Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề VCNV số 02 (mã 12KOP1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.54 KB, 6 trang )

Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

THẦY HOÀNG SƯ ĐIỂU

ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPTQG 2019
MÔN: VẬT LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề này gồm 4 trang)
Mã 12KOP1

ĐỀ VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT (SỐ 02)
Họ và tên………………………………………Trường……………………………………………………
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên
A. tác dụng của từ trường lên dòng điện.
C. hiện tượng cảm ứng điện từ.

B. hiện tượng quang điện.
D. tác dụng của dòng điện lên nam châm.

Câu 2. Sóng điện từ có tần số 102,7 MHz truyền trong chân không với bước sóng xấp xỉ bằng
A. 60 m.
B. 30 m.
C. 6 m.
D. 3 m.
Câu 3. Laze có tính kết hợp rất cao là bởi vì
A.các phôtôn dao động cùng phương.
B. có phôtôn có cùng năng lượng.
C.các sóng điện từ trong chùm sáng do nguyên tử phát ra dao động cùng pha.
D. số phôtôn bay theo cùng một hướng rất lớn.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng nhất?
A.Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì ánh sáng được tạo thanhg bởi các hạt gọi là prôtôn


B.Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra
hiện tượng quang điện.
C. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra
hiện tượng quang điện.
D.Dùng tính chất sóng để giải thích hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 5. Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v thì có khối lượng
động (khối lượng tương đối tính) là
A. m = .
B. m = .
C. m = m0.
D. m= m0.
Câu 6. Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Dao động của các phân tử giữa hai nút sóng liên tiếp có
đặc điểm là
A. vuông pha.
B. cùng pha.
C. ngược pha.
D. cùng biên độ.
Câu 7. Bức xạ có tần số lớn nhất trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn‒ghen và gam‒ ma là bức xạ
A. Rơn‒ghen.
B. gam‒ma.
C. tử ngoại.
D. hồng ngoại.
Câu 8. Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc vào
hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp không đổi có giá trị 220V, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ
cấp để hở là
A. 24V.
B. 0V.
C. 12V.
D.4033V.
Câu 9. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai ?

A. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí.
C. Sóng cơ lan truyền được trong chân không.

B. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn.
D. Sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng.

Câu 10. Cho một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox và quanh
gốc tọa độ O. Một đại lượng Y nào đó của vật phụ thuộc vào li độ x của vật theo đồ
thị có dạng một phần của đường pa-ra-bôn như hình vẽ bên. Y là đại lượng nào trong
số các đại lượng sau?
A. Lực kéo về
B. Động năng.
C. Thế năng
D. Gia tốc.

y

–A

O

A

x

Câu 11. Với hiện tượng phản xạ toàn phần, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

1



Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

A. Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường
có chiết suất bé hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
B. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang
với môi trường chiết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết
quang hơn.
D. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
Câu 12. Một đường dây tải điện có công suất hao phí trên đường dây là 500 W. Sau đó người ta mắc thêm
vào mạch một tụ điện sao cho công suất hao phí giảm đến giá trị cực tiểu và bằng 320 W (công suất và điện
áp truyền đi không đổi). Hệ số công suất của mạch điện lúc đầu là
A. 0,7.
B. 0,8.
C. 0,6.
D. 0,9.
Câu 13. Giả sử một nguồn sáng laze phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 μm. Công suất phát xạ
của nguồn là 10,6 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong hai giây là
A. 5,0.1020.
B. 4,0.1019.
C. 5,0.1019.
D. 8,0.1019.
Câu 14. Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, với hiệu điện thế cực đại
giữa hai bản tụ điện là U0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0. Tại thời điểm t, hiệu điện thế giữa
hai bản tụ điện là u và cường độ dòng điện trong mạch là i. Hệ thức liên hệ giữa u và i là
A. i2 = .
B. i2 = LC( – u2).
C. i2 = ( – u2).
D. i2 = .

Câu 15. Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1,44 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10
m/s2. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của con lắc là
A. 1,0 s.
B. 0,6 s.
C. 2,4 s.
D. 1,2 s.
Câu 16. Hình bên có vẽ một số đường sức điện của điện trường do hệ hai điện tích
điểm A và B gây ra, dấu các điện tích là
A. A và B đều tích điện dương.
B. A tích điện dương và B tích điện âm.
C. A tích điện âm và B tích điện dương.
D. A và B đều tích điện âm.

A

B

Câu 17. Đặt điện áp u = U 2 cos2ft (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào
hai đầu điện trở thuần. Khi f = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = f 2 với f2 = 2f1 thì công suất
tiêu thụ trên điện trở bằng
P
A. 2 P
B. 2 .
C. P
D. 2P.
Câu 18. Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm. Nếu di chuyển màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn 50cm thì khoảng
vân trên màn tăng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
A. 400 nm.
B. 600 nm.

C. 540 nm.
D. 500 nm.
Câu 19. Trong một máy tăng áp đang hoạt động ở chế độ không tải, mọi đường sức từ của từ trường do cuộn
sơ cấp sinh ra đều đi qua cuộn thứ cấp. So sánh đúng giữa từ thông qua 1 vòng của cuộn sơ cấp Φ sc và từ
thông qua 1 vòng của cuộn thứ cấp Φtc là
A. Φsc < Φtc.
B. Φsc = Φtc.
C. Φsc ≥ Φtc.
D. Φsc ≤ Φtc.
Câu 20. Một cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,5 H. Khi cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ 5 A
xuống 0 trong khoảng thời gian là 0,1 s thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
A. 10 V.
B. 15 V.
C. 5 V.
D. 25 V.
Câu 21. Đặt hiệu điện thê không đổi 60 V vào hai đầu một cuộn dây thì cường độ dòng điện là 2A. Nếu đặt
vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 60 V, tần số 50 Hz thì cường độ dòng
điện hiệu dụng trong mạch là 1,2A. Độ tự cảm của cuộn dây bằng
A. H.
B. H.
C. H.
D. H.
Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

2


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

Câu 22. Một ống Cu‒lít‒giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron khi bứt

ra khỏi catốt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U thì tốc độ của electron khi đập vào anốt là 5,0.10 7
m/s. Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt tăng thêm 21% thì tốc độ của electron đập vào anốt là
A. 6,0.107 m/s.
B. 8,0.107 m/s.
C. 5,5.107 m/s.
D. 6,5.107 m/s.
Câu 23. Một vật nhỏ khối lượng 200 g dao động điều hòa với chu kỳ 2 s. Khi gia tốc của vật là 0,5 m/s 2 thì
động năng của vật là 1 mJ. Lấy π2 = 10. Biên độ dao động của vật xấp xỉ bằng
A. 10 cm.
B. 6 cm.
C. 3 cm.
D. 15 cm.
Câu 24. Trong bài thực hành khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn (Bài 6, SGK Vật
lí 12), một học sinh đã tiến hành thí nghiệm, kết quả đo được học sinh đó biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ
bên. Nhưng do sơ suất nên em học sinh đó quên ghi ký hiệu đại lượng trên các trục tọa độ Oxy. Dựa vào đồ
thị ta có thể kết luận trục Ox và Oy tương ứng biểu diễn cho
A. chiều dài con lắc, bình phương chu kỳ dao động.
B. chiều dài con lắc, chu kỳ dao động.
C. khối lượng con lắc, bình phương chu kỳ dao động.
D. khối lượng con lắc, chu kỳ dao động.
Câu 25. Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường
độ âm lần lượt là LA = 80 dB và LB = 50 dB với cùng cường độ âm chuẩn.
Cường độ âm tại A lớn hơn cường độ âm tại B là
A. 30 lần.
B. 1,6 lần.
C. 1000 lần.
D. 900 lần.
Câu 26. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết năng lượng
ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức E n = - 13,6/n2 (eV) (n = 1, 2, 3,...).
Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng có n = 2, hấp thụ 1 phôtôn ứng với bức xạ có tần số f thì nó chuyển

lên trạng thái dừng có n = 4. Giá trị của f là
A. 6,16.1014 Hz.
B. 6,16.1034 Hz.
C. 4,56.1014 Hz.
D. 4,56.1034 Hz.
Câu 27. Vết của các hạt β- và β+ phát ra từ nguồn N chuyển động trong từ
trường có dạng như hình vẽ. So sánh động năng của hai hạt này ta thấy
A. chưa đủ dữ kiện để so sánh.
B. động năng của hai hạt bằng nhau.
C. động năng của hạt β- nhỏ hơn.
D. động năng của hạt β+ nhỏ hơn.

Câu 28. Một mạch điện gồm bốn điện trở giống hệt nhau, hai đầu của đoạn mạch được nối với nguồn điện
không đổi có hiệu điện thế U. Gọi công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở khi mắc nối tiếp bốn điện trở trên là P 1
và khi mắc song song các điện trở trên là P2. Hệ thúc liên hệ đúng là
A. P1 = 4P2.
B. P1 =16P2.
C. 4P1 = P2.
D. 16P1 = P2.
Câu 29. Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ
nhất, trong khoảng thời gian Δt (với Δt << T) mẫu chất phóng xạ phát ra 16n hạt α. Sau 552 ngày kể từ lần đo
thứ nhất, thì trong cùng khoảng thời gian Δt mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α. Giá trị của T là
A. 552 ngày.
B. 414 ngày.
C. 138 ngày.
D. 72 ngày.
Câu 30. Đặt điện áp u = 160cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 40 Ω, tụ
điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh độ tự cảm đến giá trị L = L m để điện áp
hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và bằng 320 V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi đó là
A. i = 4cos(100πt - ) (A).

B. i = 2cos(100πt - ) (A).
C. i = 2cos(100πt - ) (A).
D. i = 4cos(100πt - ) (A).
Câu 31. Một sóng điện từ lan truyền trong chân không. Tại một điểm, khi thành phần điện trường biến thiên
điều hòa theo phương trình E  E0 cos(2 f .t ) thì thành phần từ trường biến thiên điều hòa theo phương trình
A. B  B0cos (2 f .t ) .

B. B  B0 cos( f .t ) .

Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

3


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

C. B  B0 cos(2 f .t   ) .

D.

B  B0cos(2 f .t 


)
2 .

Câu 32. Một vật dao động theo phương trình x = 5cos(5πt –π/3)(cm) (t tính bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm
vật qua vị trí có li độ x = -2,5 cm lần thứ 2017 là
A. 401,6 s.
B. 403,4 s.

C. 401,3 s.
D. 403,5 s.
Câu 33. Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai nguồn phát sóng theo phương thẳng
đứng với các phương trình : u1  0, 2.cos(50 t )cm và u1  0, 2.cos (50 t   )cm . Vận tốc truyền sóng
là 0,5(m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng
AB ?
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Câu 34. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Biết khoảng cách
giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm
M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong
khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A. 9.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
Câu 35. Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
A. Chữa bệnh ung thư.
C. Chiếu điện, chụp điện.

B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
D. Sấy khô, sưởi ấm.

Câu 36. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có
bán kính rm và rn. Biết rm − rn = 36r0, trong đó r0 là bán kính Bo. Giá trị rm gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 98r0.
B. 87r0.
C. 50r0.

D. 65r0.
Câu 37. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, vật có khối lượng m = 1
kg. Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới vị trí cân bằng 3 cm và truyền cho nó vận tốc 30 cm/s hướng
lên. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng của vật, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật được
truyền vận tốc. Phương trình dao động của vật là
�
�


x  3cos �
10t  �
x  3 2 cos �
10t  �
 cm 
 cm 
4�
4�


A.
.
B.
.

�

x  3cos �
10t  �
 cm 
4



C.
.

�

x  3 2 cos �
10t  �
 cm 
4


D.
.

Câu 38. Tiến hành đo giới hạn quang điện của bạc người ta thu được kết quả λ 0 = 0,260 ± 0,001 µm. Lấy h =
6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Công thoát của êlectron khỏi bạc có giá trị
A. (7,64 ± 0,03).10-19 J.
B. (7,64 ± 0,02).10-19 J. C. (7,64 ± 0,01).10-19 J. D. (7,64 ± 0,04).10-19 J.
Câu 39. Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng là dùng để đo
A.chu kì.
B. tốc độ truyền sóng.
C. bước sóng.

D. tần số.

226
226
Câu 40. Rađi 88 Ra là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân 88 Ra đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi

thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u)
bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã
này là
A. 271MeV.
B. 4,72MeV.
C. 4,89MeV.
D. 269MeV.

---HẾT--Lưu ý: Đề trên ở mức độ vận dụng kiến thức, không khó, rất phù hợp với các em học sinh bắt
đầu luyện đề.
Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

4


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109

TÀI LIỆU VIP THEO CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 ĐƯỢC ĐÔNG ĐẢO GIÁO VIÊN ĐĂNG
KÍ DÙNG (CHỈ 500K GV ĐÃ SỞ HỮU KHỐI TÀI LIỆU VIP)

CHƯƠNG SÓNG ÁNH SÁNG CÓ NHỮNG GÌ?

CHƯƠNG HẠT NHÂN CÓ NHỮNG GÌ?

Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

5


Thầy Hoàng Sư Điểu. GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi. ĐT :0909928109


VÀ CÒN RẤT NHIỀU CHƯƠNG KHÁC, TÀI LIỆU VIP ĐƯỢC BIÊN SOẠN RẤT ĐẶC
BIỆT. QUÝ THẦY CÔ MUỐN XEM THỬ CHƯƠNG NÀO CỨ Email cho mình. Mình sẽ
gửi file WORD xem thử trước choc chắc ăn. Gmail:

Cố gắng là tất cả những gì chúng ta phải làm. Dù cho kết quả cuối cùng là thành công hay thất bại

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×