Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
Chơng I
ễN TP V B TC V S T NHIấN
Ngày soạn: 26/ 08/2008
Ngày giảng:
Tiết 1 Đ 1. tập hợp, phần tử của tập hợp.
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp,
nhận biết đợc một số đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc một đối tợng cho trớc.
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các
ký hiệu và .
- Rèn luyện cho học sinh t duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một
tập hợp.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị sơ đồ Ven trên bảng phụ.
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng cần
thiết để học tập bôn môn.
- Giới thiệu nội dung của chơng 1.
Học sinh ghi nhớ, chuẩn bị đồ dùng theo
yêu cầu.
Hoạt động 2: Các ví dụ (5 phút).
- Cho học sinh quan sát Hình 1 trong
SGK, giới thiệu.
+ Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên
bàn (h.1)
+ Giáo viên lấy ngay các ví dụ về tập
hợp trong lớp, trờng chẳng hạn ( Tập hợp
số học sinh là nữ, tập hợp số ngón tay trên
một bàn tay....).
+ Tập hợp các cây xoan trong sân trờng.
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6.
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+ Tập hợp các chữ cái a, b, c.
- Học sinh quan sát và nghe Giáo viên
giới thiệu.
- Học sinh tìm các ví dụ về tập hợp.
Hoạt dộng 3: Cách viết và các ký hiệu.
- Ngời ta dùng các chữ cái in hoa để đặt
tên cho tập hợp, chẳng hạn tập hợp A, B,
C....
- Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự
- 1 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết
A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 0; 2; 3}...
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của
tập hợp A
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:
- Các phần tử của tập hợp đợc đặt trong
dấu {} cách nhau bởi dấu ; nếu là phần
tử số, dấu , nếu phần tử là chữ.
- Mỗi phần tử trong tập hợp chỉ đợc
liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
(?) Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c?
cho biết các phần tử của tập hợp B?
(?) Trong ví dụ tập hợp A các số tự nhiên
nhỏ hơn 4.
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
GV: Giới thiệu.
Kí hiệu 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là
phần tử của A.
(?) Số 5 có là phần tử của tập hợp A
không?
Kí hiệu 5 A đọc là 5 không thuộc A hay
5 không là phần tử của A.
+ Củng cố: Hãy dùng kí hiệu , để điền
vao ô vuông cho đúng.
a B; 2 B; B
Giáo viên cho bài tập củng cố: Trong các
cách viết sau cách nào viết đúng, cách nào
viết sai?
Cho A = { 1; 2; 3; 4}
2 A; 6 A; b A; 1 A
Giáo viên nhắc lại cho học sinh cách đặt
tên và viết tập hợp.
- Cho học sinh chú ý trong SGK.
Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A
bằng 2 cách ( liệt kê hoặc chỉ ra tính chất
đặc trng cho các phần tử của tập hợp đó).
A = {x N/ x < 4}
Trong đó N là số tự nhiên.
Tính chất đặc trng của phần tử x của tập
hợp A là:
x là số tự nhiên (xN)
x nhỏ hơn 4 (x < 4)
Cho học sinh đọc phần đóng khung trong
HS làm tại chỗ, một học sinh lên bảng
làm bài.
B = {a, b, c} hoặc B = {b, a, c}......
a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
Đáp: Số 1 là phần tử của tập hợp A.
Đáp: Số 5 không là phần tử của tập hợp
A.
Học sinh:
a B; 2 B; c B hoặc b B...
2 A ; 6 A; đúng
b A; 1 A sai
Học sinh đọc chú ý trong SGK.
- 2 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
SGK.
+ Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B
nh trong SGK.
A B
Củng cố: Cho học sinh làm việc theo
nhóm ?1 ; ?2 trong SGK
?1 tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
C
1
: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C
2
: D = {x N/ x < 7 }
2 D; 10 D
?2 M = {N, H, A, T, R, G}
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố.
Cho học sinh làm tại lớp bài tập 1; 2 SGK-
T6
Bài 1 (SGK-T6)
A = {9; 10; 11; 12; 13}
A = { x N/ 8 < x <14}
12 A; 16 A
Bài 2 (SGK- T6)
B = {T,O,A,N,H,C}.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà (2 phút).
- Học và nắm chắc cách viết, kí hiệu của tập hợp
- Học kỹ chú ý trong SGK- T5.
- Làm các bài tập: 3; 4; 5 SGK t.6
- Làm các bài tập: 1 đến 8 SBT trang 3; 4.
Ngày soạn: 27/08/2008
Ngày giảng:
Tiết 2 Đ 2. tập hợp các số tự nhiên.
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc tập hợp các số tự nhiên, nắm đợc các quy ớc về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biét biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm đợc điểm biểu diễn nhỏ hơn
ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- HS phân biệt đợc các tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết
số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trớc của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị Mô hình tia số.
- 3 -
.1 .
2
.3 .
0
.4
.a
.b
.c
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(5phút)
HS1: Nêu chú ý trong SGK, làm bài tập 4
SGK - t.6
HS2: Nêu cách viết một tập hợp?
Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn
2 và nhỏ hơn 7 bằng hai cách?
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm.
HS1: Nêu chú ý SGK t.6
Bài 4: A ={15; 26}
B = {1; a, b}
M = {bút}
H = {bút, sách, vở}
HS2: Nêu các cách viết một tập hợp.
A = {3; 4; 5; 6}
A = {x N/ 2< x < 7}
Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N*
(12phút)
(?) Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
ở bài trớc ta đã biết tập hợp các số tự nhiên
kí hiệu là N. Hãy điền vào ô vuông các kí
hiệu hoặc : 12 N;
4
3
N.
GV: Giới thiệu tập hợp N các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3...}
(?) Hãy cho biết các phần tử của tập hợp
N?
- Các số 0; 1; 2; 3... là các phần tử của tập
hợp N chúng đợc biểu diễn trên tia số nh
hình 6 SGK.(GV đa mô hình tia số).
Yêu cầu HS mô tả lại tia số.
(?) Hãy vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự
nhiên?
GV giới thiệu:
Mỗi số tự nhiên đợc biểu diễn bởi một
điểm trên tia số.
Điểm biểu diễn số 1 trên tia số đợc gọi là
điểm 1...........
Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số đ-
ợc gọi là điểm a.
+ GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên
khác 0 (không chứa số 0) đợc kí hiệu là N
*
N
*
= {1; 2; 3; 4;5...}
hoặc N
*
= {x N/ x 0}
Bài tập củng cố: Điền vào ô vuông
kí hiệu và cho đúng.
Đáp: Các số 0; 1; 2; 3; 4; 5...... là các số tự
nhiên.
12 N ;
4
3
N
Đáp: Các phần tử của tập hợp N là: 0; 1; 2;
3; 4;5.....
Đáp: Trên tia gốc O ta đặt liên tiếp các
đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
0 1 2 3 4
HS lên bảng làm bài.
Kết quả:
- 4 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
12 N;
4
3
N; 5 N*; 0 N*; 0 N 12 N;
4
3
N; 5 N*;
0 N*; 0 N
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên. (15 phút)
Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu
hỏi.
(?) - So sánh 2 và 4
- Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4
trên tia số?
GV giới thiệu tổng quát.
- Với a, b N, a < b hoặc b > a trên tia số
(tia số nằm ngang) ,điểm a nằm bên trái
điểm b.
Giới thiệu kí hiệu và
a b nghĩa là a < b hoặc a = b.
a b nghĩa là a > b hoặc a = b.
Củng cố. Viết tập hợp
A = {x N/ 6 x 8}
liệt kê các phần tử của tập hợp đó.
GV giới thiệu tính chất bắc cầu
a < b, b < c, thì a < c.
(?) Tìm số liền sau của số 4? số 4 có mấy
số liền sau?
(?) Lấy 2 ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số
liền sau của nó?
GV (chốt): Mỗi số tự nhiên có một số liền
sau duy nhất.
(?) Số liền trớc số 5 là số nào?
GV: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
(?) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
mấy đơn vị?
Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
(?) Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất,
có số tự nhiên nào lớn nhất hay không? tại
sao?
GV (nhấn mạnh): Tập hợp số tự nhiên có
vô số phần tử.
Đáp: - 2 < 4
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
A = {6; 7; 8}
HS lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất.
- Số liền sau của số 4 là 5
- Số 4 có một số liền sau.
HS lấy ví dụ.
Đáp: Số liền trớc số 5 là số 4.
Đáp: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau một đơn vị.
? Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng
là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần.
28; 29; 30
99; 100; 101
Đáp: Số 0 nhỏ nhất, không có số tự nhiên
lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có
một số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố. (10
phút).
- 5 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
Cho HS làm ngay các bài tập 6; 8 SGK t.8
Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
Bài tập 6 (SGK-T.8)
a) Viết số liền sau của mỗi số.
17; 18 99; 100 a; a + 1 (a N)
b) Viết số tự nhiên liền trớc của mỗi
số.
35; 34 1000; 999 b; b- 1 (bN)
Hoạt động 5: hớng dẫn học ở nhà (3 Phút).
- Học kỹ bài trong SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 7; 9; 10 (SGK T.8)
- Làm bài tập 10 15 (SBT T.4;5)
Ngày soạn: 28/08/2008
Ngày giảng:
Tiết 3 Đ 3. ghi số tự nhiên.
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Hiểu rõ
trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc và viết các chữ số La Mã không quá 30.
- HS thấy đợc u điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phân biệt số và chữ số.
Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 30.
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
(?) Viết tập hgợp N và tập hợp N*?
Làm bài tập 7 (SGK T.8)
(?) Có số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất
không tại sao?
(?) Biểu diễn tập hợp B các số tự nhiên nhỏ
hơn 6 và biểu diễn trên trục số.
HS1: N = {0; 1;2; 3; 4.....}
N* = {x N/ x 0}
Bài tập 7: Viết các tập hợp sau bằng cách
liệt kê các phần tử.
a) A = {13; 14; 15}
b) B = {1; 2; 3; 4}
c) C = {13; 14; 15}
HS2:
- 6 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
0 1 2 3 4 5
Hoạt động 2: Số và chữ số ( 10 phút)
GV: Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự
nhiên?
(?) Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số là
những chữ số nào?
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự
nhiên.
Chữ sô 0 1 2 3
Đọc là Không Một Hai Ba
- Với 10 chữ số trên ta ghi đợc mọi số
tự nhiên.
(?) Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu
chữ số? cho ví dụ?
GV nêu chú ý phần a) trong SGK
VD: 15 712 314
GV lấy ví dụ số 3895 nh trong SGK
Số đã cho Số trăm
Chữ số hàng
trăm
3895 38 8
(?) Hãy cho biết các chữ số của 3895?
- Chữ số hàng chục?
- Chữ số hàng trăm?
* Củng cố: Cho HS làm bài tập 11 trong
SGK.
HS lấy ví dụ về số tự nhiên.
4 5 6 7 8 9
Bốn Năm Sáu Bảy Tám Chín
Đáp: Mối số tự nhiên có thể có 1, 2, 3...
chữ số
VD: 7 có một chữ số
56 có hai chữ số
899 có ba chữ số.....
Số chục
Chữ số
hàng chục
các chữ số
389 9 3, 8, 9, 5
Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 phút).
- Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;
8; 9 ta có thể ghi đợc mọi số tự
nhiên theo nguyên tắc một đơn vị
của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của
hàng thấp hơn liền sau.
- Cánh ghi số nói trên là cánh ghi số
trong hệ thập phân. Trong hệ thập
phân mỗi chữ số trong một số ở
những vị trí khác nhau thì có những
gia trị khác nhau.
VD: 222 = 200 + 20 + 2
= 2. 100 + 2. 10 + 2
Hãy tự biểu diễn các số
ab; abc; abcd
GV nói lại nhanh các kí hiệu ab
*Củng cố: cho học sinh làm ? trong SGK
ab = a. 10 + b
abc = a. 100 + b. 10 + c
abcd = a.1000 + b. 100 + c. 10 + d
HS: - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là:
- 7 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác
nhau là: 987
Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã ( 10 ph)
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 chữ số La
Mã.
- Ba chữ số La Mã dùng để ghi các số trên
là I, V, X và giá trị tơng ứng 1, 5, 10 trong
hệ thập phân.
GV giới thiệu cách viết các chữ số La Mã
đặc biệt.
- Chữ số I viết bên trái các chữ số V, X làm
giảm giá trị của mỗi số này một đơn vị.
Viết bên phải các chữ số V, X làm tăng giá
trị của mỗi số này một đơn vị.
VD: IV; VI
4 6
(?) Hãy viết các số 9; 11?
- Ngời ta dùng các chữ số I, V, X làm các
thành phần. Mỗi chữ số I, X có thể viết
liền nhau nhng không quá 3 lần.
(?) Hãy viết các số La Mã từ 1 đến 10?
Chú ý: ở chữ số La Mã có những chữ số ở
các vị trí khác nhau nh\ng vẫn có giá trị
nh nhau. Ví dụ: XXX (30).
Ngời ta thêm vào bên trái mỗi số trên :
- Một chữ số X ta đợc các số La Mã
từ 11 đến 20.
- Hai chữ số X ta đợc số La Mã Từ 21
đến 30.
(?) Hãy viết các số La Mã từ 11 đến 20 và
từ 21 đến 30?
- Yêu cầu HS đọc các số trên bảng phụ.
HS: IX , XI
9 11
I II III IV V VI VII VIII IX X
HS hoạt động nhóm nhỏ hoàn thành yêu
cầu của giáo viên.
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố.
Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK.
Lu ý cho HS về giá trị các số La Mã bằng
tổng các chữ số có mạt của nó. VD: XVIII
= X + V + I + I + I = 10+5+1+1+1
= 18
Làm các bài tập 12; 13a Bài tập 12: A = {2; 0}
Bài tập 13
a) 1000
Hoạt động 6: Hớng dẫn học bài ở nhà.
- Học kỹ bài.
- 8 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
- Làm các bài tập: 13b; 14; 15 (SGK - T.10)
- Làm các bài tập: 16 23 (SBT - T.5 6)
Chơng I
Đoạn thẳng
Ngày soạn: 29/08/2008
Ngày giảng:
Tiết 1 Đ 1. điểm. đờng thẳng.
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
-HS nắm đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng.
- HS hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng, không thuộc đờng thẳng.
* Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đờng thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đờng thẳng.
- Biết sử dụng các kí hiệu ,
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
* Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú học tập.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc thẳng, phấn màu.
HS: Thớc thẳng, nháp.
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph).
Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn
học hình trớc hết phải biết vẽ hình. Vậy
điểm đợc vẽ nh thế nào? ở đây ta không
định nghĩa điểm mà chỉ đa ra hình ảnh của
điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy
hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu
diễn điểm.
GV vẽ một điểm nhỏ trên bảng rồi đặt tên.
GV giới thiệu dùng các chữ cái A, B, C....
để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm, nghiã là
không dùng một tên đặt cho nhiều điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên
I. Điểm.
Hs: làm bài vào vở nh giáo viên làm trên
bảng.
HS: Tự vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
HS ghi vở: Dùng các chữ cái in hoa A, B,
C.... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm
- 9 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
- GV vẽ hình
A B
C
Hình 1
(?) Trên hình vẽ trên có mấy điểm?
M N
Hình 2
- Hình trên ta có 2 điểm M và N trùng
nhau.
Yêu cầu HS đọc mục 1. Điểm trong SGK
- Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn
giản nhất.
GV: Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta
xây dựng các hình cơ bản tiếp theo.
- Một điểm có thể có nhiều tên
HS: Hình 1 có 3 điểm phân biệt
HS: Đọc bài
* Quy ớc: Nói hai điểm mà không nói gì
thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp
các điểm.
Hoạt động 2: Đờng thẳng.
GV: Sợi chỉ căng, mép bảng ... cho ta hình
ảnh về đờng thẳng.
(?) Làm thế nào để vẽ đợc một đờng
thẳng?
- Dùng chữ cái in thờng đặt tên cho nó.
a
b
(?) Sau khi kéo dài các đờng thẳng về hai
phía ta có nhận xét gì?
GV: Đa bảng phụ.
M a
A N
B
(?) Trong hình vẽ trên có những điểm
nào? đờng thẳng nào?
(?) Có những điểm nào nằm trên, không
nằm trên đờng thẳng nào?
HS: Dùng nét bút vạch theo mép thớc
thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thờng a, b, c, d,
m, n...
Hai đờng thẳng khác nhau có hai tên khác
nhau.
a
b
HS: Dùng bút và thớc thẳng kéo dài về hai
phía của những đờng thẳng vừa vẽ.
Nhận xét: Đờng thẳng không bị giới hạn
về hai phía.
Có các điểm A, B, M, N và đờng thẳng a
Có điểm A, M nằm trên đờng thẳng.
Điểm N, B không nằm trên đờng thẳng.
- 10 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
Hoạt động3: Điểm thuộc đờng thẳng, điểm
không thuộc đờng thẳng.(7 ph)
Cho hình vẽ:
B
d
A
Nói:
- Điểm A thuộc đờng thẳng d
- Điểm A nằm trên đờng thẳng d
- Đờng thẳng d đi qua điểm A
- Đờng thẳng d chứa điểm A
Tơng ứng với điểm B
GV: yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau
về ký hiệu.
A d ; B d
(?) Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
- Điểm A thuộc đờng thẳng d, ký hiệu A
d
- Điểm B không thuộc đờng thẳng d, ký
hiệu B d
Nhận xét: Với bất kỳ đờng thảng nào cũng
có những điểm thuộc đờng thẳng đó và có
những điểm không thuộc đờng thẳng đó.
Hoạt động 4: Củng cố ( 10 ph).
? Hình 5 SGK
a
E
C
Yêu cầu HS làm bài tập 3; 5 (SGK
T.104 105)
a) Điểm c thuộc đờng thẳng a
Điểm E không thuộc đờng thẳng a
b) C a; E a
c) Vẽ thêm hai điểm thuộc đờng thẳng
a và hai điểm không thuộc đờng thẳng
a
a A M
D B
HS: Làm bài tập 3;5
Hoạt động4: Hớng dẫn học ở nhà.
- Biết vẽ điểm, đặt tên cho điểm, vẽ đờng thờng thẳng, đặt tên cho đờng
thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm đợc các quy ớc, ký hiệu và hiểu kỹ về nó, học và
nhớ các nhận xét trong bài học.
- Làm các bài tập: 1; 2; 4; 6; 7 (SGK - T.104-105)
Ngày soạn: 01 /09/2008
Ngày giảng:
Tiết 4 Đ 4. số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
- 11 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc một tập hợp có thẻ có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số
phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; hiểu đợc khái niệm tập hợp con, tập hợp
bằng nhau.
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp lààtapj hợp con
hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trớc, biết một vài tập hợp con của một
tập hợp cho trớc, biết sử dụng đúng các ký hiệu và .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và
B. Chuẩn bị:
GV: bảng ghi hình 11(SGK T. 13)
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Làm bài tập 14 (SGK T.10).
Viết giá trị của số abcd trong hệ thập
phân?
HS2: bài tập 15 (SGK T.10)
GV: gọi HS nhận xét, ghi điểm.
HS1: Làm bài tập 14
102; 120; 201; 210
abcd = a. 1000 + b. 100 + c. 10 + d
HS2: a) 14; 26
b) XVII; XXV
c) IV = V I
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp.
GV nêu các ví dụ về tập hợp trong SGK.
Cho các tập hợp
A = {5}
B = {x, y}
C = {1; 2; 3;.......; 100}
N = { 0; 1; 2; 3; ....}
(?) Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao
nhiêu phần tử?
Yêu cầu HS làm ?1 trong SGK.
Yêu cầu HS làm ?2
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
GV: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x
mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần
tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Ký hiệu: A =
(?) Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử?
Yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK.
Tập hợp A có một phần tử.
Tập hợp B có hai phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử.
?1 Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
Tập hợp h có 11 phần tử
?2 Không có số tự nhiên x nào thoả mãn
x + 5 = 2
Đáp: Một tập hợp có thể có một phần tử,
có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể
không có phần tử nào.
HS; Đọc chú ý, ghi vở.
- 12 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
Củng cố: Cho HS làm bài tập 17 (SGK
T.13)
Bài tập 17:
A = {x N/ x 20}
Tập hợp A các số tự nhiên không vợt quá
20 có 21 phần tử.
B = {x N/ 5 < x <6}
Tập hợp B = , không có phần tử nào.
Hoạt động 3: Tập hợp con.
GV: Nêu ví dụ về tập hợp E, F trong SGK
Cho hình vẽ sau
E F
(?) Hãy viết các tập hợp E, F?
(?) Nêu nhận xét về các phần tử của tập
hợp E và F?
- Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc
tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con
của tập hợp F.
(?) Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B?
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.
GV: A là tập hợp con của tập hợp B.
Ký hiệu: A B hoặc B A
Đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B
hoặc A chứa trong B hay B chứa A.
Củng cố: Cho tập hợp M = {a, b, c}
a) Viết các tập hợp con của tập hợp M
mà có một phần tử?
b) Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp con đó với tập hợp
M.
* Lu ý HS: Phải viết {a} M chứ không
đợc viết a M.
- Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa
phần tử và tập hợp.
- Ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai
tập hợp.
Do vậy ta viết a M, {a} M
HS: Lên bảng viết hai tập hợp.
E = {x, y}
F = { x, y, c, d}
Đáp: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc
tập hợp F.
Đáp: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp
B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B.
HS: nhác lại cách đọc A B
M = {a, b, c}
a) {a}, {b}, {c}
b) {a} M, {b} M, {c} M
- 13 -
.. c
. d
.x
. y
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
- Yêu cầu HS làm ?3
GV: Ta thấy A B, B A ta nói rằng A
và B là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu: A = B
- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK
?3 Cho ba tập hợp: M = {1;5},
A = {1; 3; 5}, B = {5; 1; 3}
M A, M B, A B, B A
HS đọc chú ý.
Hoạt động 4: Luyện tập Củng cố.
(?) Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử ?
(?) Khi nào tập hợp A là tập hợp con của
tập hợp B?
(?) Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
Bài tập 16 (SGK T.13)
Bài tâp 16:
a) A= {20}, A có một phần tử.
b) B = {0}, B có một phần tử
c) C = N , C có vô số phần tử.
d) D = , D không có phần tử nào.
Hoạt động5: Hớng dẫn học ở nhà
- Học kỹ bài.
- Làm các bài tập: 18 22 (SGK T.13-14)
- Làm các bài tập: 29 33 (SBT T.7)
Ngày soạn: 03/09/2008
Ngày giảng:
Tiết 5. luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (lu ý trờng hợp các phần tử của tập hợp đợc
viết dới dạng dãy số có quy luật).
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết một tập con của một tập hợp cho trớc, sử dụng đúng,
chinhs xác các ký hiệu ; ;
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV:
HS: Giấy nháp
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
(?)Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử? Tập rỗng là tập nh thế nào?
HS1: Trả lời câu hỏi.
Làm bài tập:
- 14 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
Làm bài tập: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu
phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên sao cho
x 12 = 6
b) Tập hợp B các số tự nhiên mà
x + 3 = 3
c) Tập hợp C các số tự nhiên mà
0.x = 0
d) Tập hợp D các số tự nhiên mà
x + 2 = 1
(?) Khi nào tập hợp A đợc gọi là tập hợp
con của tập hợp B?
Bài tập: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}
Dùng thể hiện mối quan hệ giữa A và B
cho đúng.
GV: Gọi HS nhận xét câu trả lời, ghi điểm.
a) A = {18}
b) B = {0}
c) C = N
d) D =
HS2: Trả lời câu hỏi.
A B
Hoạt động 2: Luyện tập.
Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập
hợp cho trớc
Bài tập 21 (SGK-T.14)
Tập hợp A = {8; 9; 10; ...; 20}(A là tập
hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20) có
20 8 +1 = 13 phần tử. Tổng quát tập
hợp các số tự nhiên từ a đến b có
b a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử
của tập hợp sau.
B = {10; 11; 12; 13;...; 99}
Bài tập 23 (SGK-T.14)
Tính số phần tử của các tập hợp sau:
D = {21; 23; 25; ...; 99}
E = { 32; 34; 36; ... ;96}
- Yêu cấu học sinh làm việc theo nhóm
nhỏ.
(?) Nêu công thức tổng quát tính số phần
tử của tập hợp các số chẵn, từ số chẵn a
đến số chẵn b (a < b)?
(?) Tập hợp các số lẻ từ số lẻ n đến số lẻ m
(n < m)?
- Tính số phần tử của tập hợp D, E?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Dạng 2: Viết tập hợp Tập con của một
Tập hợp A = {8; 9; 10; ...; 20}
có 20 8 +1 = 13 phần tử.
Tổng quát tập hợp các số tự nhiên từ a đến
b có b a + 1 phần tử.
B = {10; 11; 12; 13;...; 99}
có 99 10 + 1 = 90 phần tử.
Đáp: Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến
số chẵn b (a< b) có
(b a) : 2 + 1 (phần tử)
Đáp: Tập hợp các số lẻ từ số lẻ n đến số lẻ
m (n < m) có
(m n) : 2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp D = {21; 23; 25; ...; 99}
có (99 21) : 2 + 1 = 40 phần tử.
- Tập hợp E = { 32; 34; 36; ... ;96}
có (96 32) : 2 + 1 = 33 phần tử.
- 15 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
tập hợp cho trớc.
Bài 22 (SGK T.14)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Các HS khác làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 24 (SGK T.14)
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10;
B là tập hợp các số chẵn.
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ
của mỗi tập hợp trên với tập N?
Dạng 3: Bài toán thực tế
Đa đầu bài tập số 25 lên bảng phụ
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS viết tập hợp A bốn nớc có
diện tích lớn nhất.
- Viết tập hợp B ba nớc có diện tích
nhỏ nhất.
Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu cách tìm số phần tử của một tập hợp
gồm các số tự nhiên từ a đến b?
- Tìm số phần tử của tập hợp các số lẻ?
- Tìm số phần tử của tập hợp các số chẵn?
- Nêu định nghĩa tập hợp con?
Bài 22 (SGK T.14)
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B = {25; 27; 29; 31}
A N
B N
N* N
Bài 25 (SGK T.14)
A = {In đô; Thái Lan; Mi an Ma; Việt
Nam}
B = {Xingapo; Brunây; Cam puchia}
(b a) + 1
(b a) : 2 + 1
(b a) : 2 + 1
Nêu định nghĩa.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.
- Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 35 40 (SBT T.8).
- Đọc trớc bài Phép cộng và phép nhân.
Ngày soạn: 04/09/2008
Ngày giảng:
Tiết 6 Đ 5. Phép cộng và phép nhân
- 16 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
A. Mục tiêu:
- HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự
nhiên: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng
tổng quát của các tính chất đó.
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
HS: Giấy nháp
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
* Cho hai tập hợp
A = {3; 4; 5; .....; 45}
B = {3; 5; 7;.......; 45}
a) Tìm số phần tử của mỗi tập hợp?
b) Dùng ký hiệu để chỉ mối quan hệ
giữa hai tập hợp A và B?
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Tổng và tích của hai số tự
nhiên.
GV: Trực tiếp đa ra hai phép tính cộngvà
nhân hai số tự nhiên nh SGK.
- phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta
một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của
chúng.
- Phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta
một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của
chúng.
a + b = c
số hạng số hạng tổng
a . b = d
thừa số thừa số tích
Chú ý: - Ngời ta dùng dấu + để chỉ
phép cộng.
- Dấu x hoặc . để chỉ phép nhân
- Khi các thừa số trong một tích đều
là các chữ hoặc chỉ có một thừa số
bằng số ta viết.
a.b = ab
4.x.y = 4xy
Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 trong SGK
HS: Lên bảng làm bài.
a)
Số phần tử của tập hợp A là:
(45 3) + 1 = 43 phần tử.
Số phần tử của tập hợp B là:
(45 3): 2 + 1 = 22 phần tử.
c) B A
?1 Điền vào chỗ trống
a 12 21 1 0
- 17 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
- Cho HS nhận xét kết quả.
Gọi HS trả lời ?2 SGK
- áp dụng ?2 b làm bài tập:
- Tìm x biết: ( x 34). 15 = 0
(?) Em hãy nhận xét về kết quả và thừa số
của tích?
(?) Vậy thừa số còn lại phải nh thế nào?
Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và
phép nhân số tự nhiên.
GV: Treo bảng phụ tính chất của phép
cộng và phép nhân các số tự nhiên.
(?) Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì?
Phát biểu các tính chất đó?
Tính nhanh: 46 +17 +54?
(?) Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì?
Phát biểu các tính chất đó?
áp dụng tính: 4 . 37 . 25?
Hoạt động 4: Củng cố
(?) Tính chất nào liên quan đến cả phép
cộng và phép nhân? Phát biểu tính chất
đó?
Bài tập 26 (SGK T.16)
Hà Nội Vĩnh Yên Việt Trì Yên Bái
b 5 0 48 15
a + b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
?2 Hs trả lời:
a) Tích của một số với một số 0 thì
bằng 0
b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì
có ít nhất một thừa số bằng 0.
Đáp: Kết quả tích bằng 0.
Có một thừa số khác 0.
Thừa số còn lại phải bằng 0
(x 34). 15 = 0
x 34 = 0
x = 34
HS: Quan sát bảng phụ.
Đáp:
* Tính chất giao hoán: Tổng của hai số
hạng không đổi nếu ta đổi chỗ các số
hạng.
* Tính chất kết hợp: Muốn cộng hai số
hạng với số hạng thứ ba thì ta có thể lấy số
hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng
thứ hai và thứ ba.
HS: Lên bảng tính.
46 + 17 + 54 = (46+54) + 17
= 100 + 17
= 117
HS phát biểu tính chất giao hoán, kết hợp
bằng lời.
HS: Lên bảng tính:
= 4.25.37
= 100.37
= 3 700
Đáp: Phép cộng và phép nhân đều có tính
chất giao hoán và kết hợp. (HS phát biểu
bằng lời).
- 18 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
54 19 82
(?) Tính quãng đờng bộ từ HN lên Yên Bái
bằng cách nhanh nhất?
Cho Hs hoạt động nhóm Bài tập 27
Quãng đờng từ Hà Nội lên Yên Bái là:
54 + 19 + 82 = 54 + 1 + (19 + 81)
= 55 + 100
= 155 (km)
HS Hoạt động nhóm làm bài 27
Bài tập 27 (SGK T.16) áp dụng các tính
chất của phép cộng và phép nhân để tính
nhanh.
a) 86 + 357 + 14 = (86+14) +357
= 100 + 357
= 457
b) 72+69+128 = (72 + 128) + 69
= 200 + 69
= 269
c) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27
= 100.10.27
= 27 000
d) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36)
= 28.100
= 2 800
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà.
- Hiểu và áp dụng đúng các tính chất của phép công và phép nhân.
- Làm các bài tập: 28; 29; 30 (SGK T.17).
- Bài tập: 43; 44; 45; 46 (SBT T.8).
- Giờ sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 05/09/2008
Ngày giảng:
Tiết 2 Đ 2. ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong
ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kỹ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận
chính xác.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu, thớc thẳng.
HS: Giấy nháp, thớc thẳng.
- 19 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Vẽ điểm M, đờng thẳng a sao cho M
a.
2) Vẽ đờng thẳng b, điểm A sao cho M
a; A b; A a. Lấy điểm N sao
cho N b, N b.
(?) Hình vẽ trên có đặc điểm gì?
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng
hàng?
GV: Trong hình vẽ trên ta có ba điểm M,
A, N cùng nằm ỷtên một đờng thẳng ta nói
ba điểm M; A; N thẳng hàng.
(?) Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C
thảng hàng?
(?) Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C
không thẳng hàng?
(?) Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng
hàng, ba điểm không thẳng hàng?
(?) Để vẽ ba điểm thẳng hàng ba điểm
không thẳng hàng ta làm nh thế nào?
(?) Để kiểm tra ba điểm cho trớc có thẳng
hàng hay không ta làm nh thế nào?
Củng cố: cho học sinh làm bài tập
8; 9; 10 (SGK t.106).
b
M
a A N
Đáp: Ba điểm M, A, N cùng nằm trên một
đờng thẳng.
Đáp: Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một
đờng thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A B C
Đáp: Ba điểm A, B, C không cùng thuộc
bất kỳ đờng thẳng nào ta nói chúng không
thẳng hàng.
A C
B
HS lấy ví dụ về ba điểm thẳng hàng, không
thẳng hàng.
Đáp: - Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ đ-
ờng thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đờng
thẳng đó.
- Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ đ-
ờg thẳng rồi lấy hai điểm thuộc đờng
thẳng một đỉêm không thuộc đờng thẳng
đó.
Đáp: Để kiểm tra xem ba điểm có thẳng
hàng, không thẳng hàng ts dùng thớc
thẳng để gióng.
Bài tập 8:
Ba điểm A, M, N thẳng hàng
Bài tập 9:
Ba điểm thẳng hàng là: B, D, C; B, E, A;
D, E, G
- 20 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng.
Với hình vẽ:
A B C
(?) Kể từ trái sang phải vị trí các điểm nh
thế nào đối với nhau?
(?) Trong hình vẽ trên có bao nhiêu điểm
đợc biểu diễn? Có mấy điểm nằm giữa hai
điểm?
* Nếu nói rằng điểm E nằm giữa hai
điểm M; N thì ba điểm này có thẳng
hàng không? tại sao?
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài tập 11 (SGK T.107)
Bài tập bổ sung: Trong các hình vẽ sau hãy
chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Ba điểm không thẳng hàng là: B, E, D; B,
A, C; ...
Bài tập 10: M N P
C E D
D E C
T
Q R
Đáp: - Điểm B nằm giữa hai điểm A; C
- Điểm A và C nằm về hai phái đối
với điểm B
- Điểm B và C nằm cùng phía đối với
điểm A
- Điểm B và A nằm cùng phía đối với
điểm C
Đáp: nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm
thì ba điểm đó thẳng hàng.
Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm
không thẳng hàng.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các kiến thức cần nhớ trong bài học.
- Về nhà làm bài tập: 12; 13; 14 SGK T.107, bài tập 6; 7; 8; 9;10 SBT.
Ngày soạn: 07/ 09/2008
Ngày giảng:
- 21 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
Tiết 7 luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm tính
nhanh.
- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ bài tập, máy tính bỏ túi.
HS: Giấy nháp, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
(?) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính
chất giao hoán của phép cộng?
Làm bài tập 28 (SGK T.16)
(?) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính
chất tổng quát của phép cộng?
Làm bài tập:
a) 81 + 243 + 19
b) 168 + 79 + 132
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm.
HS1: Phát biểu và viết: a + b = b + a
Bài tập 28 (SGK T.16)
10 + 11+ 12+ 1+ 2 +3
= 4 + 5 + 6 + 7 +8 + 9 =39
NX: Tổng các số ở mồi phần đều bằng 39
HS2: phát biểu và viết: (a + b) +c =
a + (b+c)
Bài tập: tính
a) = (81+19)+243 = 100+243
= 343
b) = (168+132)+79 = 300 + 79
= 479
Hoạt động 2: Luyện tập.
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31 (SGK T.17)
a) 135 + 360 +65+ 40
b) 463 +318 +137 +22
c) 20 + 21 + 22 +.....+ 29 + 30
Gợi ý: Kết hợp các số sao cho tròn chục
hoặc tròn trăm.
GV: Gọi HS các nhóm báo cáo kết qủa.
Bài 32 (SGK T.17)
Yêu cầu HS đọc phần hớng dẫn trong SGK
sau đó vận dụng tính.
a) 996 +45
(Viết 45 = 41 + 4)
b) 37 + 198
Bài 31 (SGK T.17): HS hoạt động nhóm
a) = (135+65) + (360+40) = 200+400
= 600
b) = (463+137) + (318+22)
= 600 + 400 = 1 000
c) = (20+30) + (21+29) + (22+28) +
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 275
Bài 32 (SGK T.17)
a) 996 + 45 = 996 + (41 + 4)
= (996 + 4) +41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= (198+2) + 35
- 22 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
(?) Trong bài tập trên em đã sử dụng tính
chất nào để tính toán?
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33 (SGK T.17) Hãy tìm quy luật của
dãy số
Yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 33.
Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số
1, 1, 2, 3, 5, 8
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV: Đa máy tính bỏ túi giới thiệu các nút
trên máy tính.
Hớng dẫn sử dụng nh (SGK T.18)
- Tổ chức trò chơi tính nhanh tổng bài tập
34c). Mỗi nhóm 5 HS lần lợt HS1 lên dùng
máy tính tính tổng, HS2..HS5, nhóm nào
tính nhanh, đúng đợc điểm cả nhóm.
GV: Đa tranh nhà bác học Gauss, giới
thiệu tiểu sử; Sinh 1777 mất năm 1855.
áp dụng tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32+33
(?) Nêu cách tính?
B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007
= 200 + 35 = 235
Đáp: Tính chất giao hoán và kết hơp của
phép cộng.
HS đọc đề bài.
2 = 1 + 1 5 = 3 + 2
3 = 2 + 1 8 = 5 + 3
HS1: viết các số tiếp theo
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55
HS2: Viết tiếp
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144,...
Bài 34 (SGK T.17)
c) 1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
HS: Đọc câu chuyện cậu bé giỏi toán
HS tìm ra quy luật dãy số: Từ số 26 đến số
33 có 33 - 26 + 1 = 8 số. Có bốn cặp mỗi
cặp có tổng bằng 59
A = 59.4 = 236
B có (2007 1 ): 2 + 1 = 1004 số
(2007 + 1) . 1004: 2 = 1008016
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự
nhiên?
Các tính chất này có ứng dụng gì trong
tính toán?
Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập 35; 36 (SGK T.19), bài 47; 48; 52;53 (SBT T.9)
- Giờ sau mang theo MTBT.
Ngày soạn: 08/ 09/2008
Ngày giảng:
Tiết 8 luyện tập
A. Mục tiêu:
- 23 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các
số tự nhiên. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và các bài tập
tính nhẩm, tính nhanh.
- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi, rèn kỹ năng tính thành thạo và nhanh.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ bài tập, máy tính bỏ túi.
HS: Giấy nháp, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra.
(?) Nêu các tính chất của phép nhân các số
tự nhiên?
áp dụng tính nhanh:
a) 5.25.2.16.4
b) 32.47 + 32.53
(?) Chữa bài tập 35 ( SGK t.19)
GV: Đa bài tập 47(SBT T.9) lên bảng phụ
Tìm các tích bằng nhau (không cần tính)
11.18; 15.45; 6.3.11; 11.9.2; 9.5.15; 45.3.5
Yêu cầu cả lớp làm bài, gọi học sinh lên
bảng trình bày.
HS phát biểu các tính chất, học sinh dới
lớp nghe và nhận xét.
Tính nhanh:
a) = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16
= 16 000
b) = 32(47 + 53) = 32.100 = 3 200
Bài tập 35 (SGK T.19) Tìm các tích bằng
nhau mà không cần tính kết quả các tích.
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (=15.12).
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (=16.9).
Bài tập 47(SBT T.9)
11.18 = 6.3.11 = 11.9.2
15.45 = 9.5.45 = 45.3.5
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Tính nhẩm.
Cho HS đọc bài 36 SGK
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện ý a)
(?) Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4
đợc không?
(HS tự giải thích cách làm)
Gọi HS khác lên bảng thực hiện các ý
khác về nhà tự làm.
Gọi HS lên bảnh làm Bài tập 37 (SGK
T.19)
Bài tập 36 (SGK T.19)
a) áp dụng tính chất kết hợp của phép
nhân.
15.4 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60
(15.4 = (15.2)2 = 30.2 = 60)
- 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3= 100.3
=300
- 125.16 = 125.8.2 = (125.8).2 =
1000.2 = 2 000
b) áp dụng tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
c) 25.12 = 25.(10 +2) = 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
Bài tập 37 (SGK T.19) áp dụng tính chất
a(b c) = ab ac.
- 24 -
Giáo án Toán 6 - Ngời soạn: Nguyn Minh Tuyn
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng
MTBT tơng tự nh phép cộng ta chỉ thay
dấu + bằng dấu x.
Gọi 3 HS tính bài tập 38
Cho HS hoạt động nhóm nhỏ làm bài tập
39; 40 (SGK T.20)
Bài tập 39 (SGK T.20) Mỗi thành viên
trong nhóm dùng MTBT tính kết quả một
phép tính, sau đó gộp lại ra nhận xét.
Bài tập 40 (SGK T.20)
GV gọi các nhópm trình bày, học sinh các
nhóm khác quan sát nhận xét.
Tính:
16.19 = 16(20 1) = 16.20 16.1
= 320 16 = 304
46.99 = 46.(100 1) = 46.100 46.1
= 4600 46 = 4554
35.98 = 35(100 2) = 35.100 35.2
= 3 500 70 = 3430
Bài tập 38 (SGK T.19)
375.376 = 141 000
624.625 = 390 000
13.81215 = 226 395
Bài tập 39 (SGK T.20)
142857.2 = 285 714
142857.3 = 428 571
142857.4 = 571 428
142857.5 = 714 825
142857.6 = 857 142
Nhận xét: Tích thu đợc chính là 6 số đã
cho viết theo thứ tự khác.
Bài tập 40 (SGK T.20)
ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ là 14,
cd gấp đôi ab là: 14.2 = 28
năm abcd là năm 1428
Vậy Nguyễn Trãi viết Bình ngô đại cáo
năm 1428.
Hoạt động 3: Bìa tập phát triển.
Bài tập 59 (SBT T.10) Xác định dạng các
tích sau:
a) ab. 101
b) abc.7.11.13
Bài tập 59 (SBT T.10)
a) ab.101 = (10.a + b).101
= 1010.a + 101.b
= 1000.a + 10.a + 100b + b
= abab
Hay:
ab
x
101
ab
+
ab
abcd
b) abc. 7. 11.13 = abc. 100
= (100a + 10b + c).1001
=100100a + 10010b + 1001c
- 25 -