Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an 5 Tuan 12 da chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.16 KB, 33 trang )

Thứ hai ngày tháng 11 năm 20
TẬP ĐỌC
Mùa thảo quả
I.Mục đích yêu cầu:
-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n , nhÊn m¹nh nh÷ng tõ ng÷ t¶ h×nh ¶nh, mµu s¾c, mïi vÞ cđa
rõng th¶o qu¶.
-HiĨu ND : VỴ ®Đp vµ sù sinh s«i cđa rõng th¶o qu¶. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).
- HS K, giỏi nªu ®ỵc t¸c dơng cđa c¸ch dïng tõ, ®Ỉt c©u ®Ĩ miªu t¶ sù vËt sinh ®éng.
II/ Chuẩn bò:
-GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc
- HS: Đọc trước bài.
III/ Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: - GV gọi 3HS đọc bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-H :Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào ?
-H : Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cái chết của chim sẻ ?
-H : Nêu đại ý của bài? - Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc tưnøg đoạn của bài.
* Bài văn có thể chia thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ đầu đến nếp nhăn.
+ Đoạn 2 : từ Thảo quả đến không gian.
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Lần 1: Theo dõi và sửasai phát âm cho HS.
- Lần 2 : H/dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm
từ.
- Lần 3 : HS đọc phần giải nghóa trong SGK. GV giúp các


em hiểu nghóa từ ngư õđược chú giải sau bài (thảo quả, Đản
Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp).
- HS luyện đọc theo cặp; một em đọc cả bài.
* GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, nghỉ hơi rõ ở
những câu ngắn (Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm) nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm
ngất ngây, sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
theo SGK.
- HS nối tiếp đọc, nhận
xét bạn đọc.
- HS quan sát tranh
minh hoạ và giải nghóa
một số từ khó hiểu.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Lớp lắng nghe.
(ngọt lựng, thơm nồng, đậm, ủ ấp, chín nục, ngây ngất kì lạ,
mạnh mẽ, thoáng cái, đột ngột, rực lên, đỏ chon chót, chứa
quả, chứa nắng,…).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn.
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? (Thảo quả
báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa,
làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo,
nếp khăn của ngươi đi rừng cũng thơm)
H: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? (Các
từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi
hương thơm đặc biệt của thảo quả.
Câu hai khá dài, lại có những từ như lướt thướt, quyến, rải,

ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo
dài. Các câu Gió thơm. Đất trời thơm. Rất ngắn, lại lặp từ
thơm, như tả một người như hít vào để cảm nhận mùi thơm
của thảo quả lan toả trong không gian.)
- Đoạn 2 :Tiếp theo đến không gian.
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất
nhanh? (Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây cao tới
bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai
nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan
toả, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.)
- Đoạn 3: Còn lại.
H: Hoa thảo quả nảy nở ở đâu? (Nảy nở dưới gốc cây).
H: Khi nào thảo quả chín, rừng có vẻ đẹp gì? (Dưới đáy rừng
rực những chùm thoả quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa
nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hất lên
từ đáy rừng. Rừng say ngất và ấm nóng. Thảo quả như những
đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.)
- Nêu đại ý của bài?
- GV chốt, ghi bảng.
* Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với
hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến
bất ngờ của thảo quả.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- GV mời 2 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại bài văn. GV
h/dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn.
- GV h/dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn của
bài văn. Có thể chọn hai đoạn (từ Gió tây lướt thướt đến
- 1 HS đọc, lớp đọc
thầm.
- HS suy nghó trả lời, em

khác nhận xét và bổ
sung.
- HS trả lời, bạn khác
nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, em khác
nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm để
tìm đại ý của bài, đại
diện nhóm nêu, lớp
nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS nối tiếp đọc.
- 3 HS thi đọc diễn
từng nếp áo, nếp khăn). Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: lướt
thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp.
cảm, lớp theo dõi và
nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò: - GV mời 1-2 HS nhắc lại đại ý bài văn.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bò tiết sau.
_____________________________________________________
TOÁN
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.
I. Mục tiêu:
BiÕt:
-Nh©n nhÈm mét sè thËp ph©n víi 10,100,1000,…
-Chun ®ỉi ®¬n vÞ ®o cđa mét sè ®o ®é dµi díi d¹ng sè thËp ph©n.

II. Chuẩn bò: GV : Nội dung bài.
HS : Xem trước bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập – GV nhận xét, ghi điểm.
a) 2,3 x 7 b) 12,34 x 5
56,02 x 14 1,234 x 18
3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm
1 số thập phân với 10, 100, 1000 …
a) Ví dụ 1: 27,867 x 10
- GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép
nhân
27,867 x 10
- GV gợi ý giúp HS tự rút ra nhận xét về cách
nhân nhẩm, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số
thập phân với 10.
b) Ví dụ 2: 53,286 x 100
- Phương pháp như ví dụ 1.
- GV tiếp tục gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân
nhẩm một số thập phân với 100, 1000.
- Gọi HS lần lượt nêu cách nhân nhẩm một số
thập phân với 10, 100, 1000…
* GV chốt lại và rút ra quy tắc.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
* Lưu ý: Chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài

vào vở nháp.
- Vài HS nêu, lớp theo dõi, bổ sung.
+ HS đọc ví dụ trên bảng, sau đó tự tìm
kết quả của phép nhân.
+ Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm
với 10.
+ Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm
với 100; 1000,…
+ HS lắng nghe và nêu quy tắc cách
nhân nhẩm với 10, 100; 1000,…
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó làm
tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS đọc kết quả từng trường hợp, GV kết
luận.
+ Cột phần a gồm các phép nhân mà các số
thập phân chỉ có một chữ số ở phần thập
phân.
+ Cột phần b và c gồm các phép nhân mà các
số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần
thập phân.
Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài toán .
- GV y/c HS suy nghó thực hiện yêu cầu của
bài tập.
- Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm;
giữa m và cm để vận dụng mối quan hệ giữa
các đơn vò đo vào làm bài.
* Ví dụ: 10,4dm = 104cm (vì 10,4 x 10 =104)
- HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn
vò đo độ dài, rồi dòch chuyển dấu phẩy.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài toán.
+ B ài toán cho biết những gì và hỏi gì?
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng cân nặng
của những phần nào ?
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki- lô
gam ?
- Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
- GV n/xét kết luận bài giải đúng của HS trên
bảng.
- GV hướng dẫn cụ thể từng em.
bài cá nhân.
+ Lần lượt HS đọc kết quả trước lớp.
+ Lớp nhận xét và thống nhất kết quả
đúng.

-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS theo dõi yêu cầu và làm bài tập.
+ 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vò đo.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
- 1HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì
sửa lại cho đúng.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS tìm hiểu đề bài và giải bài vào
vở.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp theo dõi
nhận xét sửa bài.
+ 2 HS nêu.
+ Lớp chú nghe và thực hiện.

4. Củng cố, dặn dò: + Gọi HS nêu lại quy tác nhân 1 số TP với 10; 100; 1000.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bò bài sau.
___________________________________
ĐẠO ĐỨC
Kính già yêu trẻ
I.Mục tiêu :
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp
nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhòn người già, em
nhỏ.
- Tôn trọng, yêu q , thân thiện với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành
vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ.
II. Chuẩn bò: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1.
- Thẻ màu dành cho hoạt động 3.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh:
2 .Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm.
H-Em hãy kể một vài việc làm của mình thể hiện là người có trách nhiệm với bạn?
3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: HS tìm hiểu truyện sau cơn mưa.
- Cho HS đọc truyện sau cơn mưa (SGK).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
H- Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em
nhỏ?
H- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
H-Em có suy nghó gì về việc làm của các bạn trong
truyện?
- GV kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏvà giúp
đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

-Rút ghi nhớ: SGK (trang 20).
Hoạt động 2: Làm bài tập 1&3(sgk)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. GV lần lượt nêu
từng trường hợp.
Bài 1: Các hành vi (a,b,c) thể hiện kính già yêu trẻ.
Hành vi (d) thể hiện không kính già yêu trẻ.
=> Các em đã phân biệt rõ đâu là hành vi của người kính
già yêu trẻ. Những hành vi đó được thể hiện trong cả việc
nhỏ và việc lớn,trong cả học tập và đời sống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phong tục tập quán ở các
đòa phương.
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến cá nhân về phong
tục tập quán của đòa phương, gia đình mình.
=>Tuỳ từng đia phương và gia đình mà có cách thể hiện
tình cảm đối với người già trẻ nhỏ khác nhau.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm bàn trả
lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình
bày.
- Lớp bổ sung, nhận xét.
- HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi
trình bày ý kiến của mình.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò: -H :Em phải làm gì thể hiện tình cẩm đối với người già và em nhỏ?
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
THỂ DỤC
§éng t¸c v¬n thë, tay, ch©n, vỈn m×nh, toµn th©n

Trß ch¬i“ ai nhanh vµ khÐo h¬n”
I. Mơc tiªu:
1. KiÕn thøc:
- ¤n 5 ®éng t¸c v¬n thë , tay ,ch©n, vỈn m×nh, toµn th©n cđa bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung.
-Ch¬i trß ch¬i“ Ai nhanh vµ khÐo h¬n”
2. Kü n¨ng:
-Thùc hiƯn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c theo nhÞp h«, ®óng híng, ®óng biªn ®é, ch¬i trß ch¬i nhiƯt
t×nh, chđ ®éng
3. Th¸i ®é:
- Gi¸o dơc ý thøc tỉ chøc kû lt, rÌn lun søc kh, thĨ lùc, kü n¨ng khÐo lÐo, nhanh nhĐn
II. §Þa ®iĨm-ph¬ng tiƯn
1. §Þa ®iĨm: Trªn s©n trêng, dän vƯ sinh n¬i tËp
2. Ph¬ng tiƯn: GV chn bÞ 1 cßi, gi¸o ¸n, tranh thĨ dơc, c¸c dơng cơ cho trß ch¬i
III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p tỉ chøc
Néi dung §Þnhlỵng Ph¬ng ph¸p tỉ chøc
1. PhÇn më ®Çu
* NhËn líp : Phỉ biÕn néi dung yªu
cÇu giê häc
- ¤n ®éng t¸c v¬n thë vµ tay. ch©n,
vỈn m×nh, toµn th©n cđa bµi thĨ dơc
ph¸t triĨn chung
- Ch¬i trß ch¬i“ Ai nhanh vµ khÐo
h¬n”
* Khëi ®éng: -Ch¹y nhĐ nhµng theo 1
hµng däc trªn ®Þa h×nh tù nhiªn
- Xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, ®Çu
gèi, h«ng, vai
- Trß ch¬i“ Ch¹y tiÕp søc ”
8-10 Phót
2-3 Phót

5-6 Phót
C¸n sù tËp hỵp b¸o c¸o sÜ sè vµ chóc
GV “ Kh”





( Gv)
HS ch¹y theo hµng däc do c¸n sù ®iỊu
khiĨn sau ®ã tËp hỵp 3 hµng ngang






2. PhÇn c¬ b¶n
*¤n 5 ®éng t¸c ®· häc
- Gv chó ý ph©n tÝch nh÷ng sai lÇm
thêng m¾c trong qu¸ tr×nh tËp cđa HS
* Chia nhãm tËp lun
18-22 Phót
4-5 LÇn 2x8
nhÞp
- GV h« nhÞp ®Ĩ HS thùc hiƯn. Trong
qu¸ tr×nh thùc hiƯn GV quan s¸t n
n¾n, sưa sai
     
    


     


-Trong qu¸ tr×nh tËp GV chó ý n
n¾n cho nh÷ng HS u kÕm
* Thi ®ua gi÷a c¸c tỉ
* Ch¬i trß ch¬i“ Ai nhanh vµ khÐo
h¬n” 6-8 Phót
- C¸n sù ®iÕu khiĨn GV ®Õn c¸c tỉ
quan s¸t sưa sai
Tỉ 1 Tỉ 2
 

( GV)
Tỉ 3 Tỉ 4
 
- Tõng tỉ lªn thùc hiƯn do c¸n sù ®iỊu
khiĨn GV cïng häc sinh quan s¸t nhËn
xÐt


(GV)
    

GV nªu tªn trß ch¬i, híng dÉn c¸ch
ch¬i, lt ch¬i sau ®ã cho HS ch¬i thư
vµ ch¬i chÝnh thøc. Trong qu¸ tr×nh
ch¬i GV quan s¸t nhËn xÐt n n¾n.
     

     
(GV)
     
     
Sau mçi lÇn ch¬i GV biĨu d¬ng kÞp
thêi vµ nhËn xÐt trß ch¬i

3. PhÇn kÕt thóc
- Trß ch¬i“ LÞch sù ”
- Cói ngêi th¶ láng
- GV cïng HS hƯ thèng bµi häc
- NhËn xÐt giê häc
- BTVN: ¤n 5 ®éng t¸c v¬n thë tay
ch©n, vỈn m×nh, toµn th©n cđa bµi thĨ
dơc ph¸t triĨn chung
3-5 Phót - C¸n sù ®iỊu khiĨn vµ cïng GV hƯ
thèng bµi häc





_________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 3tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC
Hành trình của bầy ong
I.Mục đích yêu cầu:
-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi th¬, ng¾t nhÞp ®óng nh÷ng c©u th¬ lơc b¸t.
-HiĨu nh÷ng phÈm chÊt ®¸ng q cđa bÇy ong : CÇn cï lµm viƯc ®Ĩ gãp Ých cho ®êi.
(Trả lời được c.hỏi trong SGK; thc 2 khỉ th¬ ci bµi).

- HS K, giỏi thc vµ ®äc diƠn c¶m ®ỵc toµn bµi.
II. Chuẩn bò : + Tranh minh họa bài trong SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn câu, khổ thơ cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ôn đònh :
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi .
H : Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
H: Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ?
H : Nêu đại ý của bài?
+ Gọi HS nhận xét, GV kết luận và ghi điểm.
3. bài mới: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ liên quan đến nội dung bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ Lần 1: Theo dõi sửa lỗi về phát âm cho HS.
+ Lần 2 : Hướng dẫn HS giọng đọc, cách ngắt nhòp
thơ.
+ Lần 3: Giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ đã được chú
giải.
+ Yêu cầu HS giải nghóa thêm các từ:
Hành trình: chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất
vả.
Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu ít người đến được.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng trải dài, tha thiết,
cảm hứng ca ngợi những phẩm chất đẹp đẽ của bầy
ong.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Gọi 1HS đọc khổ thơ đầu và đọc câu hỏi 1.

H: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành
trình vô tận của bầy ong?
(Chi tiết : “đôi cánh đẫm nắng trời” và ” không gian
là nẻo đường xa”)
- Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian:
+ Bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
- Cho HS đọc khổ thơ 2 + 3
H: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong
đến có vẻ gì đặc biệt?
- Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi và
đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp các khổ thơ,
chú ý các từ khó.
- HS sung phong giải nghóa các
từ theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi GV đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc, lớp suy nghó trả lời
câu hỏi.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.
rừng sâu, bờ biển, quần đảo khơi xa…
+ Vẻ đẹp đặc biệt:
Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dòu dàng mùa hoa.
Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.
- Cho HS đọc khổ thơ 3 .

H: Em hiểu nghóa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra
ngọt ngào” là thế nào?
- Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ giỏi giang cũng tìm
được hoa làm mật, đem lại hương vò ngọt ngào cho
đời.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4.
H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì
về công việc của loài ong?
- Công việc của loài ong có ý nghóa thật đẹp đẽ, lớn
lao: ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ
đã chắt được trong vò ngọt, mùi hương Của hoa.
Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa
hoa sống lại, không phai tàn.
+ Yêu cầu HS trao đổi tìm đại ý của bài.
+* GV chốt ý ghi bảng .
Đại ý: Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm
một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa
hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã phai tàn.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối
bài.
- Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp 4 khổ thơ.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối.
- Cho HS thi đọc diễn cảm, mỗi nhóm 1 em lên đọc.
* Nhận xét và tuyên dương những em đọc tốt.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, lớp theo dõi bổ
sung.
- HS đọc thầm 4 khổ thơ và trả
lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm tìm đại ý,

đại diện nhóm nêu, lớp nhận
xét bổ sung.
- HS lắng nghe và nêu đại ý.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ
thơ cuối bài.
- Đại diện mỗi nhóm 1 em lên
thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu đại ý bài thơ.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bò bài Người gác rừng tí hon.
________________________________________________
KHOA HỌC
Sắt, gang, thép
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình
II.Chuẩn bò:
+ Hình minh học SGK/ 48, 49.
+ Sưu tầm tranh ảnh và các đồ dùng làm từ gang, thép.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi – GV nhận xét ghi điểm.
H: Nêu đặc điểm và công dụng của mây, tre?
H: Kể tên các đồ dùng hàng ngày được làm từ mây, tre?
3.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thực hành.
MT: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và

một số tính chất của chúng.
- HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
H: Trong thiên nhiên sắt có ở đâu?
- Sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng
sắt.
H: Gang, thép đều có thành phần chung nào?
- Chúng đều là hợp kim của sắt và các – bon.
H: Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
- Trong thành phần của gang có nhiều các – bon hơn
thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo
thành sợi.
- Trong thành phần của thép có ít các – bon hơn
gang. Thép cứng, bền, dẻo.
* GV chốt lại các nội dung trên và yêu cầu HS nhắc
lại.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
MT: HS kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng
được làm từ gang, thép và nêu được cách bảo quản
một số đồ dùng bằng gang, thép.
+ GV nêu: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới
dạng hợp kim.Hàng rào sắt, đường sắt,… thực chất
được làm bằng thép.
+ Yêu cầu HS quan sát các hình /48, 49 SGK theo
nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng
để làm gì?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.
+ Gọi HS nhận xét, GV chốt ý:
- Thép được sử dụng:
- 2HS đọc,lớp đọc thầm theo.

- HS trả lời, lớp theo dõi và
nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS lắng nghe.
- HS quan sát và hoạt động
nhóm, hoàn thành nội dung thảo
luận.
- Báo cáo kết quả.
Hình 1: Đường ray tàu hoả.
Hình 2: Lan can nhà ở.
Hình 3: Cầu Long Biên (bắc qua sông Hồng)
Hình 4: Nồi.
Hình 5: Dao, léo, dây thép.
Hình 6: Các dụng cụ được dùng để mở ốc vít.
* Gọi HS đọc bài học SGK.
H: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được
làm từ gang hoặc thép khác mà em biết?
H: Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang,
thép có trong nhà mình?
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vài HS nêu lại.
4. Củng cố, dặn dò :+ Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết SGK.
+ Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuản bò tiết sau.
____________________________________________
TOÁN
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
BiÕt:
-Nh©n nhÈm mét sè thËp ph©n víi 10,100,1000,…
-Nh©n mét sè thËp ph©n. víi mét sè trßn chơc, trßn tr¨m.

-Gi¶i bµi to¸n cã 3 bíc tÝnh.
II Chuẩn bò: - GV :Nội dung bài dạy.
- HS:Xem trước bài.
III/ Hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài –GV nhận xét ghi điểm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 34,5m = ……..dm b) 4,5 tấn = ….. tạ
37,8 m =……..cm 9,02 tấn = …..kg
1,2 km =……..m 0,1 tấn = …….kg
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1&2.
Bài 1:Tính nhẩm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Y/c HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- GV gọi 1 số em đọc kết quả, so sánh kết quả của các
tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghóa của quy tắc
nhân nhẩm.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS làm bài.
+ HS nối tiếp đọc.
Câu b: Hướng dẫn HS nhận xét: từ số 8, 05 ta dòch
chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Y/c HS tự đặt tính rồi tìm kết quả của phép nhân
+ Gọi HS làm nối tiếp trên bảng sau đó n/xét kết quả
+ GV gợi ý để HS nêu nhận xét chung về cách nhân

một số thập phân với một số trong chục.
Hoạt động 2 : Luyện giải toán.
Bài 3:Bài giải:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
* GV gợi ý: - Tính số ki-lô-mét người đi xe đạp trong 3
giờ đầu. - Tính số ki-lô-mét người đi xe đạp trong 4 giờ
sau.
Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao
nhiêu ki-lô-mét.
- Cho HS xung phong lên bảng giải, lớp giải vào vở.
GV thu bài chấm và nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét và sửa bài trên bảng.
+ HS nêu cách chuyển, lớp
nhận xét bổ sung.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài vào vở.
+ 3 HS làm trên bảng, lớp
theo dõi và nhận xét.
+ HS nhận xét theo gợi ý của
HS.
+ 2 HS đọc và tìm hiểu bài
toán, nêu cách giải.
+ HS lắng nghe,lập kế hoạch
giải.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải
vào vở.
+ HS sửa bài.
4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số TP với 10. 100. 1000, ..
- Về làm bài tâp ø, chuẩn bò tiết sau.

____________________________________________________
CHÍNH TẢ: ( nghe - viết)
Mùa thảo quả
I.Mục đích yêu cầu:
-ViÕt ®óng bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi v¨n xu«i.
-Lµm ®ỵc BT2a/b hc BT3a/b hc BT chÝnh t¶ ph¬ng ng÷ do GV so¹n
II.Chuẩn bò + GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập, PHIẾU học tập cá nhân.
- Giấy khổ to cho các nhóm thi tìm từ láy.
+ HS : Xem trước bài.
III. Hoạt động dạy và học.
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng viết
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: thích lắm, nắm cơm, nắm tay, hay lắm,…Nhận xét
và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe viết.
- Gọi HS đọc đoạn viết trong bài Mùa thảo quả.
H: Đoạn văn nói gì? (tả quá trình thảo quả nảy hoa,
kết tái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và
có vẻ đặc biệt)
- GV nêu một số tiếng khó mà HS hay viết sai :
nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng.
- Cho HS luyện viết các từ khó .
- Cho HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- Gọi HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
* GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát bài.
-GV treo bảng phụ –HD sửa bài.

- Thu một số vở chấm và nhận xét.
- Yêu cầu HS sửa lỗi.
-Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2a.
-Tổ chức cho HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi
trên phiếu. - Gọi 2 HS lên bảng viết, sau đó sửa bài.
Bài 3b: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3b.
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm trên giấy to, sau đó
dán lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét sửa kết quả
cho từng nhóm.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm sau đó
trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
- 2 HS lên viết trên bảng, lớp
viết vở nháp.
- Thực hiện phân tích trước lớp.
- HS đọc lại.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và viết bài vào
vở.
- Lắng nghe soát bài.
- HS theo dõi bảng phụ soát lỗi,
báo lỗi.
- HS sửa lỗi nếu sai.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài trên phiếu học
tập.
- 2 HS lên bảng viết, lớp nhận
xét sửa bài.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét sửa bài.
1
an – át: man mát, ngan
ngát, sàn sạt, chan chát,…
ang – ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng
cạc,…
2
ôn – ôt sồn sột, dôn dốt, tôn
tốt, mồn một,…
ông – ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc
3
Un – ut: vùn vụt, ngùn ngụt,
vun vút, chun chút, chùn
chụt
ung – uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung
nhúc, trùng trục.
4. Củng cố, dặn dò: - Cho lớp xem bài viết sạch đẹp.
+ GV nhận xét tiết học. -V ề sửa lỗi sai,chuẩn bò bài sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×