MỤC LỤC :
Đề mục
I
1
2
3
4
II
1
2
III
Nội dung
Trang
Đặt vấn đề
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Những điểm mới
Nội dung
Thực trạng vấn đề
Các giải pháp giải quyết vấn đề
Kết luận, kiến nghị
1
2
2
2
2
2-3
3
3-4
4– 21
22
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài:
Năm học 2019 – 2020 là năm thứ tư áp dụng thi THPT quốc gia môn
Toán bằng hình thức trắc nghiệm khách quan . Muốn làm tốt bài tập trắc nghiệm
khách quan thì ngoài khả năng bao quát kiến thức,học sinh phải được rèn
luyên,thực hành nhiều. Mặc dù vậy,trong quá trình giảng dạy toán tại trường
THPT tôi thấy các SGK hiện nay số lượng bài tập khách quan quá ít, chưa đáp
ứng nhu cầu rèn luyện thực hành của các em . Số tiết dạy trên lớp giáo viên cũng
có ít thời gian để giao bài tập trắc nghiệm phần VD-VDC. Nên học sinh vẫn có
những khó khăn,lúng túng, hay gặp phải sai lầm khi giải các dạng toán này. Các
em thường khó khăn khi làm bài. Để giúp học sinh giải tốt dạng toán này tôi đã
đưa ra giải pháp là dựa vào các bài toán cụ thể trong đề thi THPTQG và đề minh
họa của Bộ . Từ đó phát triển các bài tập tường tự, cung cấp phương pháp giải
và cho học sinh tiếp cận thông qua các tiết luyện tập trong các giờ học tự chọn,
phụ đạo,dạy chuyên đề hay các buổi ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia lớp 12.
Đó là lí do tôi chọn đề tài: PHÁT TRIỂN CÁC CÂU HỎI VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO CỦA ĐỀ MINH HỌA 2020
2- Mục đích nghiên cứu:
- Rèn luyện, bổ xung , định hướng học sinh vào các chủ đề, chủ điểm mà đề thi
minh họa đưa ra.
- Tạo thêm kênh bài tập để học sinh thảo luận trao đổi. Qua đó nâng cao kiến
thức của mình để áp dụng trong các kỳ thi.
3- Đối tượng nghiên cứu:
- Kiến thức : + Sự biến thiên của hàm số ( Giải tích 12).
+ Cực trị của hàm số ( Giải tích 12).
+ Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số ( Giả tích 12).
- Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong .
2
4- Những điểm mới:
4.1. Điểm mới của đề tài.
Sau khi có đề minh họa năm 2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo, tôi nhận
thấy rằng các câu hỏi ở phần VD-VDC đòi hỏi học sinh cần có nhiều bài tập, tài
liệu để làm quen và rèn luyện nhằm phù hợp với đối tượng học sinh khá giỏi
học sinh các lớp chuyên chọn.
Nguyên nhân khách quan:
- Do hệ thống kiến thức vừa dài lại vừa khó trong khi trong phân phối thời lượng
lại quá ngắn
Nguyên nhân chủ quan:
- Khả năng tự học của học sinh còn thấp, số lượng câu hỏi trong Sách giáo khoa
phần này còn hạn chế.
4.2. Sáng kiến của đề tài.
Sáng kiến kinh nghiệm này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải các
câu hỏi mức độ 9 điểm, 10 điểm trong đề thi Tốt nghiệp. Từ đó học sinh không
còn áp lực với các bài toán ở mức độ vận dụng - vận dụng cao, các em làm bài
có hiệu quả hơn
4.3. Giải pháp của đề tài.
- Người giáo viên lên lớp phải có sự chuẩn bị chu đáo, công phu trong các
tình huống đã được lường trước. Muốn làm được điều đó đòi hỏi chúng ta phải
bắt tay giải các bài toán đó trước tránh cho chúng ta tính ỷ lại hay sao chép máy
móc.
- Học sinh được tiếp cận với vấn đề một cách tự nhiên, đặt ra các vấn đề cần
giải quyết qua từng ví dụ và định hướng suy luận của giáo viên. Từ đó rèn luyện
kỹ năng quan sát phân tích, tìm tòi và nghiên cứu của các em.
II. NỘI DUNG
1. Thực trạng
1.1 Về phía giáo viên
3
Sử dụng tương đối tốt các kĩ năng về tình toán và phân dạng các câu hỏi
trong mức độ nghiên cứu. Tuy nhiên bài toán phần này nhiều nội dung nên việc
giải các bài toán đó còn gặp nhiều khó khăn và bao quát được các dạng câu hỏi.
Tài liệu thư viện chưa đủ nhiều nên tài liệu tham khảo còn hạn chế
1.2. Về phía học sinh
Đa số học sinh chưa chủ động trong quá trình học tập và tự luyện, các em
còn chưa nhận dạng đầy đủ các dạng toán, ngại khó.
Điều kiện học tập còn khó khăn các em rất ít bài tập tiếp cận với các kiến
thức liên quan.
2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Dạng 1: Max, min hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Ví dụ 1: Gọi
lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
A. .
. Khi đó tổng
B. .
là:
C. 14.
D. .
Bài giải:
Xét
liên tục trên đoạn
. Ta có
,
. Suy ra bảng biến thiên của hàm số trên đoạn
4
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số suy ra
,
. Vậy
Ví dụ 2: Giả sử
.
lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên
. Tính
A. .
.
B. .
C.
.
D. .
Bài giải:
Xét hàm số
với
+)
.
liên tục trên
. Ta có:
. Mà
nên
+)
.
,
,
,
,
5
.
.
Khi đó:
,
khi
Ví dụ 3: Cho hàm số
. Suy ra:
khi
. Vậy
.
liên tục trên
, có đồ thị
như hình vẽ sau
Gọi
lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
đoạn
. Khi đó biểu thức
A. .
,
trên
có giá trị
B. .
C. .
D. .
Lời giải
+) Từ đồ thị hàm số
ta có đồ thị hàm số
+) Dựa vào đồ thị ta suy ra
, đạt được khi
6
như sau:
hoặc
.
, đạt được khi
hoặc
Ví dụ 4: Cho hàm số
.
có bảng biến thiên như sau
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số
A. .
. Vậy
trên đoạn
B. .
.
C. .
D. .
Lời giải
Xét hàm số
Khi đó hàm số
. Ta có bảng biến thiên
là hàm chẵn nên có bảng biến thiên sau
Xét hàm số
. Ta có bảng biến thiên
7
Từ đó ta có bảng biến thiên của hàm số
Từ bảng biến thiên suy ra giá trị lớn nhất của hàm số
là
tại
trên đoạn
.
Dạng 2: Tính đơn điệu của hàm số:
Ví dụ 1: Với giá trị nào của tham số
thì hàm số
nghịch
biến trên
A.
B.
C.
.
D.
Lời giải
TXĐ:
. Ta có:
.
Hàm số nghịch biến trên
.
8
Ví dụ 2: Cho hàm số
nguyên
. Có bao nhiêu số
để hàm số đồng biến trên
A. .
.
B. .
C. .
D. .
Lời giải
TH 1:
, hàm số trở thành
TH 2:
,
đồng biến trên
. Nhận
là hàm số bậc ba có :
Để hàm số đã cho đồng biến trên
.
.
Vậy
. Mà
là số nguyên nên
.
Ví dụ 3: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số
đồng biến trên khoảng
A.
.
B.
.
C.
.
.
D.
Lời giải
Hàm số có tập xác định
. Ta có:
.
9
sao cho hàm số
.
Hàm số đồng biến trên khoảng
.
Hàm số
có tập giá trị trên
Vậy
là
. Vậy
.
.
Dạng 3: Cực trị của hàm số hợp:
Ví dụ 1: Cho hàm số
có đồ thị như hình bên dưới. Tìm số điểm
cực trị của hàm số
trên
A. 5.
.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Lời giải
Từ đồ thị của hàm số
, tịnh tiến lên trên 2 đơn vị rồi tịnh tiến sang
phải 2 đơn vị, ta được đồ thị của hàm
như sau
10
Ta có
.
Ta thấy đây đều là các nghiệm đơn, do đó hàm số
Vậy hàm số
có 5 điểm cực trị.
có 3 điểm cực trị trên
Ví dụ 2: Cho hàm số
liên tục và xác định trên
.
, đồ thị hàm số
như hình vẽ dưới đây.
Hàm số
có bao nhiêu điểm cực trị?
A. .
B. .
C. .
11
D. .
Lời giải
Đặt
. Ta có:
Điều kiện của
:
Bảng xét dấu
Từ bảng xét dấu
. Ta có:
:
ta thấy hàm số
Ví dụ 3: Cho hàm số bậc bốn
đạt cực trị tại 5 điểm.
có đồ thị như hình vẽ dưới đây
Số điểm cực trị của hàm số
là
12
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Dựa vào đồ thị
Ta có
Xét hàm số
ta có
.
Có
Bảng biến thiên của hàm số
Dựa vào bảng biến thiên ta có: Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt. Phương trình (3) có hai nghiệm phân
biệt. Vậy phương trình
có 7 nghiệm bội lẻ phân biệt nên hàm số có 7
điểm cực trị.
13
Ví dụ 4: Biết rằng hàm số
xác định, liên tục trên
có đồ thị được cho như
hình vẽ bên. Tìm số điểm cực đại của hàm số
A. .
.
B. .
C.
Lời giải
Xét hàm số
,
;
.
Với
.
Với
.
Với
.
Với
.
14
.
D. .
Với
.
Ta có bảng biến thiên
Dựa vào BBT suy ra hàm số
có hai điểm cực đại.
Dạng 4: Số nghiệm phương trình chứa hàm hợp:
Ví dụ 1: Cho hàm số
Số nghiệm thuộc đoạn
A. .
có bảng biến thiên như sau:
của phương trình
B. .
là:
C. .
D. .
Lời giải
Đặt
,
. Phương trình trở thành:
Từ bảng biến thiên ta có:
15
.
Với
Xét BBT của hàm số
và
trên
:
Dựa vào BBT của hàm số ta có : +) Phương trình
có nghiệm.
+) Phương trình
Vậy phương trình
Ví dụ 2: Cho hàm số
có
nghiệm
nghiệm.
có đồ thị như hình vẽ.
Số nghiệm của phương trình
A. .
có
trên đoạn
B. .
C. .
Lời giải
16
là
D. .
Đặt
,
ta được:
Xét hàm số
.
trên đoạn
Đồ thị của hàm số
tên đoạn
Dựa vào đồ thị ta có
trên
. Dựa vào đồ thị ta có
có
là
nghiệm trên
. Vậy phương trình
Ví dụ 3: Cho hàm số
có
xác định trên
Số nghiệm của phương trình
A. .
,
có
nghiệm
nghiệm trên
.
và có bảng biến thiên sau.
là.
B. .
C. .
Lời giải
17
D. .
Đặt
, ta có phương trình trở thành
một nghiệm
nên số nghiệm của phương trình
nghiệm của
có
Ví dụ 4: Cho hàm số
A.1.
bằng số
. Bảng biến thiên của hàm số
Suy ra phương trình
Số nghiệm
. Với mỗi nghiệm thì có
có
là
nghiệm phân biệt nên phương trình
nghiệm phân biệt.
có bảng biến thiên như sau:
của phương trình
là
B.2.
C.
Lời giải
18
.
D.
.
Ta có
Vì
nên
nên
Xét phương trình
Ta có hàm số
vô nghiệm.
trên
đồng biến trên
phương trình
và
nên
luôn có 1 nghiệm duy nhất trên
.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm thuộc
Dạng 5: Nhận biết, đánh giá các hệ số của hàm số:
Ví dụ 1: Cho hàm số
có bảng biến thiên như
sau:
x
1
+
0
0
+
Tìm
A. .
B.
.
C.
Lời giải
Ta có:
. Dựa vào bảng biến thiên ta có:
19
.
D.
.
.
Ví dụ 2: Cho hàm số
có bảng biến thiên như hình vẽ
sau.
Giá trị lớn nhất của hàm
trị của
A.
trên đoạn
là 1. Khẳng định nào đúng với giá
là ?
.
B.
.
C.
. D.
.
Lời giải
Ta có
. Hàm số có 3 cực trị nên
Ta có
Giá trị lớn nhất của hàm
trên đoạn
Ta có
là . Từ đó
.
20
(vì
)
Ví dụ 3: Cho hàm số
có bảng biến thiên như
hình vẽ. Tính giá trị
A.
.
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Vì
nên
Đồ thị hàm số
đi qua điểm
. Từ
suy ra:
. Do đó
Vậy
Ví dụ 4: Cho hàm số
có bảng biến thiên sau
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
21
.
nên:
.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Lời giải
Dựa vào BBT, ta có:
+) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang
+) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng
Vậy
+) Lại có
Dạng 6: cực trị hàm chứa dấu trị tuyệt đối:
Ví dụ 1: Cho hàm số
trị của hàm số
có đạo hàm
Số điểm cực
là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Lời giải
Ta có:
điểm
. Do
nên hàm số
Mà
cực trị
nếu
có 1 điểm cực trị
và
chỉ đổi dấu khi đi qua
.
là hàm số chẵn nên hàm số
.
22
có 1 điểm
Ví dụ 2: Cho hàm số
có đạo hàm
. Hàm số
, với mọi
có nhiều nhất bao nhiêu cực trị.
A.
B.
.
C.
.
D.
Lời giải
Ta có
. Cho
.
Bảng biến thiên
Suy ra hàm số
có
điểm cực trị. Và phương trình
nghiệm. Do đó hàm số
Mà hàm số
có tối đa
và hàm số
Suy ra hàm số
Ví dụ 3: Cho hàm số bậc ba
có tối đa
điểm cực trị.
có cùng số điểm cực trị.
có tối đa
điểm cực trị.
có đồ thị như hình vẽ.
23
.
Hàm số
có bao nhiêu điểm cực trị?
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Xét hàm số
Ta có
không xác định tại
( Điều kiện
)
.
Bảng biến thiên
Dựa vào BBT của hàm số
suy ra hàm số có 5 điểm cực trị.
3. BÀI TẬP THAM KHẢO
24
Bài 1: Giả sử
lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên
. Tính
A. .
.
B. .
C.
Bài 2: Tính tổng các giá trị nguyên của tham số
hàm số
đồng biến trên khoảng
A.
.
D. .
trên khoảng
để
.
B. 2022.
Bài 3: Cho hàm số
.
C. 2093193.
D. 2021.
xác định và liên tục trên
và
. Hàm số
có bao nhiêu điểm
cực trị ?
A. .
B.
.
Bài 4: Cho hàm số bậc bốn
C. .
có đồ thị như hình vẽ dưới đây
Số điểm cực trị của hàm số
A. .
D. .
là
B. .
C. .
25
D. .