Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

tiet 64,65,66,67

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.14 KB, 9 trang )

Tiêt 64,65: Ôn tập học kỳ II
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hệ thống hoá những kiến thức trọng tâm, cơ bản trong SGK hoá học.
- Ôn tập lại kiến thức cơ bản về nhóm halogen, ôxi, lưu huỳnh, tốc đọ phản ứng
và cân bằng hoá học.
2. Kỹ năng.
- Củng cố kiến thức, kỹ năng cơ bản giúp HS nắm vững trọng tâm kiến thức để
vận dụng vào bài học.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập. Vận dụng tốt kiến thức vào bài tập.
II. Chuẩn bị.
GV: Giáo án, SGK
Bài tập tham khảo.
HS: Ôn tập theo nội dung GV chuẩn bị.
III. Tiến trình.
1. Kiểm tra. (kết hợp trong bài)
2. Bài mới. Tiết 1
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động1:
GV: Yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau:
* Chương V: Nhóm Halogen.
- Đơn chất: Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính
chất hoá học.
- Hợp chất: Hợp chất HX, hợp chất có ôxi.
* Chương VI: Nhóm Oxi- Lưu huỳnh.
- Đơn chất: Cấu tạo phân tử, nguyên tử, tính
chất hoá học.
Hợp chất: H
2
S, SO
2


, SO
3
, H
2
SO
4
.
* Chương VII: Tốc độ phản ứng và cân bằng
hoá học.
- Tốc độ phản ứng, các yếu tố ảnh hưởng đến
tốc độ phản ứng.
- Cân bằng hoá học, hằng số cân bằng, các yếu
tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
HS: Thảo luận, trình bày các nội dung trên.
GV: Tổng kết, nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:
GV: Đưa ra một số bài tập cơ bản yêu cầu HS
thảo luận và làm bài tập.
Bài1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
1. KCLO
3
--> A + B
2. A + KMnO
4
+ H
2
SO
4
--> C + D + E + F
3. C + KOH --> G + H + F

4. C + KOH --> G + K +F
A. Kiến thức cơ bản.
- SGK.
B. Bài tập.
Bài 1:
A: KCL B: O
2
C: CL
2
D: K
2
SO
4
E: MnSO
4
F: KCLO
G: H
2
O H: KCLO
3
1. 2KCLO
3
--> 2KCL + 3O
2
2. 10KCL + 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4

--> CL
2
+
6K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 8H
2
O
3.3CL
2
+ 6KOH -->5KCL + KCLO
3
+3H
2
O
4. CL
2
+ 2KOH --> KCL + KCLO + H
2
O
Bài2: Với 3 chất: khí CL
2
, bột Fe, và dd HCL.
Viết pTHH theo sơ đồ sau:
FeCL
3

Fe FeCL
2
Bài3: Cho 69,6g MnO
2
td hết với dd HCL đặc.
Toàn bộ lượng CL
2
sinh ra được hấp thụ hết
vào 500ml dd NaOH 4M. Hãy xác định nồng
độ mol của từng chất trong dd thu được sau
phản ứng. Coi thể tích dd không thay đổi.
Bài 4: Chất A là muối caxi halogenua. Cho dd
chứa 0,200g A td với lượng dư dd AgNO
3
thì
thu được 0,376g kết tủa bạc halogenua. Hãy
xác định công thức chất A.
HS: Thảo luận và làm bài tập.
GV: nhận xét, chữa bài tập.
Bài 2:
Fe + 3/2CL --> FeCL
3
khói nâu
Fe + 2HCL --> FeCL
2
+ H
2
- Cho khói nâu FeCL
3
vào dd FeCL

2
rồi cho
Fe vào dd có chứa FeCL
3

2FeCL
3
+ Fe --> 3FeCL
2
Bài 3:
PỨ:
MnO
2
+ 4HCL --> MnCL
2
+ 2H
2
O + CL
2
(1)
CL
2
+ 2NaOH --> NaCL + NaCLO + H
2
O (2)
nMnO
2
= 69,6/ 87 = 0,8 mol
nNaOH = 0,5 . 4 = 2mol
Theo (1): nCL

2
= nMnO
2
= 0,8mol
So sánh số mol CL
2
và số mol NaOH trong
pt(2) thấy NaOH dư.
Theo (2) nNaCL = nNaCLO = nCL
2
= 0,8mol
Số mol NaOH tg phản ứng = 2 lần số mol CL
2
= 0,8 . 2 = 1,6 mol.
nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
- Nồng độ mol từng chất tan trong dd sau
phản ứng.
{ NaCL} = { NaCLO} = 0,8/ 0,5 = 1,6 M
{NaOH} = 0,4/ 0,5 = 0,8 M
Bài 4:
Theo PT, cứ 1 mol CaX
2
tg phản ứng tạo 2
mol AgX. Khối lượng AgX tăng so với khối
lượng CaX
2
là:
( 2. 108 + 2Mx) - ( 40 + 2Mx) = 176g
Theo đầu bài số mol CaX
2

tg phản ứng là :
0,376 - 0,200/ 176 = 10
-3
mol.
Khối lượng mol của CaX
2
là:
40 + 2Mx = 0,200/ 10
-3
= 200
-> Mx = 80g. Vậy CTPT của X là Br. A là
CaBr
2
.
Hoạt động3: Củng cố - Dặn dò.
GV: Hệ thống nội dung bài, yêu cầu HS về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ
bản đã học. Làm lại các bài tập vào vở.
- Giờ sau ôn tập tiếp.
Tiến trình lên lớp tiết thứ 2:
1. kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ giảng.
2. Bài mới. Tiết 2.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động1:
GV: yêu cầu HS thảo luận và làm các bài tập
sau:
Bài1: Có 4 bình không dán nhãn, mỗi bình
chứa một trong các dd HCL, HNO
3
, KCL,
KNO

3
. Hãy trình bày phương pháp hoá học
phân biệt dd chứa trong mỗi bình.
Bài2: Cho hỗn hợp FeS và Fe td với dd HCL
dư, thu được 2,464 lit hỗn hợp khí ở đktc. Dẫn
hỗn hựop khí này đi qua dd Pb(NO
3
)
2
dư, sinh
ra 23,9g kết tủa màu đen.
a. Viết PTHH
b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào?
Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.
c. Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn
hợp rắn ban đầu.
Bài 3:Hoàn thành các PTHH sau và cho biết
vai trò các chất trong phản ứng.
1. AL + HNO
3
--> NH
4
NO
3
+.... +...
2. AL(OH)
3
--> ...+...
3. SO
2

+ KMnO
4
+ H
2
O --> H
2
SO
4
+...+...
4. CaCL
2
+ AgNO
3
--> ..+ ..
HS: Thảo luận và làm bài tập
GV: Nhận xét, chữa bài tập.
Bài 1:
- Dùng giấy quì nhận ra có 2 dd làm đỏ màu
quì tím là dd HCL và HNO
3
(nhóm1)
- 2 dd không làm đổi màu quì là dd KCL và
KNO
3
(nhóm 2).
- nhóm 1: nhận ra dd HCL bằng dd AgNO
3

nhờ kết tủa màu trắng.
AgNO

3
+ HCL --> AgCl + HNO
3
dd còn lại là HNO
3
- nhóm 2: dùng dd AgNO
3
nhận ra dd KCL
với kết tủa trắng.
AgNO
3
+ KCL --> AgCL + KNO
3
còn lại là dd KNO
3
.
Bài2:
a. Các PTHH:
Fe + 2HCL --> FeCL
2
+ H
2
(1)
FeS + 2HCL --> FeCL
2
+ H
2
S (2)
H
2

S + Pb(NO
3
)
2
--> PbS + 2HNO
3
(3)
b. Hỗn hợp khí gồm H
2
và H
2
S
- Theo Pt(3), số mol H
2
S = số mol PbS
= 23,9/ 239 = 0,1 mol
số mol H
2
S và H
2
= 2,464 / 22,4 = 0,11mol
số mol H
2
= 0,11 - 0,1 = 0,01 mol
Tỉ lệ số mol 2 khí nH
2
/ nH
2
S = 0,01/ 0,1 =
1/ 10.

c. Tính % khối lượng hỗn hợp đầu.
Theo các PT (1,2);
nFe = nH
2
= 0,01 mol => mFe = 0,01 . 56 =
0,56g
nFeS = nH
2
S = 0,1 mol => mFeS = 0,1. 88
= 8,8g
%mFe = 0,56/ 0,56 +8,8 .100% = 5,98%
%mFeS = 94,02%.
Bài3:
1. AL + HNO
3
--> NH
4
NO
3
+ AL(NO
3
)
3
huặc:
8AL + 30HNO
3
--> 3NH
4
NO
3

+ 8AL(NO
3
)
3
+ 9H
2
O
2. 2AL(OH)
3
--> AL
2
O
3
+ 3H
2
O
3. SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O --> H
2
SO
4
+
MnSO
4
+ K

2
SO
4
huặc:
Hoạt động2:
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Câu1: Chất nào sau đây td với oxi cho 1 oxit
axit?
A. Na B. Zn C. S D. AL
Câu2: Trộn 2lit NO với 3 lit O
2
. Hỗn hợp sau
phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 3lit B. 4lit C. 5lit D. 7lit.
Câu3: SO
2
tan trong nước theo phản ứng nào?
A. SO
2
+ H
2
O --> H
2
SO
3
B. SO
2
+ 2H
2
O --> H

2
SO
4
+ H
2
C. SO
2
+ H
2
O --> SO
3
+ H
2
Câu4: Cu td với axit H
2
SO
4
đ nóng cho 1 khí
có tính chất gì?
A. mùi rất dễ chịu
B. làm mất màu cánh hoa hồng
C. dd trong nước có tính bazơ.
Câu5: Cân bằng của 1 phản ứng hoá học đạt
được khi nào?
A. Nồng độ phân tử của các chất tham gia phản
ứng và sản phẩm phản ứng bằng nhau.
B. nhiệt độ của phản ứng thuận và nghịch bằng
nhau
C. Vận tốc của phản ứng thuận và nghịch bằng
nhau.

Câu6: Xác định điều kiện làm tăng nồng độ
của SO
3
trong 1 bình chứa SO
2
và O
2
biết rằng:
SO
2
k + 1/2O
2
k --> SO
3
k +Q
A. tăng nhiệt độ, tăng nồng độ O
2
B. tăng p O
2
, hạ nhiệt độ
C. tăng p O
2
, hạ nhiệt độ, dùng chất xúc tác.
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận.
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H

2
O --> 2H
2
SO
4
+
2MnSO
4
+ K
2
SO
4
4. CaCL
2
+ 2AgNO
3
--> AgCL + Ca(NO
3
)
2
.
Câu1: C đúng.
Câu2: B đúng
Câu3: A đúng
Câu4: B đúng
Câu5: C đúng
Câu6: C đúng
Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò.
GV: Hệ thống nội dung bài giảng, yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập vào vở.
- Tiết sau thi học kỳ II.

Tiết 66: Thi chất lượng học kỳ II
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nhằm củng cố và hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản đã học trong kỳ II. Giúp
HS thâu tóm kiến thức cơ bản thông qua bài kiểm tra.
- đánh giá chất lượng HS sau 1 năm học.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng có ý thức trong học tập, phát huy tính tích cực, tự giác.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học để làm các dạng bài tập.
- Nghiêm túc, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị.
GV: đề bài + đáp án
HS: Làm bài thi.
III. Tiến trình.
1. ma trận thiết kế đề kiểm tra.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
TN TL
Thông hiểu
TN TL
Vận dụng
TN TL
Tổng
Khái quát nhóm
halogen
CL
2
và Hợp chất
F

2
, Br
2
. I
2
O
2
và O
3
S và hợp chất S
Tốc độ phản ứng hoá
học và cân bằng hoá
học.
Tổng
2. Đề bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×