Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề TT số 01 (mã 12KOP1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.62 KB, 4 trang )

Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

THẦY HOÀNG SƯ ĐIỂU

ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPTQG 2019
MÔN: VẬT LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề này gồm 4 trang)
Mã 12KOP1

ĐỀ TĂNG TỐC (SỐ 01)
Họ và tên………………………………………Trường……………………………………………………
Câu 1. Cho phản ứng phóng xạ sau: X � Y  Z. Gọi mt và ms lần lượt là khối lượng hạt nhân của hệ ở
trước và sau phản ứng. Chọn so sánh đúng?
mt
.
A. ms > mt.
B. ms < mt.
C. ms = mt.
D. ms 
2
Câu 2. Phổ sóng điện từ được chia vùng như trên hình vẽ. Xác định tên gọi của các
vùng bức xạ 1, 2 và 3.
A. 1 - tia hồng ngoại, 2 - tia gamma, 3 - tia tử ngoại.
B. 1 - tia tử ngoại, 2 - tia hồng ngoại, 3 - tia gamma.
C. 1-tia hồng ngoại, 2 - tia tử ngoại, 3 - tia gamma.
D. 1 - tia gamma, 2 - tia tử ngoại, 3 - tia hồng ngoại.
Câu 3. Chọn phát biểu sai ? Máy biến áp lí tưởng là thiết bị biến đổi
A.điện áp xoay chiều.
B.dòng điện xoay chiều.
C.tần số


D.công suất.
Câu 4. Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vecto gia tốc đổi chiều khi vật có li độ cực đại
B. Vecto vận tốc và vectơgia tốc của vật cùng chiều khi vật chuyển động về vị trí cân bằng
C. Vecto vận tốc và vectơ gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng
D. Vecto vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều khi vật chuyển động ra xa vị trí cân bằng
Câu 5. Cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng có phương trình i = 2√2.cos(2πt.10 7 t) mA (t
tính bằng giây). Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc i = 0 đến i = 2 mA là
A. 1,25.10-6 s
B. 1,25.10-8 s
C. 2,5.10-6 s
D. 2,5.10-8
Câu 6. Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,02 s, từ thông
qua vòng dây giảm đều từ giá trị 4.10-3 Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ
lớn là:
A. 0,8 V.
B. 8 V.
C. 2 V.
D. 0,2 V.
Câu 7. Chiết suất của nước và của thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc có giá trị lần lượt là 1,333 và
1,532. Chiết suất tỉ đối của nước đối với thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 0,199
B. 1,433
C. 1,149
D. 0,870
Câu 8. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 12 cm. Ảnh của vật
tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Tiêu cự của thấu kính là
A. - 24 cm.
B. 12 cm.
C. -12 cm.

D. 24 cm.
Câu 9. Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới
tác dụng của lực tính điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi v L và vN lần lượt là tốc độ của êlectron khi nó
vL
chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số v N bằng
A. 2.
B. 0,25.
C. 4.
D. 0,5.
Câu 10. Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại 60 cm/s và gia tốc cực đại 2π (m/s 2). Chọn
mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang
tăng. Chất điểm có gia tốc bằng π (m/s2) lần đầu tiên ở thời điểm
A. 0,35 s.
B. 0,15 s.
C. 0,10 s.
D. 0,25 s.

Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

1


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109
x2
v2

1
Câu 11. Một vật dao động có hệ thức giữa vận tốc và li độ là 16 640
(x: cm; v: cm/s). Biết rằng lúc t =


0 vật đi qua vị trí x =A/2 theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là
A. x = 8cos(2πt + π/3)(cm)
B. x = 4cos(4πt + π/3)(cm
C. x = 4cos(2πt + π/3)(cm)
D. x = 4cos(2πt - π/3)(cm).
�2 �
x  4 cos � t �
�3 �(x tính bằng cm; t tính bằng
Câu 12. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình
s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x  2 cm lần thứ 2019 tại thời điểm
A. 3027 s.
B. 3029 s.
C. 3016 s.
D. 3028 s.
Câu 13. Một vật dao động điều hòa với gia tốc cực đại bằng 86,4 m/s 2, vận tốc cực đại bằng 2,16 m/s. Quỹ
đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng dài
A. 6,2 cm.
B. 5,4 cm.
C. 12,4 cm.
D. 10,8 cm.
Câu 14. Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà của một con lắc đơn là 2,0 s. Sau khi tăng chiều dài của con
lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hoà của nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là
A. 101 cm.
B. 99 cm.
C. 98 cm.
D. 100 cm.
Câu 15. Một sóng cơ truyền dọc theo truc Ox với phương trình u = 5cos(8t – 0,04x) (u và x tính bằng cm,
t tính bằng s). Tại thời điểm t = 3 s, ở điểm có x = 25 cm, phần tử sóng có li độ là
A. 5,0 cm.
B. -5,0 cm.

C. 2,5 cm.
D. -2,5 cm.
Câu 16. Một mạch điện xoay chiều gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến trở R được mắc nối
tiếp. Khi R = 24  thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại là 300 W. Khi để biến trở ở giá trị 18 
hoặc 32  thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau và giá trị đó bằng?
A. 288 W.
B. 144 W.
C. 240 W.
D. 150 W.
Câu 17. Khi đặt điện áp u = U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U 0
bằng
A.50 V.
B.30 V.
C.50 V.
D.30V.
Câu 18. Đặt điện áp u = U0cos(ωt + )(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có
độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = I0sin(ωt + ) (A). Tỉ số điện trở thuần R
và cảm kháng của cuộn cảm là
A. B.1.
C.
D. 3 .
Câu 19. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số
của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của rôto bằng
A. 12.
B. 4.
C. 16.
D. 8.
Câu 20. Một động cơ điện tiêu thụ công suất điện 110 W, sinh ra công suất cơ học bằng 88 W. Tỉ số của
công suất cơ học với công suất hao phí ở động cơ bằng

A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 21. Một nhà máy phát điện gồm 4 tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện sản xuất ra
được đưa lên đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải là 80%. Biết điện áp luôn cùng pha
với dòng điện. Khi một tổ máy ngừng hoạt động thì hiệu suất truyền tải khi đó là
A. 90%.
B. 85%.
C. 75%.
D. 87,5%.
Câu 22. Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình

B  B0 cos(2108 t  )
3 (Bo > 0, t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại

điểm đó bằng 0 là
10 8
s
A. 9
.

108
s
B. 8
.

108
s
C. 12 .


10 8
s
D. 6
.

Câu 23. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung
biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị
A. từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s.
B. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s.
C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s.
D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.
Câu 24. Một tụ điện có điện dung C tích điện Q 0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 1 hoặc
với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại
Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

2


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

là 20mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 3=(9L1+4L2) thì trong mạch có dao
động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là
A. 9 mA.
B. 4 mA.
C. 10 mA.
D. 5 mA.
Câu 25. Trong sóng điện từ dao động điện trường và dao động từ trường tại một điểm luôn
A. cùng pha nhau
B. ngược pha với nhau.

C. vuông pha với nhau.
D. lệch pha nhau một góc 600.
Câu 26. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sác, hệ vân trên màn thu được có
khoảng vân là i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 12% và giảm khoảng cách từ mặt phẳng hai khe
đến màn đi 2% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
A. giảm 15,5%.
B. giảm 12,5%.
C. giảm 6,0%.
D. giảm 8,5%.
Câu 27. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng
chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh
sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm.
B. 0,40 μm.
C. 0,60 μm.
D. 0,76 μm.
Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp 500
nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân chính giửa (trung tâm) ứng với hai bức xạ
trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 9,9 mm.
B. 19,8 mm.
C. 29,7 mm.
D. 4,9 mm.
Câu 29. Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một
êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K
của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó
A. K –A.
B. K +A.
C. 2K –A.

D. 2K +A.
Câu 30. Trong sơ đồ ở Hình 31.3 thì: 1 là chùm sáng ; 2 là quang điện trở ; A là ampe kế; V là vôn kế.
Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào, nếu tắt chùm ánh sáng 1?
A. Số chỉ của cả ampe kế và vôn kế đều tăng.
B. Số chỉ của cả ampe kế vẩ vôn kế đều giảm..
C. Số chỉ của ampe kế tăng, của vôn kế giảm.
D. Số chỉ của ampe kế giảm, của vôn kế tăng.
Câu 31. Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra
bức xạ màu lam có bước sóng 0,486 m , khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước
sóng 0,434 m , khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng
A. 0,229 m .
B. 0,920 m
C. 0,052 m .
D. 4,056 m .
Câu 32. Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì
êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.108 m/s.
B. 2,75.108 m/s.
C. 1,67.108 m/s.
D. 2,24.108 m/s.
Câu 33. Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u =
931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV.
B. 18,76 MeV.
C. 128,17 MeV.
D. 190,81 MeV.
14

N


4

He 14 N �17 O  X

7
8
Câu 34. Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân 7
đứng yên thì gây ra phản ứng 2
.
Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là m He = 4,0015 u, mN = 13,9992 u, mO = 16,9947 u và
mX = 1,0073 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
A. 1,21 MeV.
B. 1,58 MeV.
C. 1,96 MeV.
D. 0,37 MeV.
Câu 35. Trong một thí nghiệm nghiên cứu đường đi của các tia phóng xạ người
ta cho các tia phóng xạ đi vào khoảng không gian của hai bản kim loại tích điện
trái dấu có điện trường đều. Kết quả thu được quỹ đạo chuyển động của các tia


phóng xạ như hình bên. Tia  ;  ;  và  lần lượt là các đường

A.(1); (2); (3) và (4).
B. (1); (2); (4) và (3).
C. (2); (1);(4) và (3).
D. (2); (1); (3) và (4).
Câu 36. Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu
chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A. N0/6.
B. N0/16.

C. N0/9.
D. N0/4.
Câu 37. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều
Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại
3


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

hòa. Phương trình dao động của vật là
A.
B.
C.
D..
Câu 38. Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Tại
thời
điểm t1, vật đi qua vị trí cân bằng. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t 1 đến thời điểm t2 = t1 + (1/6) s, vật
không đổi chiều chuyển động và tốc độ của vật giảm còn một nửa. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t2 đến
thời điểm t3 = t2 + (1/6) s, vật đi được quãng đường 6 cm. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là
A. 37,7 m/s
B. 0,38 m/s
C. 1,41 m/s
D. 224 m/s.
Câu 39. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường
độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 0,31a.
B.0,35a.
C. 0,37a.
D. 0,33a.

Câu 40. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không
đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số
sóng trên dây là
A. 252 Hz.
B. 126 Hz.
C. 28 Hz.
D. 63 Hz.
Câu 41. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao động cùng pha. Biết sóg do
mỗi nguồn phát ra có tần số f=10Hz, vận tốc truyền sóng 3m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông
góc với AB tại B dao đông với biên độ cực đại. Đoạn BM có giá trị nhỏ nhất là
A. 5,28cm
B. 10,56cm
C. 12cm
D. 30cm.

---HẾT--Lưu ý: Đề tăng tốc có đặc điểm số câu bài tập mức độ VẬN DỤNG rất nhiều. Số câu lý
thuyết chiếm 10%.
Link đăng kí gói tài liệu VIP 100% file Word của mình tại:
/>
Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×