Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bài giảng Giáo dục công dân 12 – Bài 4: Quyền của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 40 trang )

: Lương Thị Khánh Lâm ­ THPT số 2 Nghĩa Hành. Tháng 10


?

KIỂM TRA BÀI CŨ

 *.  Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thể 
hiện trên cở sở nào?
Trả lời: Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được 
thể hiện trên cở sở:
    
­  công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau, 
không phân biệt đối xử trong các quan hệ ở phạm vi gia 
đình và xã hội.
­ Các thành viên trong gia đình có quyền được 
hưởng sự chăm sóc, giúp đỡ nhau và có nghĩa vụ 
quan tâm cho nhau trong đời sống chung, cùng nhau 
chia xẻ công việc gia đình, cùng nhau giữ gìn phát huy 
truyền thống gia đình mình. Đó là truyền thống tốt đẹp 
của dân tộc Việt Nam.



  Tiết 9 –Bài 4:      QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN     
TRONG  MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XàHỘI.

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
­ Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình 
đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.


­ Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong 
việc bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình 
đẳng trong lao động.
2. Kỹ năng: Biết thực hiện và nhận xét việc thực 
hiện quyền bình đẳng của công dân trong lao 
động.

                                   


2. Bình đẳng trong lao động:

a.  Thế nào là 
bình đẳng 
trong 
lao động

b. Nội dung 
Bình đẳng 
Trong
Lao động

c. Trách nhiệm
của nhà nước
Trong việc
 bảo đảm quyền
Bình đẳng của
Công dân trong
Lao động



  Tiết 9 –Bài 4:      QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN     
TRONG  MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XàHỘI.
KT BÀI CŨ

ND BÀI MỚI
2. Bình đẳng trong 
lao động:

a. Thế nào là bình  
  đẳng trong lao 
động: 

b. Nội dung cơ bản
   của bình đẳng 
   trong lao động:

c. Trách nhiệm     

của nhà nước bảo    
đảm quyền bình  
đẳng của công   dân 
trong lao động:

*. Lao động là một hoạt động quan
trọng nhất của con người để tạo ra của
cải vật chất và các giá trị tinh thần của
xã hội. Con người lao động là động lực
chủ yếu để xây dựng đất nước và tồn
tại, phát triển của xã hội.

*. Hiến pháp 1992 (điều 55) qui địnhvà : 
“Lao động là quyền nghĩa vụ của công 
dân” đồng thời ghi nhận “Nhà nước và xã 
hội có kế hoạch tạo ra ngày càng nhiều
việc làm cho con người lao động”.
*. Việc làm là gì? Quyền lao động là gì?
Người sử dụng lao động như thế nào?


người nông dân
lao động làm ra lúa gạo.

Người lao động sở hữu sức 

Đại diện nhà máy, hợp tác xã sở hữu 
sức lao động củacông nhân,  nông dân.

lao động của mình.


  Tiết 9 –Bài 4:      QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN     
TRONG  MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XàHỘI.
KT BÀI CŨ

ND BÀI MỚI *. Ví dụ 1: Việc làm: là lao động của người

Bình đẳng trong 
lao động:
a. Thế nào là 
bìnhBình đẳng 

trong lao động: 

Nội dung cơ bản
của bình đẳng 
rong lao động:

c. Trách nhiệm  
của nhà nước 
bảo    đảm 
quyền bình  
đẳng của công   
dân trong lao 

nông dân làm ra lúa gạo.
*. Ví dụ 2: Quyền lao động: là người nông
dân, công nhân sở hữu sức lao động của
mình.
*. Ví dụ 3: Người sử dụng lao động: Đại
diện hợp tác xã hoặc cở sở sản xuất, nhà
máy sử dụng sức lao động của nông dân,
công nhân...


Tìm kiếm việc làm.

Thông qua hợp đồng lao động

Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.



Tiết 9 –Bài 4: 
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN         
TRONG  MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XàHỘI.
KT BÀI CŨ

ND BÀI MỚI
2. Bình đẳng trong 
lao động:
a. Thế nào là bình 
đẳng trong lao 
động: 
b. Nội dung cơ bản
   của bình đẳng 
   trong lao động:

*. a. Thế nào là bình đẳng trong lao động:
- Bình đẳng giữa người công dân trong
việc thực hiện quyền lao động thông qua tìm
kiếm việc làm.
- Bình đẳng giữa người sử dụng lao
động và người lao động thông qua hợp đồng
lao động.

c. Trách nhiệm     

của nhà nước bảo  
  đảm quyền bình  
đẳng của công   
dân trong lao 
động:


- Bình đẳng giữa lao động nam và lao
động nữ.


  Tiết 9 –Bài 4:      QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN     
TRONG  MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XàHỘI.
KT BÀI CŨ

b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao 
động:
ND BÀI MỚI
+ Có 3 nội dung:
2. Bình đẳng trong 
lao động:
a. Thế nào là bình 
đẳng trong lao 
động: 

Nội dung cơ bản
của bình đẳng 
rong lao động:

c. Trách nhiệm     

của nhà nước bảo  
  đảm quyền bình  
đẳng của công   
dân trong lao 
động:


*. Công dân bình đẳng trong thực
hiện quyền lao động.
*. Công dân bình đẳng trong giao kết
hợp đồng lao động.
*.Bình đẳng giữa lao động nam và
lao động nữ.


? Nhóm I (5phút)
1. Quyền lao động 
là gi?
2. Thế nào là công 
dân bình đẳng 
trong thực hiện 
quyền lao động?
3. Những ưu đãi 
của nhà nước với 
người có chuyên 
môn, trình độ kỹ 
thuật cao có bị 
xem là bất bình 
đẳng hay không? 
Vì sao? 

? Nhóm II (5 phút)

1. Thế nào là 
hợp đồng lao 
động?

2. Nguyên tắc
 của hợp đồng 
lao động là gì?
3. Tại sao phải
 kí kết hợp
 đồng lao động?
 Ý nghĩa tác 
dụng?

?

Nhóm III (5 phút)

 1. Qui định lao 
động nam và lao 
động nữ được 
bình đẳng về 
quyền trong lao 
động như thế 
nào?

2. Đối với lao 
động nữ được 
quan tâm về cái 
gì?


? Nhóm I
 1. Quyền lao 
động là gi?

2. Công dân bình 
đẳng trong thực 
hiện quyền lao 
động là gì?

*. Công dân bình đẳng trong thực hiện
quyền lao động:
- Quyền lao động: là quyền của công  dân
được tự do sử dụng sức lao động của 
mình trong trong việc tìm kiếm và lựa 
chọn việc làm, và làm việc cho bất kỳ ai, 
bất cứ nơi nào mà Pháp luật không cấm.

­ Công dân bình đẳng trong thực hiện 
3. Những ưu đãi  quyền lao động: mọi người đều có quyền 
của nhà nước với  làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề 
người có chuyên  nghiệp phù hợp với khả năng, điều kiện, 
môn, trình độ kỹ  sở thích của mình không phân biệt đối xử.
thuật cao có bị 
xem là bất bình 
­ Những ưu đãi của nhà nước với người có 
đẳng hay không? 
chuyên môn, trình độ kỹ thuật cao không 
Vì sao? 
bị xem là bất bình đẳng. 




Cải tiến máy làm gạch


Sáng chế máy cày 
của nông dân


Nghiên cứu

Nghiên cứu hóa chất

Nghiên cứu cổ vật


Ông Nguyễn Văn Sành với
máy bóc hành tỏi

Ông Đào Kim Tường ở tỉnh 
Bình Định phát minh ra 
chiếc máy bóc vỏ lạc.



?

Nhóm II

1. Thế nào là 
hợp đồng lao 
động?

*. Công dân bình đẳng trong giao kết  

     hợp đồng lao động: 
 
Hợp đồng lao động: là sự thỏa thuận
 giữa người lao động và người sử 
2. Nguyên tắc
dụng lao động về quyền và  nghĩa vụ 
 của hợp đồng 
của mỗi  bên trong quan hệ lao động.
lao động là gì?

3. Tại sao phải
 kí kết hợp
 đồng lao động?
 Ý nghĩa tác 
dụng?

Tự nguyện


*. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng:

Tự do
Tự nguyện
Nguyên tắc giao 
Kết hợp đồng 
lao động:

Bình đẳng
Không trái pháp luật và
được thỏa ước lao động 

tập thể.
Giao kết trực tiếp giữa 
người sử dụng lao động 
và người lao động.


 Ví dụ: Anh Tuấn đến công ty may mặc kí hợp đồng lao động với giám 

đốc công ty A. Qua trao đổi từng điều khoản, hai bên đã thỏa thuận kí 
hợp đồng dài hạn trên cơ sở tự nguyện, không bên nào ép buộc bên 
nào.  

Nội dung thỏa thuận:
1. Công việc anh Tuấn phải làm là thiết kế mẫu quần áo.
2. Thời gian làm việc: 8 tiếng/ngày.
3. Thời gian nghỉ ngơi: thời gian trong ngày, ngoài giờ làm việc 
theo hợp đồng, nghỉ lễ, tết, nghỉ ốm...theo qui định của Pháp 
luật.
4. Tiền lương: Giám đốc công ty A trả 2 triệu đồng/tháng.
5. Địa điểm làm việc.........
6. Thời hạn hợp đồng: 5, 10, 15...năm.
7. Điều kiện an toàn, vệ sinh lao động...
8. Bảo hiểm xã hội cho anh Tuấn. 
­ Anh Tuấn phải trích 5% tổng thu nhập lương hàng tháng 
để đóng bảo hiểm xã hội.
9. .................................


?


Nhóm II

 1. Thế nào là 

2. Nguyên tắc
 của hợp đồng
 lao động là gì?

*. Công dân bình đẳng trong giao kết 
    hợp đồng:
    
     ­ Kí kết  hợp đồng lao động: Sau khi 
kí kết hợp đồng lao động, quyền lao 
động của công dân trở thành quyền 
thực tế của mỗi bên.

3. Tại sao phải
 kí kết hợp
 đồng lao động?
 Ý nghĩa tác 
dụng?

    ­ Ý nghĩa tác dụng: Mỗi bên tham gia 
kí hợp đồng lao động đều có quyền và
nghĩa vụ pháp lí nhất định, các bên đều 
phải có trách nhiệm thực hiện tốt 
quyền và nghĩa vụ của mình.

hợp đồng lao 
động?


    


?

Nhóm III

*. Bình đẳng giữa lao động nam và lao   
động nữ:
động nam và lao 
 1. Qui định lao 

động nữ được 
bình đẳng về 
quyền trong lao 
động như thế 
nào?
2. Đối với lao 
động nữ được 
quan tâm về 
cái gì?

­ Bình đẳng về quyền trong lao động:
đó là: Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc
làm; về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển 
dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi 
làm việcvề việc làm, tiền công, tiền 
thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao 
động và các điều kiện làm việc khác.

 
­ Lao động nữ: được quan tâm đến 
đặc điểm về cơ thể, tâm lí và chức năng
làm mẹ trong lao động để có điều kiện 
thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao
 động.


*. Một số qui định của Pháp luật dành cho lao động nữ 

và các tổ chức sử dụng lao động nữ. (Trích Bộ luật lao động 2006) 
1. Lao động nữ có được ưu tiên tuyển dụng vào làm việc:
Trường hợp cả nam cả nữ dự tuyển và đều đạt tiêu chuẩn
 cho một công việc thì ưu tiên tuyển lao động nữ.
2. Lao động nữ được hưởng những ưu đãi gì về thời gian 
làm việc:  
Được nghỉ 30 phút mỗi ngày trong thời gian hành kinh.
 
Được nghỉ 60 phút mỗi ngày trong thời gian nuôi con nhỏ 
dưới 12 tháng tuổi. 
Được giảm bớt 1 giờ làm việc hàng ngày, vẫn hưởng 
nguyên lương nếu đang làm công việc nặng nhọc, có thai đến
tháng  thứ 7 mà không được chuyển công việc nhẹ hơn. 
Không  phải làm thêm giờ, làm việc ban đêm, đi công tác xa khi 
có thai đến tháng thứ bảy.


×