)  0,2mol
m (1)  mCO2  mH2O  mdung dịch giảm
 mCO2  mH2O  14,2  mH2O  5,4gam  n H  2n H2O  0,6mol
n O (X)  2n CO2  n H2O  2n O2  0,1mol

n C : n H : n O  2 : 6 :1  C2H6O
Câu 8:

mCO2  mH2O  mbình tăng = 16,8 gam
n Ca(OH)2  0,2mol;n CaCO3  0,1  n Ca(HCO3 )2  0,1  n CO2  0,1  0,1.2  0,3mol
n Ba (OH)2  n Ca (HCO3 )2  0,1mol
 mH2O  3,6  n H2O  0,2mol

 n C : n H  3: 4  C3H 4
Câu 9:

VO2  90cm3
Vì VCO2  VH2O  Đặt X là Cx H2x Oz
Thầy phạm Minh Thuận


Sống là để dạy hết mình

17


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Cx H 2x Oz  (1,5x  0,5z)O2  xCO2  xH 2O
VO2  90;VX  10  1,5x  0,5z  9  3x  z  18

z  0  x  6  C6H12

z  1;2  vô nghiệm
z  3  x  7  C7 H14O3
Câu 10:

n C  n CO2  0,125;n H  2n H2O  0,2
mM  mC  mH  mO  mO  0  n C : n H  5:8  C5H8
Câu 11:

n O2 

84
 0,75mol
5.22,4

y
y
Cx H y  (x  )O2  xCO2  H 2O

4
2
 x  5; y  10  C5H10
y
n O2 : n Cx Hy  7,5  x   4x  y  30  
4
 x  6; y  6  C6H6
Câu 12:
BTO: VO (X)  2VCO2  VH2O  2VO2  0
Coi thể tích chính là số mol
Ta có: n C  n CO2  3;n H  2n H2O  8  n C : n H  3:8  C3H8
Câu 13:
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của nước
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2

m H 2O
mCO2



9
 n CO2 : n H2O  2 :1  n C : n H  1:1
44

Vậy X có thể là: C2H2 ;C4H4 ;C6H6 ;...
Câu 14:
Giả sử sản phẩm cháy có 100 gam

66,165
 1,5mol;n H2O  1,88mol

44
 n C : n H  2 : 5  C4H10
n CO2 

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

18


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 15:

n O2  0,625;n CO2  0,4;n N2  0,05
y
y
z
Cx H y N z  (x  )O2  xCO2  H 2O  N 2
4
2
2
0,625
0,4
0,05
z
 0,4( )  0,05x  x  4z
2

y
z
(x  ).0,05  .0,625  y  9z
4
2
 C4 H 9 N
Câu 16:

n A  0,025;n CO2  a  n H2O  1,25a
BTKL :mA  mO2  mCO2  mH2O
 44a  1,25a.18  2,25  0,1375.32  a  0,1
0,1
0,25
90  12.4  10
 n C  0,1;n H  0,25  C 
 4;H 
 10;O 
2
0,025
0,025
16
A: C4H10O2
Câu 17:

mCO2
m H 2O

 4,889 

n CO2

n H 2O

 2

nC
 1  công thức đơn giản nhất là CH
nH

Câu 18:
n O2  0,1875 mol;n H2O  0,175mol
Bảo toàn khối lượng : mA mO2  mCO2 m N2 mH2O  mCO2 m N2  7,3g
Mặt khác : n CO2  n N2 = 0,175 mol

 n CO2  0,15; n N2  0,025 mol
Bảo toàn O : nO A  2nCO2 n H2O –2nO2  0,1 mol
=> nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0,0,35 : 0,1 : 0,05 = 3 : 7 : 2 : 1
A có CTĐGN là : C3H7O2N
Câu 19:

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

19


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

n Na  2n Na 2CO3  0,05mol;n H  2n H2O  0,25mol;n C  n Na 2CO3  n CO2  0,3mol

mO  mX  mC  mH  mNa  5,8  0,3.12  0,25.1  0,05.23  0,8  n O  0,05mol
 n C : n H : n O : n Na  6 :5:1:1  C6H5ONa
Câu 20:

n O2  0,0275; nsản phẩm = 0,06 mol

 n H2O  0,06  0,025  0,035
H

2n H2O
nX

7

MCO2 ; N2  40,8  n CO2  0,02;n N2  0,005
C

n CO2

 2; N  1
nX
BTO :n O(X)  2n O2  2n CO2  n H2O  n O(X)  0,02  O  2  C2H7 NO2

Câu 21:
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của nước.
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2
n H  2n H2O  0,1mol;n C  n CO2  0,04mol;n N2 (trong1,5gam X)  0,01mol  n N  0,02mol

BTKL :n O 


1,5  0,1.1  0,04.12  0,02.14
 0,04mol  n C : n H : n N : n O  2 : 5:1: 2
16

MA  75  C2H5 NO2
Câu 22:

n OH  0,07;n H  0,08  n H (phản ứng với NH3) = 0,01 mol  n N  n NH3  0,01

n C  n CO2  0,01;n H  0,05
n C : n H : n N  1: 5:1
1,38
MX 
 31  CH5 N
1
22,4
Câu 23:

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

20


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

mH2O  0,194  n H  2n H2O  0,022mol
mCO2  0,8  n C  n CO2  0,0181mol

n N2 (trong 0,282gam HCHC) 

0,001.0,282
 0,0015mol  n N  0,003mol
0,186

Ta có:

mC  mH  mO  0,282  mO  0
n C : n H : n N  6 : 7 :1  C6H7 N
Câu 24:

n C  n CO2  0,00615mol
n H  2n H2O  0,0246
2n H2SO4  n NaOH  n NH3  n NH3  0,0123mol
 n N  0,0123
m  mC  m H  m N
nO  A
 0,00615
16
n C : n H : n N : n O  1: 4 : 2 :1
M  60  CH 4 N 2O
Câu 25:

mH2O  3,6gam  n H  2n H2O  0,4mol
n C  n CO2  n   0,3mol
m A  mC  m H
 0,4mol
16
 n C : n H : n O  3: 4 : 4

5,2
MA 
 104  C3H 4O4
1,6
32
nO 

(2) Lập CTPT theo khối lượng của nguyên tố
Câu 1: Phân tích 0,46g A tạo thành 448ml CO2 (đktc) và 0,54g H2O. Tỉ khối A với không khí là
1,586.
Câu 2: Oxi hoá hoàn toàn 0,32g hiđrocacbon X tạo thành 0,72g H2O. Tỉ khối của X so với Heli
bằng 4.
Câu 3: Chất hữu cơ Y có M = 123 đvC và tỉ lệ khối lượng cacbon, hiđro, oxi và nitơ trong phân
tử theo lần lượt là 72: 5: 32: 14.
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

21


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 g chất X thu được 2,25g H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể
tích ở đktc). Lập công thức đơn giản của X.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất A người ta thu được 2,65g Na2CO3; 1,35g H2O và 1,68 lít
CO2 (đktc). Xác định công thức đơn giản của A.
Câu 6: Khi đốt cháy 1,5 g mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,9 g H2O và
2,2g khí CO2. Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau hay không? Giải thích.

Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản
phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐG
của X.
BTVN
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc, bình 2 chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, bình 2 thu được
30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O 2 ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
Câu 9: Khi đốt cháy 18g một hợp chất hữu cơ phải dùng 16,8 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và
hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 3 : 2. Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với H2 là 36.
Hãy xác định CTPT của hợp chất đó.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2, thu đươc khí CO2
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 4 : 3 ở cùng nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của
A.
Câu 11: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hidrocacbon X ở thể vào 900 ml O 2 (dư) rồi
đốt. Thể tích thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ thì được 800 ml hỗn hợp
B. Người ta cho B qua KOH thấy thoát ra 400ml khí C. Xác định CTPT của X, biết rằng các thể
tích khí đo cùng điều kiện.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 14g một hợp chất hữu cơ X, mạch hở. Cho sản phẩm cháy qua
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 100 g kết tủa trắng, đồng thời khối lượng bình tăng 62g. Xác
định CTPT của X biết dX/H2 =35.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1,26g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, N cần vừa đủ 0,56 lít O2.
Cho toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào bình 1 đựng H 2SO4 đặc, dư thu được 0,672 lít hh khí B. Cho
B qua bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 2 g kết tủa trắng. Xác định CTPT A biết CTPT trùng
với CTĐG (các thể tích khí đo ở đktc).
Hướng dẫn:
(2) Lập CTPT theo khối lượng của nguyên tố
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình


22


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 1:

M A  1,586.29  46  n A  0,01mol
n
2n
C  CO2  2;H  H2O  6  O  1  C2H6O
nA
nA
Câu 2:

M X  16;n M  0,02mol;H 

2n H2O
nM

 4  CH 4

Câu 3:

C:H:O: N 

72 5 32 14
: : :  6 : 5: 2 :1  C6H 5O 2 N

12 1 16 14

Câu 4:

n C  n CO2  0,3mol;n H  2n H2O  0,25mol;n N  2n N2  0,05mol
BTKL :mO  6,15  0,3.12  0,25  0,05.14  1,6  n O  0,1

 C: H: O: N  6:5: 2:1  CTĐGN: C6H5O2N
Câu 5:

n Na  2n Na 2CO3  0,05mol;n H  2n H2O  0,15mol;n C  n Na 2CO3  n CO2  0,1mol
mO  mX  mC  mH  mNa  54,1  0,1.12  0,15.1  0,05.23  1,6  n O  0,1mol
 n C : n H : n O : n Na  2 :3: 2 :1  C2H3O2 Na
Câu 6:

n C  n CO2  0,05;n H  2n H2O  0,1  n O 

1,5  0,1  0,05.12
 0,05
16

 n C : n H : n O  1: 2 :1  (CH 2O) n
n  2  C2H4O2 , các chất trên là đồng phân của nhau (vì có chung công thức phân tử)
Các chất đó là: CH3COOH;HCOOCH3 ;CH2 (OH)CHO
Câu 7:
n O2  0,1875 mol;n H2O  0,175mol
Bảo toàn khối lượng : mA mO2  mCO2 m N2 mH2O  mCO2 m N2  7,3g
Mặt khác : n CO2  n N2 = 0,175 mol

 n CO2  0,15; n N2  0,025 mol

Bảo toàn O : nO A  2nCO2 n H2O –2nO2  0,1 mol
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

23


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

=> nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0,0,35 : 0,1 : 0,05 = 3 : 7 : 2 : 1
A có CTĐGN là : C3H7O2N
Câu 8:

mH2O  3,6gam  n H  2n H2O  0,4mol
n C  n CO2  n   0,3mol
m A  mC  m H
 0,4mol
16
 n C : n H : n O  3: 4 : 4
5,2
MA 
 104  C3H 4O4
1,6
32
nO 

Câu 9:
Đặt n CO2  3x  n H2O  2x

BTKL ta có: 18  0,75.32  44.3x  18.2x  x  0,25 mol

M HCHC  72  n HCHC  0,25mol.
18  0,75.12  1
BTKL :n O 
 0,5
16
n
2n
n
C  CO2  3;H  H2O  4;O  O  2  C3H 4O2
n HCHC
n HCHC
n HCHC
Câu 10:

3 2
:  2 :1
12 16
VCO2 : VH2O  4 : 3  n C : n H  2 : 3  n C : n H : n O  2 : 3:1  (C2H3O) n
mC : mO  3: 2  n C : n O 
n  2  C4 H 6O 2
Câu 11:

VH2O  1400  800  600
  X là ankan
VCO2  800  400  400 
VX  600  400  200  C 

VCO2

VX

 2  C2H 6

Câu 12:

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

24


Khóa LIVE C học xong trước 12 trong tháng 9
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

MX  35.2  70  n X  0,2mol
1
n C  n CO2  n   1mol  C 
5
0,2
mCO2  mH2O  mbình tăng = 62

 n H2O  1mol  H 
nO 

2
 10
0,2


14  1.12  2
 0  C5H10
16

Câu 13:

n C  n CO2  n   0,02mol  n N2  0,03  0,02  0,01  n N  0,02mol
BTKL  mH2O  1,26  0,025.32  0,02.44  0,01.28  0,9 gam

 n H  2n H2O  0,1mol
1,26  0,02.12  0,02.14  0,1
 0,04mol
16
 n C : n H : n O : n N  1: 5: 2 :1  CH5O2 N
BTKL  n O 

(3) Lập CTPT theo % khối lượng của nguyên tố
Câu 1: Thành phần % của C, H, O trong hợp chất Z lần lượt là 54,6% ; 9,1% ; 36,3%. Lập công
thức đơn giản nhất của Z ?
Câu 2: Nilon – 6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,08 % H; 14,14% O; và 12,38% N.
Xác định CTĐG của nilon – 6.
Câu 3: Chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm
24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A
đối với CO2 là 2,25.
Câu 4: Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%.
Khối lượng mol phân tử của X bằng 88. Xác định CTPT của X.
Câu 5: Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng
nguyên tố H là 11,765%. Tìm CTPT của limonen, biết tỉ khối hơi của limonen so với heli bằng
34.
BTVN

Câu 6: Một chất hữu cơ A có chứa các nguyên tố (C,H, Cl). Tỉ khối hơi của chất A đối với H 2 là
56,5. Trong hợp chất A nguyên tố Clo chiếm 62,832% về khối lượng. Xác định công thức phân
tử của chất A.
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×