Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

giáo án lớp 1 tuần 7+8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.74 KB, 86 trang )

Tu n 7ầ
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiết 1+ 2
Môn: Học vần
Bài 27:
Ôn t pậ
TCT: 57 + 58
A. Mục tiêu:
- Đọc được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr.
- Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr ; Các từ ngữ và
câu ứng dụng .
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể “tre ngà”
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn tập (tr. 56 SGK)
- Tranh ảnh cho truyện kể “tre ngà”
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ
- 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1: y tế Tổ 2 : chú ý
Tổ 3 : cá trê Tổ 4 : trí nhớ

bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
3. Bài mới:
* Ôn tập
a. Các chữ và âm vừa học


- GV đọc âm, HS chỉ chữ.
b. Ghép chữ thành tiếng
- GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép các chữ từ cột dọc với chữ ở dòng ngang của B1

- GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang của
B2
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Giải thích các từ ngữ khó
c. Đọc từ ứng dụng
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng
- GV viết mẫu lên bảng để HS quan sát từ tre ngà , quả nho.

GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái
ph ô
phố
qu ê
quê
- HS lên
bảng chỉ các
chữ vừa học
trong tuần ở
bảng ôn tập
(B1)
- HS chỉ chữ
và đọc âm
o ô a e ê
ph pho phố pha phe phê

nh nho nhô nha nhe nhê
gi gio giô gia gie giê
tr tro trô tra tre trê
g go gô ga
ng ngo ngô nga
gh ghe ghê
ngh nghe nghê
qu qua que quê
- HS đọc cá
nhân – cả lớp
/ \ ~
i í ỉ ì ĩ ị
y ý ỷ
- HS đọc các từ
ngữ ứng dụng
theo cá nhân –
nhóm – đồng
thanh
nhà ga
tre ngà
quả nho
ý nghĩ
HS quan sát chữ
mẫu và viết vào
bảng con tre ngà
– quả nho
Tiết 2
3. Luyện tập
a.Luyện đọc
*Nhắc lại bài ôn ở tiết trước


GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng.

- GV giải thích thêm về các nghề trong câu ứng dụng

- GV nhận xét chỉnh sửa
b. Luyện viết
GV quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em yếu kém
c. Kể chuyện
- GV kể mẫu lần 1
- GV kể mẫu lần 2 có kèm tranh minh hoạ.
* Tranh 1
* Tranh 2

* Tranh 3


* Tranh 4


* Tranh 5

* Tranh 6
* Ý nghĩa:
Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam
- HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và
các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
ph ô qu ê

phố quê
o ô a e ê
ph pho phố pha phe phê
nh nho nhô nha nhe nhê
gi gio giô gia gie giê
tr tro trô tra tre trê
g go gô ga
ng ngo ngô nga
gh ghe ghê
ngh nghe nghê
qu qua que quê
/
\ ~ .
i í ỉ ì ĩ ị
y ý ỷ
nhà ga tre ngà
quả nho ý nghĩ
- HS thảo luận nhóm về cảnh làm việc trong tranh minh hoạ.
- HS đọc câu ứng dụng
+Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ, phố bé Nga có nghề giã giò
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân - nhóm -đồng thanh

- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt tre già quả nho

HS đọc tên câu truyện: Thánh Gióng
Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc.
Từ đó chú bé đòi ăn… lớn nhanh như thổi Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ,
trốn chạy tan tác.
Gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy sắt tiếp tục chiến đấu

với kẻ thù.
Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi
tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lủa chiến trận nên vàng óng …
Ngựa sắt hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về trời
- HS khá, giỏi kể lại 2 3 đoạn truyện theo tranh.
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài
- GV nhận xét giờ học


Tiết 3
Môn: đạo đức
Bài:
Gia đình em
TCT: 7

A. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ, yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời
ông bà, cha mẹ
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
B. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức
- Bộ tranh đạo đức bài về quyền có gia đình
- Bài hát cả nhà thương nhau
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Khởi động
Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”

*Hoạt động 1
+ Hoạt động cá nhân
- GV treo tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả
lời.
- Gia đình em có mấy người ?
- Bố mẹ em tên là gì ?
- Anh (chị) em bao nhiêu tuổi ? Học lớp mấy?
Đối với những em sống trong gia đình
không đầy đủ, GV hướng dẫn HS cảm thông,
chia sẻ với các bạn.
* Kết luận
Chúng ta ai cũng có một gia đình
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2
- GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung 1
tranh.

+ Từng nhóm thảo luận và trả lời
- GV mời đại diện nhóm kể lại nội dung tranh
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ GV chốt lại nội dung từng tranh
+ Đàm thoại theo các câu hỏi:
- Bạn nhỏ trong tranh nào đang sống hạnh
phúc với gia đình?
- Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?

* Kết luận
Các em thật hạnh, phúc sung sướng khi
được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần
cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi,

- HS kể về gia đình của mình theo cá nhân


+ HS thảo luận nhóm về nội dung tranh
được phân công.
+ Nhóm 1 : Tranh 1
+ Nhóm 2 : Tranh 2
+ Nhóm 3 : Tranh 3
+ Nhóm 4 : Tranh 4
+ Đại diện các nhóm kể lại nội dung tranh.
- Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học
bài.
- Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi ở công
viên.
- Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên
mâm cơm.
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “
xa mẹ ” đang bán báo trên đường phố.
- HS: Bạn ở tranh 1 , 2 , 3 đang sống hạnh
phúc với gia đình.
- HS: Bạn đi bán báo phải sống xa cha mẹ
và thiếu tình thương của cha mẹ.

không được sống cùng với gia đình
* Hoạt động 3
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm

- GV mời đại diện nhóm 1 lên đóng vai
- GV và các nhóm khác nhận xét


* Kết luận
Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ
phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

+ Nhóm 1 : Tranh 1
+ Nhóm 2 : Tranh 2
+ Nhóm 3 : Tranh 3
+ Nhóm 4 : Tranh 4
+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai
+ Các nhóm lên đóng vai
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Đại diện nhóm 1 lên đóng vai theo tranh
1:
- Nhóm 1: Nói “ Vâng ạ ! và thực hiện
đúng lời mẹ dặn.
- Nhóm 2 : Chào bà và cha mẹ con đi học.
- Nhóm 3 : Xin phép bà con đi chơi.
- Nhóm 4 : Nhận quà bằng hai tay và nói
lời cảm ơn.
4. Củng cố – dặn dò
- GV củng cố lại bài – GV nhắc nhở các em phải thực hiện theo bài học
- GV nhận xét giờ học
Tiết 4
Môn : Thủ công
Bài :
Xé – dán hình qu cam ả
(t2)
TCT: 7
A. Mục tiêu:

- Biết cách xé dán hình quả cam từ ứng dụng hình vuông – xé được quả cam có
cuống lá, biết cách dán cân đối, phẳng, đẹp, rèn kỹ năng xé, dán, tính cẩn thận
B. Chuẩn bị:
- Một mẫu hoàn chỉnh, giấy màu, hồ dán – vở thủ công
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
Văn nghệ đầu giờ
2.Bài mới :
Thời
gian
NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG
PHÁP
4 phút
8 phút
20 phút
5 phút
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV cho hs xem lại bài mẫu về xé dán hình quả cam để hs
khắc sâu hơn và xé dán cho đúng mẫu
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV hỏi : Muốn xé được các phần của quả cam em cần xé
dán các bộ phận nào?( Xé than , quả, lá , cuống )
- Khi xé các bộ phận này ta làm theo các bước nào?
- HS :Ta đánh dấu vẽ hình, xé hình rời khỏi giấy màu và xé
dần sao cho giống bộ phận của quả cam.
- GV nhắc lại kết hợp làm mẫu cách vẽ hình vuông, hình chữ
nhật,từ hình vuông xé chỉnh dần thành hình quả cam, từ hình
chữ nhật xé đôi tạo cuống và lá cho hs quan sát


NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu hs lấy giấy đánh dấu vẽ hình vuông và xé dán
theo hướng dẫn
- GV lưu ý hs khi xé xong ướm thử vào vở rồi mới bôi hồ,
chú ý bôi hồ mỏng và đều
- GV bao quát lớp gần gũi giúp đỡ hs yếu
4. Nhận xét dặn dò:
- Đánh giá sản phẩm:
-GV yêu cầu hs trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá
tuyên dương những hs làm tốt
-GV nhận xét chung tiết học về tinh thần, thái độ học tập của
hs
-Dặn hs về nhà chuẩn bị giấy cho tiết sau: Xé dán hình cây
đơn giản
Quan sát
Quan sát
Thực hành
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV củng cố lại bài
- GV nhắc lại các thao tác vẽ, xé hình quả cam – Dặn các em về nhà chuẩn bị giấy
màu để tiết sau học xé dán hình cây đơn giản.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm

Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần
Bài:
Ôn t p: âm và ch ghi âmậ ữ
TCT: 59 + 60


A. Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống lại toàn bộ các âm, và chữ dã học từ tuần 1 đến giờ.
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các âm, chữ đã học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh của các bài đã học
- Một số bảng ôn của các tiết trước
C. Các hoạt động dạy học:
GV cung cấp một số bảng ôn trong SGK về các âm các em đã học
HS đọc và viết một số âm – vần
1. HS luyện đọc:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho mỗi dãy bàn viết 1 từ bài trước vào bảng con
- GV gọi 2 HS đọc từ và đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập âm và chữ ghi âm
b. Hướng dẫn ôn tập
- GV lần lượt gắn các bảng âm và chữ ghi âm lên bảng và gọi HS nối tiếp đọc
- GV nhận xét sữa sai
- GV chỉ bảng cho HS đọc đồng thanh
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc cả 2 bảng
- GV theo dõi và nhận xét
- GV đọc mẫu và chỉ bảng cho HS đọc lại 1 số từ: cá thu , da thỏ, trí nhớ, y tá, phá cỗ ,
giỏ cá
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc kết hợp phân tích bất kì tiếng và chữ .



NGHỈ 5 PHÚT
c. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con
- GV đọc cho hs viết bảng con các từ theo nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn HS yếu viết
- GV lần lượt nhận xét và sữa sai.

TIẾT 2
d. Luyện tập
* GV chỉ bảng cho hs nối tiếp nhau đọc lại âm và chữ ghi âm, từ ứng dụng vừa đọc ở
tiết 1
- GV theo dõi nhận xét và sữa sai
* Thi đọc
- GV gọi HS đại diện 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
đ. Đọc câu ứng dụng
- GV ghi các câu ứng dụng:
+ Bé Hà có vở ô li
+ Quê bé Hà có nghề xẻ gổ, phố bé Nga có nghề giã giò
- GV gọi HS đọc
-GV nhận xét sữa sai

NGHỈ 5 PHÚT
e. Luyện viết
- GV cho HS nhìn bảng viết
- GV nêu yêu cầu: Viết 5 từ bất kì trên bảng và 1 câu
- GV thu vở chấm ½ lớp
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại âm và chữ ghi âm,từ,câu ứng dụng
- GV dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Chữ thường và chữ hoa

- GV nhận xét tiết học
- HS viết vào bảng con theo nhóm
+ Nhóm 1: nhà ga + nhóm 2 : ý nghĩ
+ nhóm 3: quả nho + nhóm 4: tre già
- 2 HS đọc:
Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ
Phố bé Nga có nghề giã giò
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Ôn tập âm và chữ ghi âm.
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm, cá nhân, cả lớp:a, ê, i ,o, ô, ơ, u, ư, e, b, c, d, đ, g, h,
k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, y
- HS cả lớp đọc đồng thanh: gh, ng, th, ch, tr, ngh, kh, qu.
-HS nối tiếp nhau đọc cà nhân, nhóm, cả lớp
- HS nối tiếp nhau đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc cà nhân - nhóm - cả lớp kết hợp phân tích.
- HS viết vào bảng con:





- HS nối tiếp nhau đọc lại âm và chữ ghi âm, từ ứng dụng vừa đọc ở tiết 1 theo cá
nhân, cả lớp
- 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ của gv
- HS nối tiếp nhau đọc lại ứng dụng theo nhóm , cá nhân, cả lớp
- HS nhìn bảng viết vào vở.
- HS đọc cá nhân - cả lớp
Tiết 3
Môn: Toán
Ki m tra ể
TCT: 25

I. Tập trung vào đánh giá:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10.
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
số
số

Bài 1: ?


Bài 2: ?

1
2 4
3 6

0 5
10 7
Bài 3 Viết các số 5, 10 , 1, 8, 6
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:


b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 4: Tô màu vào hình vuông- hình tròn- hình tam giác



số
số
áp ánĐ

I. Tập trung vào đánh giá:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10.
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Bài 1: ?


Bài 2: ?

0 1
2 3 4
3 4 5 6

0 1 2 3 4 5
10 9 8 7 6 5
Bài 3 Viết các số 5, 10 , 1, 8, 6
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:

1 5 6 8 10
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:

10 8 6 5 1
Bài 4: Tô màu vào hình vuông- hình tròn- hình tam giác

III.Đánh giá :
- Bài 1: 2 điểm ,đúng mỗi số được 0,5 điểm .
- Bài 2 :3 điểm ,đúng mỗi dãy số được 1 điểm .
- Bài 3 : 3 điểm .viết đúng mỗi dãy số được 1,5 điểm
- Bài 4 : 2 điểm .tô đúng mỗi hình được 0,5 điểm
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010

Tiết: 1 +2
Môn: Học vần
Bài 28:
Ch th ng – ch hoaữ ườ ữ
TCT: 61 + 62

A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa
- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chữ thường – chữ hoa (SGK tr. 58)
- Bộ chữ hoa
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ứng
dụng.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
Tổ 1 + 2 : tre già Tổ 3 + 4 : quả nho

quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm nghề giã giò.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Hôm trước các em đã dược ôn lại các chữ và âm tiếng Việt đã học, đó là những chữ
thường ( in thường và viết thường ). Hôm nay các em sẽ được làm quen với các chữ hoa
in hoa và viết hoa.
- GV treo bảng chữ thường chữ hoa

b. Nhận diện chữ hoa
* GV nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn
và chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh các chữ in hoa trên bảng

- GV chỉ vào chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ.
- GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa.
* Luyện viết:
- GV viết mẫu các chữ in hoa gần giống chữ in thường c , i , k , l hướng dẫn quy trình
viết.
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS.
-
-
-
-
-
-
-
- - HS đọc lại tên bài
- - HS quan sát bảng chữ thường - chữ hoa
-
-
-
-
- + Các chữ in hoa gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn là.
-
- + C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – – P – S – T – U – – V – X - YƠ Ư
- + Các chữ in hoa khác chữ in thường là:
- A – – Â – B – D – – G – H – M – N – Q - RĂ Đ
-

- - HS đọc lại các chữ in hoa trên bảng
- C – E – Ê– I – K – L – O – O – – P – S – T – U – – V – X – Y - A –Ơ Ư
– ÂĂ – B – D – – G – H – M – N – Q - RĐ
- - HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường – chữ hoa
- c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t – u – ư – v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g –
h – m – n – q - r
- - HS nhận diện và đọc âm của chữ
-
-
- - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
-
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc

* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa trong SGK.
Tranh vẽ cảnh thiên nhiên ở Sa Pa và vẽ 2 chị
em Kha.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng

- HS luyện đọc lại phần đã đọc ở tiết 1
- HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở
bảng chữ thường – chữ hoa.
Cá nhân – cả lớp
C – E – Ê – I – K – L – O – Ô –
Ơ P – S – T – U – – V – X –Y Ư
A – – Â – B – D – – G – H Ă Đ
– M – N – Q - R
c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t –

u – ư – v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g
– h – m – n – q - r

- HS nhận quan sát tranh minh hoạ của
câu ứng dụng
Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa
Pa.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV yêu cầu HS tìm trong câu ứng dụng
những chữ từ có chữ in hoa.
- GV: Từ bố đứng đầu câu vì vậy nó được viết
bằng chữ hoa. Từ Kha , Sa Pa là tên riêng do
đó cũng được viết hoa.
- Vậy những tiếng như thế nào thì được viết
hoa?
- GV giải thích Sa Pa
Là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh
Lào Cai, khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm.
Mùa đông thường có mây mù che phủ, thời
tiết ở đây một ngày có tới bốn mùa
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa.
b. Luyện nói
- GV giới thiệu về núi Ba Vì.
Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây.
Tương truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh,
Thủy Tinh đã xảy ra ở đây . Sơn Tinh ba lần
làm núi cao lên để chống lại Thủy Tinh và đã
chiến thắng. Núi Ba Vì chia làm ba tầng cao
vút với những đồng cỏ tươi tốt, có nông

trường nuôi bò sữa nổi tiếng. lên cao một chút
là rừng quốc gia Ba Vì. Đây là khu du lịch nổi
tiếng.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân –
nhóm – đồng thanh

+ HS Bố, Kha, Sa Pa.
- Những tiếng đầu câu và tên riêng phải
viết hoa

- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân –
đồng thanh
- HS đọc tên bài luyện nói : Ba Vì

4. Củng cố dặn dò:
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài trong SGK
- GV nhận xét giờ học
______________________________________

Tiết 3
Môn: Toán
Bài
Phép c ng trong ph m vi ộ ạ
3
TCT: 26
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
B. Đồ dùng dạy học:

- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
- Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn, mô
hình 2 con gà, 3 ô tô
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bộ đồ dùng của HS
2. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3
a. Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = 2
Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài
học
- GV 1 con gà, thêm 1 con gà là mấy con
gà ?

- GV viết lên bảng 1 + 1 = 2 dấu + gọi là
“cộng” đọc là: một cộng một bằng hai.
- Tương tự các bước với các phép tính còn
lại
- GV 2 ô tô, thêm 1 ô tô là mấy ô tô ?

- GV 1 con rùa, thêm 2 con rùa là mấy con
rùa?

- GV giúp HS nêu bài học


* Thực hành
- Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài
Bài 1 Tính:
- GV gọi 3 em lên bảng làm bài

- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Tính:
- GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách
để dấu

- Một con gà thêm một con gà là hai con
gà.
1 + 1 = 2 (một cộng một bằng hai)
- HS đọc một cộng một bằng hai
Cá nhân – cả lớp
- Hai ô tô thêm một ô tô là ba ô tô.
2 + 1 = 3 (hai cộng một bằng ba)
- Một con rùa thêm hai con rùa là ba con
rùa.
1 + 2 = 3 (một cộng 2 bằng ba)
- 1 2 HS đọc lại công thức trên bảng lớp
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3

- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- HS còn lại làm vào bảng con
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3

- Giới thiệu cách viết phép cộng theo cách
làm tính cột dọc lấy số 1 ở hàng trên công
với ssoos 1 ở hàng dưới được bao nhiêu ghi
kết quả dưới đường kẻ ngang, ghi thẳng
dòng.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 3 : Nối phép tính với số thích hợp :
- GV làm mẫu một phép và hướng dẫn HS
cách làm bài.
- GV hỏi 1 + 2 = mấy ?
- GV 1 cộng 2 bằng 3 nối với số mấy ?
- GV nối 1 + 2 với số 3
- GV gọi HS lên bảng nối phép tính
1 + 1 , 2 + 1
- GV và HS nhận xét chữa bài cho HS
3 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng
con
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
2 3 3

- HS 1 + 2 = 3
- HS 1 công 2 bằng 3 nối với số 3
- 1 HS lên bảng nối phép tính với số thích
hợp
4. Củng cố – dặn dò
- GV gọi HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 3
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- GV nhận xét giờ học
_________________________________

Tiết 4
Môn: Tự nhiên – xã hội
Bài Th c hành: đánh r ng và r a ự ă ử
m tặ
TCT: 7


A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc, khăn mặt.
- GV chuẩn bị: mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà
phòng thơm, xô nhựa chứa nước sạch , ca đựng nước.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi : Hằng ngày em nên đánh răng vào lúc nào ?
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động I: Thực hành đánh răng
- GV đưa mô hình hàm răng
- Em nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng và
nói đâu là:
+ Mặt trong của răng
+ Mặt ngoài của răng
+ Mặt nhai của răng
- GV nhận xét
- Hằng ngày, em quen chải răng như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm động tác chải răng trên
mô hình hàm răng.
- GV cho các HS khác nhận xét xem bạn nào
làm đúng, bạn nào làm sai.
- GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô
hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước.



- GV quan sát và giúp đỡ em chưa làm được.
* Hoạt động 2



- HS chỉ vào mô hình hàm răng và trả lời:
- Chải răng bằng bàn chải đánh răng,
kem, nước sạch.
- HS thực hành cá nhân
- Cả lớp quan sát và nhận xét



+ Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ
trên xuống, từ dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và
mặt nhai của răng.
+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần.
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ
sau khi đánh răng (cắm ngược bàn chải)
- HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn
của GV
- Thực hành rửa mặt
- GV em nào cho biết rửa mặt như thế nào là
đúng cách và hợp vệ sinh ?
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- GV hướng dẫn HS cách rửa mặt hợp vệ sinh


* Kết luận
- GV nhắc nhở HS thực hiện đánh răng, rửa
mặt ở nơi hợp vệ sinh. Nhắc nhở các em
dùng chậu sạch, nước sạch để rửa mặt.
- HS nêu lại đánh răng đúng cách
- HS trả lời và trình diễn động tác rửa
mặt.
- Chuẩn bị khăn sạch nước sạch
- Rửa tay bằng xà phòng
- Dùng hai bàn tay sạch hứng nước sạch
để rửa mặt.
- Sau đó dùng khăn sạch để lau khô.
- Vò khăn sạch vắt khô rồi đem ra phơi
nắng.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại cách đánh răng hợp vệ sinh
- Dặn các em về thực hiện theo các bước mà GV hướng dẫn
- GV nhận xét giờ học
___________________________________
Tiết 5
Môn: Thể dục
Bài Đ i hình ộ đ i ng – trộ ũ ò ch i ơ
v n đ ngậ ộ

A. Mục tiêu:
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ, yêu cầu thực hiện nhanh, trật tự hơn giờ trước
- Học dàn hàng, dóng hàng, yêu cầu biết thực hiện ở mức cơ bản
- Ôn trò chơi ở mức tương đối chủ động
B. Địa điểm – phương tiện:

Trên sân trường dọn về sinh nơi tập
C. Nội dung và phương pháp
TT Nội dung bài T. gian PP Số lần
Phần
Mở
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài
học.
- Đứng tại chỗ hát vỗ tay
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa
hình tự nhiên ở sân trường 30 40 mét
1 phút
5 6
phút
4 hàng dọc
1 -> 2
Lần
Đầu
* Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (tay dang
ngang và hít vào bằng mũi, buông tay xuống
thở ra bằng miệng)
* Trò chơi “diệt các con vật có hại”
GV cho HS chơi – GV khích lệ các em chơi
Vòng
tròn
Phần

Bản
* Ôn tập hàng dọc – dóng hàng – đứng
nghiêm – đứng nghỉ – quay phải – quay trái
Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi giúp

cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi đua
* Dàn hàng – dồn hàng
GV vừa giải thích vừa làm mẫu
Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các lần
tập
GV nhận xét bổ xung thêm những điều HS
chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai
* Ôn trò chơi “qua đường lội”
GV tổ chức cho các em chơi
GV khích lệ các em chơi cho tốt
5 10
phút
5 10
phút
5 phút
4 hàng
dọc
4 hàng
ngang
2 hàng dọc
5 -> 6
lần
5 -> 6
lần
4 -> 5
lần
Phần
Kết
Thúc
- Đứng vỗ tay hát

- Trò chơi hồi tỉnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
4 5
Phút
4 hàng
Dọc 1 -> 2
lần
_____________________________________________________________________

Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần
Bài 29: ia
TCT: 63 + 64
A. Mục tiêu:
- Đọc được: ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ia, lá tía tô
- Luyện nói từ 2 3 câu theo chủ đề: chia quà
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
- Tranh vẽ lá tía tô
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
1. Ổn đỊnh tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho HS viết các chữ hoa : C ,
T , B , D ,
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ ứng dụng

- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
- HS cả lớp viết vào bảng con
- Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa
Pa.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giờ trước các em đã được học chữ thường , chữ hoa từ bài học này trở đi chúng ta
chuyển sang học các vần. Hôm nay chúng ta học vần ia.
* Dạy vần
ia
a. Nhận diện vần
- GV vần ia được tạo nên từ: i và a.
* So sánh ia với a
- GV yêu cầu HS ghép vần ia
b. Đánh vần
* Vần:
- Vần ia đánh vần thế nào ?
* Tiếng khóa, từ khóa:
- GV các em hãy lấy thêm âm t ghép trước vần ia dấu sắc đặt trên ia để được tiếng tía.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS

- GV đính tranh giới thiệu từ khóa : lá tía tô

- GV đọc mẫu, rồi chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
c.Luyện viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết.
- GV lưu ý HS nét nối

d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV đính các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×