Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo an lớp 3 tuần 11 ,12 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.6 KB, 33 trang )

TUẦN 12
Thứ hai: 8/11/2010
Thể dục:
Bài:
-Động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TD PTC.
-Trò chơi: “ Kết bạn”.
-Trò chơi: “Ném trúng đích”.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài TD PTC.
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác nhảy của bài TD PTC.
-Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.o2
II.Đòa điểm-Phương tiện
-Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III.Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Phần mở đầu
-GV tập hợp lớp phổ biến nội dung tiết
học
-Cho lớp khởi động
-Nhận xét
2.Phần cơ bản
-Ơn 6 động tác vươn thở ,tay,chân,
lườn,bụng và tồn thân của bài thể dục
phát triển chung.
+Chia nhóm tập luyện 6 động tác đã học.
+GV nhận xét uốn nắn những HS tập
chưa chính xác động tác.
-GV chọn 5-6 em tập các động tác
đúng ,đẹp nhất lên biểu diễn.GV nhận xét


và tun dương trước lớp.
-Chơi trò chơi: “Kết bạn”.
GV nêu tên trò chơi,hướng dẫn cách
chơi và nội quy chơi sau đó cho HS chơi
*Lưu ý :Khi chơi các em chơi nhiệt
tình,vui vẻ,đồn kết.
-Nhận xét,tun dương
3.Phần kết thúc
-GV hệ thống lại bài.
-Nhận xét.
-Về nhà ơn lại 6 động tác TD đã học
1-2
2-3
1-2 lần
8-10
6-7
1-2
1
-Lắng nghe
-HS khởi động
-Luyện tập theo đội hình 4 hàng
ngang.GV điều khiển
-HS tập theo nhóm do cán sự điều
khiển
Chơi trò chơi: “Kết bạn”.
Tập đọc – Kể chuyện.
Nắng phương Nam.
I.Yêu cầu cần đạt:
Trang: 1
TĐ :

- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài , phân biệt được lời người dẫn chuyện
với lời các nhân vật - Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ , thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi miền
Nam – Bác ( Trả lời được các CH trong SGK ) .
HS khá , giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5.
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắc .
*Giáo dục môi trường.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Vẽ q hương.
- Nhận xét
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc sôi nổi, ; diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong
lời nói của từng nhân vật ; nhấn giọng các từ gợi tả
trong đoạn thư của Vân gửi các bạn miền Nam.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa
từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.

- Chú ý cách đọc các câu:
Nè, / sắp nhỏ kia, / đi đâu vậy? (Nhấn giọng ở
những từ in đậm).
Vui / nhưng sao mà / lạnh dễ sợ luôn.
Hà Nội đang rạo rực những ngày giáp Tết. Trời
cuối Đông lạnh buốt. Những dòng suối hoa trôi dưới
bầu trời xám đục và làn mưa bụi trắng xóa.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: dường Nguyễn Huệ, sắp
nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích các từ khó trong
bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Một Hs đọc cả bài
Trang: 2
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung
bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những bạn nhỏ nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1

+ Uyên và các bạn đi đâu, vào dòp nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước gì?

- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Phương nghó ra sáng kiến gì?
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi:
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
- Gv chốt lại: Vì cành mai chở nắng phương nam đến
cho Vân. Cành mai ở ngoài Bắc không có nên rất q…..
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật
- GV chi Hs ra thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs.
- Gv yêu cầu Hs đọc truyện theo phân vai từng nhân vật
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các gợi ý trong SGK, các em
nhớ và kể lại từng đạn của câu chuyện.
- Gv mở bảng phụ đã viết phần gợi ý.
- Gv mời 1 Hs nhìn phần gợi ý, nhớ nội dung kể mẫu
đoạn 1.
a) Đi chợ tết.
- Chuyện xảy ra vào lúc nào?
- Uyên và các bạn đi đâu?
- Vì sao mọi người sững lại?
b) Đoạn 2: Bức thư.
- Vân là ai?
- Tết ngoài bắc ra sao?
- Các bạn mong ước đều gì?

c) Đoạn 3: Món quà.
- Sáng kiến của Phương.
Cả lớp đọc thầm.
Uyên , Huê, Phương cùng một số
bạn ở TP. HCM..
Hs đọc thầm đoạn 1.
Uyên cùng các bạn đi chợ hoa,
vào ngày 28 Tết.
Gửi cho Vân được ít nắng
phương nam.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Gửi tặng Vân ngoài Bắc một
cành mai.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu
suy nghó của mình.
Hs nhận xét.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo
phân vai.
Hs nhận xét.
.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể đoạn
1.
Hs nhìn phần gợi ý kể đoạn 2.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể đoạn
3.
Trang: 3
- Quay lại chợ hoa.
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.

- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của
câu chuyện.
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu
chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Cảnh đẹp non sông.
- Nhận xét bài học.
Toán.
Tiết 56: Luyện tập.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp
lên, giảm đi một số lần.
Hoàn thành các bài tập 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3, 4, 5.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2 2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách nhân số có
ba chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố về tìm số bò
chia.
PP: Luyện tập, thực hành.
• Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng.
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu chúng ta tìm tích.
Chúng ta thực hiện phép nhân giữa
các thừa số với nhau.
Trang: 4
+ Muốn tính tích chúng ta phải làm thế nào?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào
VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
423 210 105 241 170

x
2
x
3
x
8
x

4
x
5
846 630 840 964 850
• Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm x ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên
bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141
x = 212 x 3 x =141 x 5
x = 636 x = 705
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có
lời văn.
PP: Luyện tập, thực hành.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mộ Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
Cả 4 hộp có số gói mì là:
120 x 4 = 480 (gói mì)
Đáp số : 480 gói mì.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs
lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lít dầu trong 3 thùng dầu là:
Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp
làm vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Ta lấy thương nhân với số chia.
Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên
sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Tính số lít dầu còn lại.
Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu
lít.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
Trang: 5
125 x 3= 375 (lít)
số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 180 (lít)
Đáp số : 180 lít.


* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên
nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu HS đoạc bài mẫu và cho biết cách làm
của bài toán.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài
xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Hs sửa bài vào VBT.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Nhận xét tiết học.
Thứ ba: 09/11/2010
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
Yêu cầu cần đạt:
-Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
-Biết xử lí khi xảy ra cháy.

*Mức độ cao hơn: Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình trang 44 , 45 SGK.
- GV sưu tầm những tin báo về những vụ hoả hoạn.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi hs nêu những người thuộc họ nội và
họ ngoại .
- Nhận xét , tuyên dương.
B- BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em
- 2 hs nêu trước lớp , hs khác theo dõi
nhận xét.
- Lắng nghe
Trang: 6
sẽ tìm hiểu về cách phòng cháy trong
nhà.
2. Hướng dẫn
• Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các
thông tin sưu tầm được về thiệt hại do
cháy gây ra.
*Mục tiêu: - Xác đònh được một số vật dễ
gây cháy và giải thích vì sao không được đặt
chúng ở gần lửa.
-nói được về những thiệt hại do cháy gây ra.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát hình 44 , 45 SGK để
hỏi và trả lời cho nhau theo những gợi ý

sau:
@. Em bé trong hình có thể gặp tai nạn gì?
@. Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1.
@. Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hoả hoặc
đống củi bò bén lửa?
@. Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn
hơn trong việc phòng cháy? Tại sao?
- GV đi quan sát giúp dỡ các nhóm.
+ Bước 2:
- Gọi một số hs trình bày kết quả thảo luận,
các em khác bổ sung.
- Nhận xét , kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn
hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng
được xếp đặt gọn gàng , ngăn nắp; các
chất dễ bắt lửa như củi khô , can dầu lửa
được để xa bếp.
+ Bước 3: -GV và HS kể một vài câu chuyện
về thiệt hại do cháy gây ra mà chính GV hay
các em chứng kiến hoặc biết được qua những
thông tin đại chúng.
- Yêu cầu hs thảo luận , phân tích những
nguyên nhân gây ra những vụ hoả hoạn
vừa kể.
• Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai
*Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm
để phòng chấy khi đun nấu ở nhà.
-Biết cất diêm , quoẹt xa tầm tay em nhỏ.
*Cách tiến hành
+ Bước 1: Động não
- Quan sát SGK và lắng nghe thông tin từ

GV.
- 2 hs ngồi cùng bàn thực hiện theo
hướng dẫn.
- Bò diêm cháy làm phổng tay
- Can dầu lửa , bó củi khô.
- Sẽ bò cháy nhà
- Bếp H2 an toàn hơn vì không có các vật
dễ gây cháy để gần bếp.
- Các nhóm xung phong trình bày.
- Lắng nghe
- HS xung phong kể chuyện mà mình biết
về thiệt hại do cháy gây ra.
- Ca lớp thực hiện.
- Cả lớp suy nghó để trả lời
- Một số hs trả lời thực tế ở nhà mình.
Trang: 7
- GV đặt vấn đề với cả lớp: Cái gì có thể
cháy bất ngờ ở nhà bạn?
- Gọi một số hs nêu ở ngay trong nhà mình.
+ Bước 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm ra
cách phòng cháy theo các ý kiến vừa nêu
ở hoạt động.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng
chấy khi đun nấu là không để thứ dễ cháy
ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn
thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong.

• Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả.
*Mục tiêu: HS biết phản ứng đúng khi gặp
trường hợp cháy.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể.
+ Bước 2: Thực hành báo động cháy , theo
dõi phản ứng của hs thế nào.
+ Bước 3: GV hướng dẫn một số cách thoát
hiểm khi gặp cháy. Nếu ở thành thò thì gọi số
ĐT 114 để gọi cứu hoả.
3. Củng cố , dặn dò
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học thuộc mục bạn cần
biết và thực hiện phòng cháy ở nhà.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe tình huống.
- Phản ứng khi gặp cháy.
- Lắng nghe , ghi nhớ.
- 2 , 3 hs đọc trước lớp , cả lớp theo dõi
đọc thầm.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
CẮT, DÁN CHỮ I.T (Tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết kẻ, cắt chữ I, T.
-Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đới thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đới
phẳng.
*Mức độ cao hơn: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán

phẳng.
II. Giáo viên chuẩn bị:
Đồ dùng thủ cơng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài củ
2. Giới thiệu bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trang: 8
Hoạt động3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ I,T
Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại và thực hiện
các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I.T. Giáo viên nhận xét,
nhắc theo quy trình. Học sinh thực hành. Giáo viên
quan sát uốn nắn, giúp đở. Giáo viên nhắc học sinh dán
chữ cho cân đối, miết cho phẳng. Giáo viên tổ chức cho
học sinh trưng bày sản phẩm, nhận xét.

Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
Cũng cố dặn dò: Giáo viên đánh giá kết quả thực
hành của học sinh.
Dặn dò học sinh giờ sau mang đồ dùng làm thủ
cơng để học bài “ Cắt, dán chữ H,U ”
* B1: KỴ ch÷ I – T
- LËt mỈt sau tê giÊy thđ c«ng, kỴ
2 h×nh ch÷ nhËt
+ H1: Réng 1 «, dµi 5 «
+ H2: Réng 3 «, dµi 5 «
+ ChÊm c¸c ®iĨm ®¸nh dÊu
* B2: C¾t ch÷ I – T
- GÊp ®«i h×nh ch÷ nhËt ®· kỴ ch÷
theo ®êng dÊu gi÷a, c¾t bá phÇn

g¹ch chÐo
* B3: D¸n ch÷ I – T
- KỴ 1 ®êng chn, s¾p xÕp ch÷
cho c©n ®èi trªn ®êng chn
- B«i hå d¸n ®Ịu vµo mỈt kỴ « vµ
d¸n vµo vÞ trÝ ®· ®Þnh
Học sinh có sản phẩm đẹp và
sáng tạo được khen
Chính tả
Nghe – viết : Chiều trên sông Hương.
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oc / ooc ( BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b .
*GDMT
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT3.
* HS: vở, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Vẽ quê hương.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.
- Gv nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
Trang: 9
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào
vở

• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Tác giả tả hình ảnh và âm thanh nào trên sông
Hương?

+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
buổi chiều, yên tónh, khúc quanh, thuyền chài.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần oc/ooc.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Con sóc, mặc quần soọc, cần cẩu móc hàng, kéo xe
r-moóc.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh
minh họa SGK để giải đúng câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv chốt lại.
Câu a) Con trâu là con vật giúp bác nông dân. Nếu
.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Khói thả nghi ngút cả một vùng
tre trúc trên mặt nước., tiếng
lanh canh của thuyền chài….
Viết hoa các chữ đầu bài và đầu
câu.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua tìm các từ có
vần ong/oong.
Đại diện từng tổ trình bày bài
làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân để tìm lời
giải câu đố.sau đó HS trả lời
miệng
Hs cả lớp nhận xét.

Ba Hs nhìn bảng đọc lời giải
đúng.
Cả lớp sửa bài vào vở.
Trang: 10
thêm huyền thì chữ trâu sẽ thành chữ trầu. Thêm sắc
thì chữ trâu sẽ thành chữ trấu.
Câu b) Hạt mà không nở thành cây dùng để xây
nhà là hạt cát.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Cảnh đẹp non sông.
- Nhận xét tiết học.
Toán.
Tiết 57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
I.Yêu cầu cần đạt:
Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Hoàn thành các bài tập 1,2,3.
Học sinh khá giỏi làm thêm BT 4 còn lại.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phấn màu, bảng phụ .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3
- Một em sửa bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện so sánh giữa
các số.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải
- Gv nêu bài toán.
- GV yêu cầu mỗi Hs lấy một sợi dây dài 6cm quy
.
Hs nhắc lại.
Trang: 11
đònh hai đầu A, B. Căng dây trên thước, lấy đoạn
thẳng bằng 2cm tính đầu A. Cắt đoạn dây AB thành
các đoạn nhỏ dài 2m, thấy cắt đựơc 3 đoạn. Vậy
6cm gấp 3 lần so với 2cm.
- GV yêu cầu Hs suy nghó để tìm phép tính số đoạn
dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm.
- Gv : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần
mà đoạn thẳng AB (dài 6m) gấp đoạn thẳng CD (dài
2cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp
mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs cách trình bày bài giải:
=> Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số
lớn chia số bé.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh số hình tròn với
nhau.
PP: Luyện tập, thực hành
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài

- Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn
màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này.
- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số
hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?
- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy
lần số hình tròn màu trắng?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- GV yêu cầu Hs làm các phần còn lại vào VBT.
- Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
-Mục tiêu: Giúp cho Hs biết áp dụng cách so sánh số
lớn gấp mấy lần số bé để giải toán có lời văn.
PP: Luyện tập, thực hành
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế
nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên
bảng làm bài.
Hs tìm phép tính 6 : 2 = 3 đoạn.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài
đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số : 3 lần
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình a) có 6 hình tròn màu xanh

và 2 hình tròn màu trắng.
Ta lấy số hình tròn màu xanh chia
cho số hình tròn màu trắng.
Số hình tròn màu xanh gấp số hình
tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3
( lần).
Hs làm vào VBT.
Hai Hs đứng lên trả lời.
Hs nhận xét.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé.
Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Hs làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs hữa bài đúng vào VBT.
Trang: 12
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số cây cam gấp số cây cau có số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi:
+ Con lợn nặng bao nhiêu kg?
+ Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm

sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs
lên bảng làm.
Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là:
42 : 6 = 7 (lần)
Đáp số: 7 lần.
* Hoạt động 4: Làm bài 4 .
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải đựơc
bài toán.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
• Bài 4:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Chu vi hình vuông?
+ Chu vi hình tứ giác?
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Hai Hs lên bảng
sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Chu vi hình vuông MNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm).
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Con lợn nặng 42 kg.
Con ngỗng nặng 6kg.
Con lợn nặng mấy lần con ngỗng,
Ta lấy 42: 6.
Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm.
Hs chữa bài vào VBT.

.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Muốn tính chu vi của một hình ta
tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó.
Cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs
lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 4, 5.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư: 10/11/2010
Thể dục:
Trang: 13

×