Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề VCNV số 01 (mã 12KOP1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.08 KB, 6 trang )

Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

THẦY HOÀNG SƯ ĐIỂU

ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPTQG 2019
MÔN: VẬT LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề này gồm 4 trang)

Mã 12KOP1

ĐỀ VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT (SỐ 01)
Họ và tên………………………………………Trường……………………………………………………
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm

A. nằm theo hướng của lực từ.
C. nằm theo hướng của đường sức từ.

B. ngược hướng với đường sức từ.
D. ngược hướng với lực từ.

Câu 2. Trong thời gian Δt, một con lắc đơn có chiều dài ℓ thực hiện được 10 dao động. Nếu tăng chiều dài

thêm 36 cm thì trong thời gian Δt nó thực hiện được 8 dao động. Chiều dài ℓ có giá trị là
A. 136 cm
B. 28 cm
C. 100 cm
D. 64 cm
Câu 3. Một vật dao động với phương trình x = 6cos(πt + ) cm. Thời gian vật dao động từ điểm có li độ x 1 = 3

cm đến biên dương là


A. 1 s

B. s

C. s

D. s

Câu 4. Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động điều hòa của một con lắc lò xo. Sau 5 lần

đo, xác định được khoảng thời gian Δt của mỗi dao động toàn phần như sau
Lần đo
1
2
3
4
5
Δt (s)
2,12
2,13
2,09
2,14
2,09
Bỏ qua sai số của của dụng cụ đo. Chu kì của con lắc là
A. T = (2,11 ± 0,02)s.
B. T = (2,11 ± 0,20) s.
C. T = (2,14 ± 0,02) s.
D. T = (2,14 ± 0,20) s.
Câu 5. Dao động duy trì là một dao động có


A. biên độ không đổi và có tần số bằng tần số dao động riêng của hệ.
B. biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của ngoại lực.
C. biên độ giảm dần theo thời gian.
D. biên độ không đổi nhưng tần số thay đổi.
Câu 6. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động theo

phương ngang. Lấy π2 = 10. Thế năng của con lắc biến thiên với chu kì là
A. 0,4 s
B. 0,6 s
C. 0,2 s.

D. 0,8 s

Câu 7. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 5cos(2πt – π/2) cm. Quãng

đường đi được trong 0,5 s kể từ thời điểm t0 = 0 là
A. 15 cm.
B. 10 cm.

C. 20 cm.

D. 5 cm.

Câu 8. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng

A. một bước sóng.
C. một số nguyên lần bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.
D. một nửa bước sóng.


Câu 9. Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền theo phương Ox có tốc độ 30 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần

π
3

nhau nhất trên phương Ox mà dao động của các phần tử môi trường tại đó lệch pha nhau
bằng
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 5 cm
D. 60 cm
Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt
tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là
A. cường độ âm.
B. độ to của âm.
C. mức cường độ âm.
D. độ cao của âm.
Câu 10.

Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

1


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109
Câu 11. Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân:

A. Số hạt nuclon
C. Số hạt proton


B. Năng lượng liên kết
D. Năng lượng liên kết riêng.

Dụng cụ nào dưới đây có thể biến quang năng thành điện năng?
A. Pin Vôn-ta
B. Pin mặt trời
C. Acquy

Câu 12.

D. Đinamô xe đạp

Gọi εT là năng lượng của phôtôn ánh sáng tím; εL là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục; εV là năng
lượng của phôtôn ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?
A. εT > εV > εL
B. εV > εL > εT
C. εL > εV > εT
D. εT > εL > εV
Câu 13.

Dòng điện có cường độ i = 2cos100πt (A) chạy qua điện trở thuần 200 Ω. Trong 5 phút, nhiệt lượng
tỏa ra trên điện trở là
A. 48 kJ
B. 240 kJ.
C. 480 kJ
D. 240 J.
Câu 14.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp xoay chiều u đặt

vào hai đầu một đoạn mạch theo thời gian t như hình vẽ. Tần số của
điện áp xoay chiều này bằng
A. 45 Hz.
B. 50 Hz.
C. 55 Hz.
D. 60 Hz.
Câu 15.

Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = cos(100πt)(A). Mắc một ampe kế nối
tiếp với đoạn mạch. Số chỉ của ampe kế là
A. A
B. 2 A
C. 1 A
D. 2 A
Câu 16.

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần
cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Cho ω biến thiên sao cho ω = . Ta kết luận rằng
A. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm.
B. Tổng trở của mạch có giá trị cực đại.
C. Pmax = .
D. (UR)max = U.
Câu 17.

Đặt điện áp u = U0 cos(100πt - )vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng
điện qua mạch là i = I0cos(100πt + )(A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,5
B.
C. 1,0.
D. .

Câu 18.

Đặt điện áp u = 200cos(100πt) (V) vào hai đầu đoạn mạch R và C nối tiếp. Khi đó, cường độ dòng
điện trong mạch có biểu thức i = cos(100πt + ) (A). Điện trở R và điện dung của tụ điện có giá trị là
A. R = 50Ω, C = F.
B. R = 100Ω, C = F.
C. R = 50Ω, C = μF.
D. R = 100Ω, C = μF.
Câu 19.

Trong mạch dao động điện từ tự do LC, cuộn cảm có L = 40 mH và tụ điện có điện dung C = 25 nF.
Cho π = 10. Khi đó chu kỳ dao động riêng của mạch có giá trị là
A. 2.104 s
B. 5.104 s.
C. 5.10-4 s.
D. 2.10-4 s.
Câu 20.
2

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng trong mạch dao động LC lí tưởng ?
A. Khi năng lượng điện trường cực đại thì năng lượng từ trường cực đại.
B. Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
C. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với cùng một tần số.
D. Năng lượng toàn phần của mạch dao động được bảo toàn.

Câu 21.

Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia X không thể xuyên qua được tấm chì dày vài mm.
B. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.

C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia X có khả năng đâm xuyên lớn hơn tia ga mma.

Câu 22.

Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

2


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109
Câu 23. Giao thoa ánh sáng với khe Iâng biết khoảng cách giữa 2 khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng

chứa 2 khe đến màn quan sát là 1,8m, bước sóng ánh sáng đơn sắc sử dụng bằng 0,5 μm. Điểm M trên màn
cách vân sáng trung tâm là 9,45 mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy
A. Tối thứ 10.
B. Sáng thứ 10.
C. Tối thứ 11.
D. Sáng thứ 11.
Cho biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân X 1, X2, X3 và X4 lần lượt là 7,63 MeV/nuclon;
7,67 MeV/nuclon; 12,42 MeV/nuclon và 5,41 MeV/nuclon. Hạt nhân kém bền vững nhất là
A. X1
B. X2
C. X4.
D. X3
Câu 24.

Trên mặt nước có 2 nguồn sóng S1, S2 giống hệt nhau và đặt cách nhau 50 cm, bước sóng do hai
nguồn gây ra trên mặt nước là λ = 8 cm. Gọi O là trung điểm của S 1S2. Trên đường trung trực của S 1S2 nằm
trên mặt nước, điểm M gần S1 nhất dao động cùng pha với nguồn sóng cách S1 là

A. 20 cm.
B. 64 cm
C. 32 cm.
D. 40 cm.
Câu 25.

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính.
Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính
A. 15 cm.
B. 20 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Câu 26.

Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng với đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 =
0,42 μm và λ2 = 0,7 μm; khoảng cách giữa 2 khe là 0,8 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn
quan sát là 2,4m. Trên màn quan sát, khoảng cách ngắn nhất giữa vân tối thứ 3 của bức xạ λ1 và vân tối thứ 5
của bức xạ λ2 bằng
A. 9,45 mm.
B. 6,45 mm
C. 6,3 mm
D. 8,15 mm
Câu 27.

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,65 μm. Khoảng giữa 2 khe
là 1 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2 m. Bề rộng giao thoa trường bằng 2,5
cm quan sát được số vân tối là
A. 20
B. 24
C. 18

D. 22
Câu 28.

Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích thích để
êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 29.

Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10 −19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các
bức xạ có bước sóng là λ 1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm và λ3 = 0,35 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức
xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên
B. Chỉ có bức xạ λ1
C. Hai bức xạ λ1 và λ2
D. Cả ba bức xạ λ1, λ2 và λ3
Câu 30.

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có
năng lượng -0,85 eV về trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV thì phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước
sóng λ. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10 −19 J. Giá trị của λ là
A. 0,4349 μ m.
B. 0,4871 μ m.
C. 0,6576 μ m.
D. 1,284 μ m.
Câu 31.

Câu 32. Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 2 cm trong không khí, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là

6,75.10−3 N. Biết q1 + q2 = 4.10 −8 C và q2 > q1. Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Giá trị của q2 là
A. 3,6.10−8C.
B. 3,2.10−8C.
C. 2,4.10−8C.
D. 3,0.10−8 C.
Câu 33. Cho mạch điện như hình bên. Biết ξ =12 V; r = 1Ω; R1 = 3Ω; R2 = R3 = 4Ω. Bỏ qua điện trở của
dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R1 là
A. 4,5 W.
B. 12,0 W.
C. 9,0 W.
D. 6,0 W.
Câu 34. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện
có điện dung 50 F. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụμ điện
Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

3


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

là 6 V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn
bằng

A.

5
5

.


B.

5
2

.

C.

3
5

.

D.

1
4

.

Một ống cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron khi bứt
ra khỏi catốt. Ban đầu hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U thì tốc độ của electron khi đập vào anôt là v. Khi
hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 2U thì tốc độ của electron đập vào anôt thay đổi một lượng 5000 km/s so
với ban đầu. Giá trị của v là
A. 1,00.107 m/s.
B. 1,21.107 m/s.
C. 2,42.107 m/s.
D. 0,35.107 m/s.
Câu 35.


Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì
động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên
độ dao động của vật bằng
A. 8 cm.
B. 14 cm.
C. 10 cm.
D. 12 cm.
Câu 36.

Một vật nhỏ khối lượng 200 g dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz. Khi lực kéo về tác dụng lên vật
là 0,1 N thì động năng của vật có giá trị 1 mJ. Lấy π2 = 10. Tốc độ của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A. 18,7 cm/s.
B. 37,4 cm/s.
C. 1,89 cm/s.
D. 9,35 cm/s.
Câu 37.

Đặt điện áp uAB = 20cos(100πt + π/4) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như
hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì cường độ
dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
đoạn mạch AN là 20√2 (V). Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là
A. uNB = 20√3cos(100πt + π/12) (V) .
B. uNB = 10√3cos(100πt - π/6) (V).
Câu 38.

C. uNB = 20√3cos(100πt - π/6) (V).

D. uNB = 10√3cos(100πt + π/12) (V).


Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ X còn
lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so
với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s.
B. 25 s.
C. 400 s.
D. 200 s.
Câu 39.

7
3

Li

Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân
đứng yên, sau phản ứng thu
được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng tỏa
ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
A. 7,9 MeV.
B. 9,5 MeV.
C. 8,7 MeV.
D. 0,8 MeV.
Câu 40.

---HẾT--Lưu ý: Đề trên ở mức độ vận dụng kiến thức, không khó, rất phù hợp với các em học sinh bắt
đầu luyện đề.

Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

4



Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

CÁC ĐỀ LUYỆN THI Ở 4 MỨC CHỈ CÓ Ở THẦY HOÀNG SƯ ĐIỂU Ở GIAI ĐOẠN
LUYỆN ĐỀ QUAN TRỌNG.
MỨC 1: KHỞI ĐỘNG (khoảng 5 đề soạn đã xong)
MỨC 2: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT (khoảng 5 đề tôi đang soạn)
MỨC 3: TĂNG TỐC (khoảng 10 đề tôi đang soạn)
MỨC 4: VỀ ĐÍCH (khoảng 5 đề soạn đã xong)
Lưu ý: Dĩ nhiên sẽ đúng tiến độ thời gian cho quý GV cũng như các em hs để dạy và học
TÀI LIỆU VIP THEO CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 ĐƯỢC ĐÔNG ĐẢO GIÁO VIÊN ĐĂNG
KÍ DÙNG (CHỈ 500K GV ĐÃ SỞ HỮU KHỐI TÀI LIỆU VIP)

CHƯƠNG SÓNG ÁNH SÁNG CÓ NHỮNG GÌ?

CHƯƠNG HẠT NHÂN CÓ NHỮNG GÌ?

Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

5


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

VÀ CÒN RẤT NHIỀU CHƯƠNG KHÁC, TÀI LIỆU VIP ĐƯỢC BIÊN SOẠN RẤT ĐẶC
BIỆT. QUÝ THẦY CÔ MUỐN XEM THỬ CHƯƠNG NÀO CỨ Email cho mình. Mình sẽ
gửi file WORD xem thử trước choc chắc ăn. Gmail:

Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại


6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×