Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Chính sách và thực trạng hỗ trợ tạo việc làm và thu nhập cho người nghèo, đặc biệt vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.9 KB, 12 trang )

Nghiên cứu và trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

CHNH SCH V THC TRNG H TR TO VIC LM
V THU NHP CHO NGI NGHẩO,
C BIT VNG DN TC THIU S V MIN NI
Ths. Ch Th Lõn
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: To vic lm v nõng cao thu nhp l gii phỏp mang tớnh ct lừi gim
nghốo bn vng, c bit i vi ngi nghốo vựng dõn tc thiu s v min nỳi. Cỏc
chớnh sỏch vic lm bao gm cỏc chớnh sỏch tng cng nng lc ca bờn cung, to cỏc
c hi vic lm cho bờn cu v chp ni ngi tỡm vic vi cỏc c hi vic lm thụng
qua trung gian. H thng chớnh sỏch h tr vic lm cú vai trũ quan trng i vi ngi
nghốo vựng dõn tc thiu s v min nỳi tip nhm giỳp h tip cn c hi cú vic lm.
õy l cụng c quan trng nhm gim nghốo v gim loi tr xó hi i vi ngi
nghốo vựng dõn tc thiu s v min nỳi. Thi gian qua, ó cú khỏ nhiu chớnh sỏch h
tr to vic lm v thu nhp cho ngi nghốo núi chung v ng bo dõn tc thiu s
v min nỳi núi riờng. Bờn cnh nhng kt qu t c, cũn tn ti nhng bt cp cn
gii quyt nhm giỳp ngi nghốo cú vic lm, nõng cao thu nhp v thoỏt nghốo.
T khúa: Chớnh sỏch vic lm, ngi nghốo, vựng dõn tc thiu s v min nỳi
Summary: Creating jobs and raising income is core solutions for a sustainable
poverty reduction, especially for the poor in ethnic minority and mountainous regions.
Employment policies, including policies for capacity strengthening of labor supply, for
generating jobs for labor demand and linking employers and job seekers through the
intermediaries. Employment policy system plays an important role for access jobs of
the poor in ethnic minority and mountainous regions. This is an important tool to
reduce poverty and social exclusion of the poor in ethnic minority and mountainous
region. In past years, there was numbers of creating job and raising income policies
for the poor in general and ethnic minorities and mountainous in particular. Besides
the achieved results, there are gaps that need to be sold in order to help the poor to


have jobs, to raise their income and to escape out of poverty.
Key Word:
regions

Employment policies, the poor, ethnic minority and mountainous

M u
phn ln cỏc nc ang phỏt trin,
cỏc nhúm dõn tc thiu s nghốo hn dõn
tc a s, tuy mc cú khỏc nhau. Hai
nhúm chớnh sỏnh c s dng rng rói
giỳp nhúm dõn tc thiu s thu hp
chờnh lch v hiu qu thu nhp t cỏc

ngun lc l: (1) Lut to c hi ngang
bng nhm trỏnh trng hp ngi cú
kh nng nhng li cú c hi tip cn
chớnh sỏch ca chớnh ph ớt hn xut phỏt
t dõn tc, gii tớnh, tụn giỏo ca h. Tuy
nhiờn, dự lut to c hi ngang bng
c ỏp dng rng rói cỏc nc, nhiu

29


Nghiªn cøu vµ trao ®æi
nghiên cứu cũng đã cho thấy chênh lệch
về thu nhập và mức sống vẫn còn phổ
biến. Vì vậy, cần phải có nhóm chính
sách thứ (2) Các chương trình hành động

tích cực, nhằm dành quyền ưu tiên cho
nhóm chịu thiệt thòi, ở trường hợp này là
người nghèo vùng dân tộc thiểu số và
miền núi. Ở nước ta, đã có khá nhiều
chính sách ưu tiên cho người nghèo, đặc
biệt vùng dân tộc thiểu số và miền núi
(DTSS&MN). Các chính sách này đã
đem lại những thành tựu đáng ghi nhận.
Tuy nhiên, so với cả nước, tỷ lệ hộ nghèo
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền
núi vẫn còn cao, đời sống của đồng bào
vẫn còn khó khăn, nguy cơ tái nghèo còn
tiềm ẩn, nhất là mỗi khi có thiên tai. Do
đó, việc giảm nghèo, phát triển bền vững
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền
núi vẫn là mục tiêu ưu tiên hàng đầu
trong thời gian tới.
1. Khái niệm nghèo và vùng dân
tộc thiểu số và miền núi
Nghèo là một tình trạng thiếu thốn
về nhiều phương diện như: thu nhập
thiếu do bị thiếu cơ hội tạo thu nhập,
thiếu những nhu cầu cơ bản hàng ngày
của cuộc sống, thiếu tài sản để tiêu dùng
lúc bất trắc xảy ra và dễ bị tổn thương
trước những mất mát24.
Hội nghị chống nghèo đói khu vực
châu Á – Thái Bình Dương do ESCAP tổ
chức tại Băng Cốc, Thái Lan (tháng
9/1993) đã đưa ra định nghĩa như sau:

nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư
không được hưởng và thỏa mãn các nhu
cầu cơ bản của con người mà những nhu
cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy
theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và
phong tục tập quán của địa phương.

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 33/Quý IV - 2012
Bản thân khái niệm nghèo đói nó
cũng bao hàm mức độ nghèo khác nhau,
vì trong các nhóm dân cư có người thuộc
nhóm nghèo nhưng chưa phải nghèo nhất
trong xã hội mà bị rơi vào tình trạng đói
kém, do đó, với cách tiếp cận khác nhau
về tình trạng thiếu thốn sẽ phân biệt
ngưỡng nghèo khác nhau.
Nghèo được nhận diện trên 2 khía
cạnh: nghèo đói tuyệt đối (Absolute
Poverty) và nghèo đói tương đối
(Relative Poverty). Thời gian qua, các
nước chủ yếu sử dụng khái niệm nghèo
tuyệt đối để xem xét sự nghèo đói. Ngân
hàng Thế giới xem thu nhập 1 đô la
Mỹ/ngày theo sức mua tương đương để
thỏa mãn nhu cầu sống như là chuẩn tổng
quát cho nạn nghèo tuyệt đối. Đối với
nước ta, qui định chuẩn nghèo trong từng
giai đoạn thời gian từ 1993 đến nay. Gần
đây nhất theo Quyết định số
09/2011/QĐ-TTg thì hộ nghèo ở nông

thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ
400.000 đồng/người/tháng (từ 4.800.000
đồng/người/năm) trở xuống. Hộ nghèo ở
thành thị là hộ có mức thu nhập bình
quân từ 500.000 đồng/người/tháng (từ
6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
Đối tượng của bài viết là hộ nghèo
theo qui định của Chính phủ tại hai vùng
Trung du miền núi phía Bắc và Tây
Nguyên, nơi có tỷ lệ người dân tộc thiểu
số sinh sống cao nhất25, có địa hình phức
tạp và có tỷ lệ nghèo cao26.

25

Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm
2009. Trung du miền núi phía Bắc và Tây Nguyên
là 2 nơi có tỷ lệ người dân tộc thiểu số sinh sống
cao nhất, là 54,26% (Tây Bắc: 79,2%, Đông Bắc:
41,3%) và 34,04% so với dân số của 2 vùng này.
26

24

Ts. Đinh Phi Hổ, Ts. Lê Ngọc Uyển, Ths. Lê Thị
Thanh Tùng. 2009. Kinh tế phát triển: Lý thuyết và
thực tiễn. NXB Thống Kê. TP. Hồ Chí Minh

) Niên giám Thống kê 2011. Trung du miền núi
phía Bắc và Tây Nguyên là hai vùng nghèo nhất cả

nước, năm 2011 tỷ lệ nghèo Vùng Trung du miền
núi phía Bắc là 26,7% và Tây Nguyên là 20,3%.

30


Nghiªn cøu vµ trao ®æi
2. Tổng quan các chính sách hỗ
trợ việc làm và thu nhập cho người
nghèo, đặc biệt vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
Các chính sách việc làm bao gồm
các chính sách tăng cường tiềm năng sản
xuất của bên cung, tạo các cơ hội việc
làm cho bên cầu và chắp nối người tìm
việc với các cơ hội việc làm thông qua
trung gian. Đào tạo nghề là biện pháp
quan trọng nhằm tăng cường khả năng
đáp ứng thị trường lao động của người

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 33/Quý IV - 2012
nghèo. Chính sách tạo việc làm đối với
người nghèo chủ yếu tập trung khuyến
khích tự tạo việc làm thông qua cho vay
vốn phát sản xuất kinh doanh và xuất
khẩu lao động. Chính sách kết nối việc
làm thông qua hoạt động tư vấn, giới
thiệu việc làm, cung cấp thông tin thị
trường lao động và đặc biệt là trung gian
hỗ trợ xuất khẩu lao động cho người

nghèo.

Hỗ trợ người nghèo có việc làm và nâng cao thu nhập

Ở nước ta, các chính sách về hỗ trợ
việc làm, tạo thu nhập thể hiện rõ trong
nhiều văn bản và khuôn khổ chính sách
xã hội quan trọng như Chương trình
Mục tiêu quốc gia (TTMTQG) về việc
làm, CTMTQG giảm nghèo, Chương
trình Phát triển kinh tế xã hội ở các xã
đặc biệt khó khăn tại các vùng đồng

bào dân tộc và miền núi (Chương trình
135-I và 135-II), Chương trình hỗ trợ
đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh
hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn (Chương
trình 134), Đề án 'Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020, v.v.

31


Nghiên cứu và trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

Bng 1. Cỏc chớnh sỏch liờn quan n to vic lm, nõng cao thu nhp
Tờn CS-VB

CTMTQG Vic lm 2006-2010: Q 101/2007/ QTTg
ỏn 'o to ngh cho lao ng nụng thụn n
Ngi lao ng
nm 2020: Quyt nh 1956/2009/Q-TTG
núi chung
CTMTQG Vic lm v dy ngh giai on 20122015: Q 1201/2012/ Q-TTg
CTMTQG gim nghốo 2006-2010: Q 20/2007/
Q-TTg
Nghốo ( ngi Ngh quyt 30a/NQ-CP v Chng trỡnh h tr gim
nghốo nhanh v bn vng i vi 61 huyn nghốo
nghốo, h
ỏn H tr cỏc huyn nghốo y mnh xut khu
nghốo, vựng
lao ng: Quyt nh 71/2009/Q-TTg
nghốo)
Ngh quyt 80/NQ-CP v gim nghốo bn vng
CTMTQG gim nghốo bn vng 2011-2015: Q
1489/Q-TTg
Vựng c bit CT 135-II: Q 07/2006/ Q-TTg
khú khn
CT 134: Q134/2004/Q-TTg
Dõn tc thiu CT 134 kộo di: Q 1592/2009/ Q-TTg
s
i tng

TG hiu lc
2006-2010
2009-2020
2012-2015
2006-2010

2011-2020
2009-2020
2011-2020
2011-2015
2006-2010
2004-2008
2009-2010

Ngun: Tỏc gi tng quan chớnh sỏch cũn hiu lc t 2006 n nay

(1) CTMTQG v vic lm 20062010: Bao gm cỏc chớnh sỏch nh cho
vay tớn dng u ói i vi ngi tht
nghip, thiu vic lm, cỏc h SXKD,
cỏc DN nh v va, trang tri, lng
ngh cú kh nng to nhiu vic lm
mi, c bit i vi thanh niờn cha
cú vic lm. H tr cp bự chờnh lch
lói sut cho vay i vi cỏc i tng
chớnh sỏch vay vn i lm vic nc
ngoi. H tr o to ngh, o to
nh hng, nõng cao cht lng ngun
lao ng. Tuy nhiờn, cha cú u ói
riờng i vi ngi nghốo vựng dõn tc
thiu s v min nỳi.

(2) CTMTQG v vic lm v dy
ngh giai on 2012-2015: Tớn dng
u ói cho cỏc CS SXKD, ngi lao
ng, u tiờn i vi cỏc nhúm lao
ng yu th (lao ng l ngi khuyt

tt, l ngi dõn tc thiu s), d ỏn
khi nghip, thanh niờn hon thnh
NVQS, h b thu hi t nụng nghip,
lao ng n nụng thụn. H tr XKL
thụng qua dy ngh, ngoi ng, hiu
bit phong tc tp quỏn, phỏp lut i
vi lao ng thuc h nghốo, h cn
nghốo, l ngi dõn tc thiu s, l thõn
nhõn ch yu ca gia ỡnh CS v thuc
h b thu hi t nụng nghip (tr 62

32


Nghiên cứu và trao đổi
huyn nghốo theo Quyt nh s
71/2009/Q-TTg).
(3) ỏn o to ngh cho L
nụng thụn: H tr hc ngh s cp v
di 3 thỏng i vi lao ng nụng
thụn trong tui lao ng vi mc 2
triu ng/ngi; u tiờn ngi cú
cụng, h nghốo, dõn tc thiu s, tn
tt, b thu hi t canh tỏc vi mc h
tr l 3 triu ng/ngi, ngoi ra h
tr tin n 15.000 /ngy, tin i li
(200N), h cú thu nhp ti a bng
150% thu nhp h nghốo (2,5 tr); tớn
dng u ói hc ngh v t to vic
lm

(4) CTMT QG-GN 2006-2010:
i tng l ngi nghốo, h nghốo,
bao gm cỏc chớnh sỏch h tr v tớn
dng u ói h nghốo; h tr t sn
xut cho h nghốo dõn tc thiu s,
khuyn nụng - lõm - ng v h tr phỏt
trin sn xut, phỏt trin ngnh ngh v
chớnh sỏch min, gim hc phớ hc
ngh.
(5) Ngh quyt 30a/NQ-CP: bao
gm cỏc chớnh sỏch h tr ngi
nghốo, h nghốo thụng qua khoỏn chm
súc, bo v rng, giao rng v giao t
trng rng sn xut; chớnh sỏch h
tr sn xut: h tr tin khai hoang,
phc húa t NN, vt t, cõy con ging,
50% lói sut NHTM, vay ti a 5 triu
ng vi lói sut 0%, vacxin phũng
dch, v.v; h tr 15 kg go/khu/thỏng
i vi h nghốo thụn, bn vựng giỏp
biờn gii trong thi gian cha t tỳc
c lng thc.
(6) ỏn H tr cỏc huyn nghốo
y mnh xut khu lao ng theo
Q 71/2009/Q-TTg: i tng l
ngi lao ng c trỳ di hn ti cỏc

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

huyn nghốo vi cỏc chớnh sỏch h tr:

h tr ngi lao ng nõng cao trỡnh
hc vn tham gia xut khu lao ng
(hc phớ, hc liu, chi phớ n, sinh hot
v i li nh chớnh sỏch ni trỳ); h tr
hc ngh, ngoi ng, bi dng kin
thc cn thit, h tr chi phớ khỏm sc
khe, lm h chiu, viza v lý lch t
phỏp. Mc h tr l 100% hc phớ i
vi h nghốo, ngoi ra i vi ngi
DTTS h tr tin n, sinh hot phớ
40.000 /ngy, tin 200.000/thỏng,
chi phớ khỏc 400.000 , tin i li; h
tr 50% hc phớ i vi i tng
khỏc.
(7) Ngh quyt 80/NQ-CP v nh
hng gim nghốo bn vng n
2020: i tng l ngi nghốo, h
nghốo, u tiờn ngi nghốo l ngi
dõn tc thiu s, ngi cao tui, ngi
khuyt tt, ph n v tr em. Cỏc chớnh
sỏch v h tr sn xut, dy ngh, to
vic lm, tng thu nhp cho ngi
nghốo thụng qua tip cn cỏc ngun
vn, tớn dng u ói, hng dn cỏch
lm n, khuyn nụng, khuyn cụng v
chuyn giao k thut, cụng ngh vo
sn xut, o to ngh cho lao ng
nụng thụn, nht l lao ng nghốo.
(8) CTMTQG Gim nghốo bn
vng giai on 2011-2015 theo Q

1489/Q-TTg: i tng l ngi
nghốo, h nghốo, u tiờn ngi nghốo
l ngi dõn tc thiu s, ngi cao
tui, ngi khuyt tt, ph n v tr em
vi cỏc h tr v vic lm nh chuyn
giao tin b k thut cho lao ng
nghốo; h tr h nghốo tham gia liờn
kt sn xut, ch bin, tiờu th sn
phm; nhõn rng mụ hỡnh gim nghốo
liờn kt gia h nghốo vi doanh
nghip; h tr kt ni h nghốo vi th

33


Nghiên cứu và trao đổi
trng thụng qua phỏt trin cỏc n v
cung cp dch v sn xut v tiờu th
sn phm.
(9) Chng trỡnh Phỏt trin kinh
t xó hi cỏc xó c bit khú khn
ti cỏc vựng ng bo dõn tc v
min nỳi - CT135-II theo Q
07/2006/ Q-TTg: h tr phỏt trin
sn xut v chuyn ch c cu kinh t,
nõng cao trỡnh sn xut ca ng
bo cỏc dõn tc thụng qua cp t sn
xut, o to khuyn nụng, khuyn
lõm, khuyn ng v v tớn dng.
(10) Chng trỡnh h tr t sn

xut, t , nh v nc sinh hot
cho h ng bo dõn tc thiu s
nghốo, i sng khú khn n 2010
theo Q 1592/2009/ Q-TTg: h tr
trc tip t sn xut (0,25 ha t rung
lỳa nc 1 v hoc 0,15 ha t rung
lỳa nc 2 v hoc 0,5 ha t nng,
ry hoc 0,5 ha t nuụi, trng thy
sn); cho vay tớn dng cho mi h
cú t sn xut khụng quỏ 20 triu
ng/h ( NSTW cp 10 triu, vay tớn
dng 10 triu ng/h trong thi gian 5
nm vi mc lói sut bng 0%); giao
khoỏn bo v v trng rng (tin cụng
bo v rng l 200.000 ng/ha/nm,
ton b sn phm khi khai thỏc i vi
h trng rng, h tr ln u vt t,
ging 2 - 5 triu ng/ha); i vi h

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

c trỳ huyn nghốo quy nh ti Ngh
quyt s 30a cp thờm 15 kg
go/khu/thỏng trong thi gian cha t
tỳc c lng thc, 5 triu ng/h
to t sn xut lng thc trong khu
vc din tớch rng nhn khoỏn bo v,
50% lói sut tin vay ti ngõn hng
thng mi nh nc trng rng sn
xut.

3. Thc trng tip cn cỏc chớnh
sỏch h tr vic lm v thu nhp cho
ngi nghốo, c bit vựng dõn tc
thiu s v min nỳi
3.1. c im vic lm vựng
DTTS&MN
Mc dự vựng dõn tc thiu s v
min nỳi cú t l cú vic lm cao hn
c nc nhng vic lm tp trung ch
yu trong khu vc nụng nghip, t l
lao ng ang lm vic trong ngnh
nụng nghip vựng Tõy Nguyờn v
vựng TDMN phớa Bc nm 2011 cao
hn nhiu so vi c nc. Cỏc con s
tng ng l 73,51%, 69,84% v
48,39%. Cht lng vic lm vựng ny
cũn thp th hin con s gn 80% lao
ng t lm v lao ng gia ỡnh cao
hn 18% so vi c nc. õy c coi
l i tng lao ng d b tn thng
do cú th thiu cỏc yu t liờn quan ti
vic lm bn vng.

34


Nghiên cứu và trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012


Bng 2. Thc trng vic lm vựng DTTS&MN v c nc nm 2011
n v: %
TDMN phớa Bc
Tõy Nguyờn
C nc
T l tht nghip
0,75
1,86
1,13
T l cú vic lm
99,25
98,87
98,14
T l thiu vic lm
1,78
2,97
2,82
C cu vic lm theo ngnh
100,00
100,00
100,00
Nụng nghip
69.84
73.51
48.39
Cụng nghip
12.12
7.02
21.29
Dch v

18.04
19.47
30.33
C cu vic lm theo v th
100,00
100,00
100,00
Lm cụng n lng
19,63
19,89
34,62
T lm v lao ng gia ỡnh
79,2
78,39
62,43
Khỏc
1,17
1,72
2,95
Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra Lao ng-Vic lm 2011 (TCTK)

3.2. Thc trng tip cn chớnh
sỏch o to ngh
o to ngh l h tr quan trng
cho ngi lao ng nghốo cú c hi cú
vic lm v thu nhp, tuy vy t l h
nhn c h tr dy ngh cũn thp
nhng cú xu hng gim qua cỏc nm.

Theo s liu iu tra MSDC nm 2010

cú 10,1 nghỡn h c nhn h tr v
o to ngh vi thi gian o to trung
bỡnh l 1,35 thỏng. Trong ú cỏc h
nghốo vựng DTTS&MN l 4,9 triu h,
chim 48,64% tng s h c h tr
ca c nc.

Bng 3: Tip cn ca h nghốo n chớnh sỏch h tr dy ngh theo vựng
n v :%
Trung du v min nỳi
phớa Bc
Tõy nguyờn
c nc
2005
2.06
0.89
4.23
2006
2.07
2.21
4.14
2009
0.27
1.40
0.30
2010
0.41
1.40
0.43
Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra mc sng dõn c 2006, 2010 (TCTK)


Cụng tỏc o to ngh cho lao
ng nghốo, c bit lao ng nụng
thụn theo Q 1956 vn cũn gp nhiu
khú khn nh: mng li c s o to
ngh cũn hn ch; nh mc h tr quỏ
thp nờn khụng thu hỳt c ngi dõn
tham gia, sau khi o to khú c c hi
tỡm kim vic lm phi nụng nghip,
ngi dõn nghốo, nht l ng bo dõn

tc thiu s vn cũn t tng "trụng
ch, li" vo cỏc chớnh sỏch h tr
ca Nh nc nờn cha ý thc c
hiu qu ca vic hc ngh v mt
nguyờn nhõn quan trng l do trỡnh
hc vn thp (vựng TDMNPB t l dõn
s trờn 15 tui khụng bit ch l 12,7%
) khú ỏp ng yờu cu o to ngh,
nht l o to chớnh qui, di hn.

35


Nghiên cứu và trao đổi
3.3. Tip cn chớnh sỏch h tr
sn xut
a. Vay vn tớn dng
Cú th thy mc bao ph ca
chớnh sỏch tớn dng u ói cho h

nghốo l khỏ cao, c bit vựng
DTTS&MN. Theo s liu iu tra Mc
sng dõn c thỡ t l h nghốo c
vay vn u ói l 39,19% nm 2005,
tng lờn 41% vo nm 2010. Riờng i
vi h nghốo vựng DTTS&MN thỡ t l
c th hng chớnh sỏch ny cao hn
ỏng k, (khong 10% i vi Vựng
Trung du Min nỳi phớa Bc).

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

Cú nhiu chng trỡnh tớn dng do
nhiu c quan khỏc nhau lm ch qun,
a dng v i tng cho vay v a
dng v c ch huy ng ngun lc,
mng li dch v rng khp qua cỏc t
chc chớnh tr xó hi l im thun li
ngi nghốo tip cn c chớnh
sỏch ny. Tuy vy, vn cũn mt s
im hn ch nh vn cũn tỡnh trng
phõn b vn bỡnh quõn vn vay, ngi
dõn s dng vn cha hiu qu c bit
ng bo dõn tc do hng dn cha
tt.

Bng 4: Tip cn ca h nghốo n chớnh sỏch tớn dng u ói theo vựng
n v :%
Trung du v min nỳi
Nm

phớa Bc
Tõy nguyờn
c nc
2005
47.23
43.95
39.19
2006
46.11
37.82
37.1
2009
52.81
51.74
39.38
2010
53.85
48.92
41.00
Ngun : Tớnh toỏn t s liu iu tra mc sng dõn c 2006, 2010 (TCTK)

b. Khuyn nụng, khuyn lõm,
khuyn ng v h tr sn xut khỏc
Mc tiờu t ra trong CT MTQG
GN giai on 2006-2010 l trong 5
nm s cú 4,2 triu lt ngi c h
tr khuyn nụng v nhỡn chung hot
ng ny ó t mc tiờu ra. Theo
bỏo cỏo ca B NN&PTNT thỡ trong 5
nm ó cú khong 4 triu lt ngi

c hng dn cỏch lm n, 330
nghỡn h c h tr v ging v vt t
nụng nghip27. Hot ng khuyn nụng

ó gúp phn thay i nhn thc, cỏch
ngh, cỏch lm n, xoỏ b tp quỏn
canh tỏc lc hu qua ú gúp phn nõng
cao thu nhp cho h nghốo.
Theo kt qu TMSDC t l h
nghốo c hng li t chớnh sỏch
khuyn nụng, khuyn lõm, khuyn ng
nm 2005 l 19,16%, nm 2010 t l
ny gim khong 1 im phn trm.
Vựng Trung du Min nỳi phớa Bc cú
t l h nghốo c hng chớnh sỏch
ny cao nht dao ng mc 32-35%.

27

B NN&PTNT, Bỏo cỏo tng kt d ỏn khuyn
nụng, lõm, ng v h tr phỏt trin sn xut, phỏt
trin ngnh ngh thuc CT MTQG GN giai on
2006-2010, 2010

36


Nghiên cứu và trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012


Bng 5: Tip cn ca h nghốo n chớnh sỏch khuyn nụng, khuyn lõm
theo vựng
n v :%
Trung du v min nỳi
phớa Bc
Tõy nguyờn
c nc
2005
33.05
21.56
19.16
2006
32.45
21.23
18.68
2009
35.98
16.41
18.38
2010
34.10
17.81
18.06
Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra mc sng dõn c 2006, 2010 (TCTK)

Tuy nhiờn, vic xõy dng cỏc ni
dung tp hun cha gn kt vi nhu cu
thc s ca ngi dõn. Vn cũn hin
tng huy ng ngi dõn n cho

s lng. Ngụn ng ch yu vn l
ting Kinh nờn khụng phự hp vi
nhiu vựng DTTS.
Ngoi o to v khuyn nụng,
ngi nghốo cũn c tip cn vi vt

t, ging cõy trng v mỏy múc giỏ r
hoc c tr giỏ (nh CT135-II). Trờn
thc t, t l h c h tr mỏy múc,
vt t sn xut (phõn bún, con ging,
cõy ging) ti cỏc vựng DTTS&MN
khỏ cao so vi c nc. Nm 2010 t l
ny l 32,64% Vựng Trung du v
Min nỳi phớa Bc v 25,17% Tõy
Nguyờn.

Hỡnh 1. T l h nghốo c nhn h tr mỏy múc vt t sn xut theo
vựng nm 2010
n v: %

Ngun : Tớnh toỏn t s liu iu tra mc sng dõn c 2010 (TCTK)

37


Nghiên cứu và trao đổi
Mc dự Nh nc ó thc hin
nhiu chớnh sỏch h tr nhm bo m
t , t sn xut cho ng bo DTTS
nghốo nhng kt qu thc hin cũn hn

ch. T l h nghốo c hng chớnh
sỏch ny cú xu hng gim, nm 2005
t l h c nhn chớnh sỏch ny l
4,27%, gim xung 0,64% nm 2010.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

Thc t cho thy, do thiu qu t ó
nh hng khụng nh n cụng tỏc h
tr t , t sn xut cho ng bo
DTTS nghốo. Trong khi ú, vic thu
hi t t cỏc nụng, lõm trng to
qu t ó c trin khai khỏ lõu,
nhng hiu qu rt thp.

Bng 6: Tip cn ca h nghốo n chớnh sỏch cp t sn xut ho h nghốo
dõn tc thiu s theo vựng
n v :%
Trung du v min nỳi
phớa Bc
Tõy nguyờn
cỏc vựng cũn li
c nc
2005
3.68
10.03
3.86
4.27
2006
3.85

6.76
3.28
3.66
2009
0.00
1.94
0.93
0.77
2010
0.00
1.94
0.73
0.64
Ngun : Tớnh toỏn t s liu iu tra mc sng dõn c 2006, 2010 (TCTK)

3.4. Tip cn chớnh sỏch kt ni
vic lm v xut khu lao ng

c t vn v vic lm v hc ngh
vn cũn rt khiờm tn. Theo s liu
iu tra Lao ng- Vic lm nm 2011,
t l lao ng cú c vic lm qua
liờn h v c t vn ti cỏc c s
dch v vic lm rt hn ch, c bit
ti cỏc vựng DTT&VMN: vựng TDMN
phớa Bc l 4,4%, Tõy Nguyờn l 2,1%,
trong khi c nc mc 5,3%.

Cho n nay, bc u ó cú s
gn kt gia cụng tỏc dy ngh v t

vn, gii thiu vic lm cho ngi lao
ng sau khi tt nghip cỏc khoỏ hc
ngh. c bit nhng chng trỡnh h
tr lao ng nghốo, dõn tc thiu s ó
to hng nghỡn vic lm cho i tng
ny. Tuy nhiờn, nhỡn chung t l ngi
Bng 7. C cu lao ng cú vic lm chia theo hỡnh thc tỡm vic v vựng
n v: %
TDMN phớa Bc Tõy Nguyờn
C nc
Np n xin vic
Liờn h/t vn c s dch v vic lm
Qua bn bố/ngi thõn
t qung cỏo tỡm vic
Qua thụng bỏo tuyn
Chun b bt u sxkd
khỏc
Total

42.17
4.41
48.13
0.00
2.26
1.69
1.35
100.00

27.83
2.12

63.34
0.21
1.92
1.74
2.85
100.00

37.70
5.35
51.17
0.28
3.46
0.44
1.60
100.00

Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra Lao ng-Vic lam 2011 (TCTK)

38


Nghiên cứu và trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

Mt trong nhng nguyờn nhõn ca
hn ch ny l do h thng thụng tin ca
TTL cũn nhiu yu kộm v hn ch,
cha mang tớnh h thng, b chia ct gia
cỏc vựng, min, c bit ti cỏc vựng

min nỳi, vựng khú khn.

Cn phi xõy dng khung chớnh sỏch
ton din, ng b cho vựng
DTTS&MN, c bit chỳ trng chớnh
sỏch u tiờn phỏt trin nhõn lc, y
mnh h tr o to ngh v xut khu
lao ng i vi vựng ng bo dõn tc,
min nỳi.

V chớnh sỏch h tr xut khu lao
ng, Cc Qun lý lao ng ngoi nc
cng thng kờ, n nay ó cú 33 doanh
nghip ng ký tham gia ỏn, trong ú
cú 21 doanh nghip ó tuyn chn, o
to v a ngi lao ng cỏc huyn
nghốo i lm vic nc ngoi. Theo
phn ỏnh t phớa doanh nghip xut khu
lao ng, vic t chc o to cho ngi
lao ng thuc cỏc huyn nghốo ca cỏc
doanh nghip cng gp khụng ớt khú
khn. Ngi lao ng nhng huyn
nghốo khụng ch hn ch v trỡnh vn
hoỏ, tay ngh m cũn chu nh hng
nng n ca phong tc tp quỏn lc hu,
ca li sng qun t khộp kớn, t do v.v...
nờn vic o to khụng th thc hin n
thun nh o to lao ng vựng ng
bng. Ngoi ra, cũn gp nhng khú khn
khỏc nh cụng tỏc t vn, tuyờn truyn

ngi dõn cỏc huyn nghốo hiu
c li ớch ca cụng tỏc xut khu lao
ng, v c bit l s bú hp ca th
trng lao ng xut khu hin nay cng
hn ch c hi vic chn ngi v
ngi chn vic.
4. Mt s khuyn ngh chớnh sỏch
Tip tc xõy dng mi hoc sa i,
b sung cỏc lut chuyờn ngnh liờn quan
n dch v vic lm nh: Lut Vic lm,
o to ngh, v.v. nhm hon thin c s
phỏp lý, to tớnh n nh cho h thng
chớnh sỏch h tr v cung cp dch v
vic lm. Thỳc y vic ban hnh cỏc
vn bn hng dn bo m tớnh hiu
lc kp thi, kh thi ca cỏc lut liờn
quan n vic lm.

Chỡa khoỏ xoỏ nghốo vựng
DTTS&MN l giỏo dc o to, trong ú
o to ngh gi vai trũ quan trng. Nh
nc y mnh hn na cụng tỏc h tr
o to, dy ngh cho lao ng vựng dõn
tc v min nỳi, tp trung vo nhng
ngnh ngh phự hp vi nhu cu lao
ng ca xó hi. Xỏc nh ngnh ngh
o to, ỏp ng nhu cu ca tng a
phng, phự hp vi yờu cu ca th
trng lao ng, phự hp vi c im
a phng v nguyn vng ca ngi

hc ngh, khụng da hon ton vo cỏc
ngh cú sn ca a phng, phỏt trin
i ng giỏo viờn, u t trang thit b
dy ngh, c s vt cht.
Tng cng cụng tỏc khuyn nụng,
khuyn lõm, h tr vn tớn dng gn vi
hot ng v hiu qu sn xut.
Phỏt trin mng li trung tõm gii
thiu vic lm, c s o to ngh ti cỏc
vựng DTTS&MN thụng qua h tr ca
Nh nc v chớnh sỏch khuyn khớch
mi thnh phn mi t chc xó hi tham
gia. Núi cỏch khỏc cn cú s tham gia,
h tr ca nh nc cỏc dch v c
mnh m hn, tt hn nhng c bn phi
da vo cng ng, da vo khu vc t
nhõn v c ch th trng m bo
tớnh bn vng v bao ph rng nht.
Ngoi ra, phỏt trin mng li DVVL
hot ng tt, cn chỳ trng vo phỏt
trin mt h thng thụng tin TTL h
tr cú hiu qu k hoch phỏt trin
DVVL ca a phng. Thụng qua din
n doanh nghiờp, cỏc hi tho v hi

39


Nghiªn cøu vµ trao ®æi


Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 33/Quý IV - 2012

nghị chuyên đề chia sẻ, và xây dựng trên
kinh nghiệm và kiến thức thu được từ
quy hoạch, quản lý và cung cấp các dịch
vụ việc làm tại địa phương

Kinh tế phát triển: Lý thuyết và thực tiễn.
Nhà xuất bản Thống Kê. TP. Hồ Chí Minh

Tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công tác
thông tin, tuyên truyền về chủ trương
xuất khẩu lao động, đào tạo nghề cũng
như lợi ích khi tham gia.

5. TCTK (2012) Báo cáo Điều tra Lao
động việc làm 2011

Tài liệu tham khảo
1. Chính phủ (2001, 2005, 2011),
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo giai đoạn 2001-2005, 2006-2010,
2011-2015.
2. Bộ NN&PTNT, Báo cáo tổng kết
dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ
phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề
thuộc CT MTQG GN giai đoạn 20062010, 2010

4. TCTK (2012), Niên giám Thống kê
2011.


6. TCTK (2010), Kết quả Tổng điều
tra dân số và nhà ở năm 2009
7. UBDT-UNDP (2010). Phân tích và
đánh giá thực trạng nguồn nhân lực vùng
dân tộc và miền núi.
8. Phạm Thái Hưng, Lê Đặng Trung
và Nguyễn Việt Cường (2011) Nghèo của
Dân tôc thiểu số ở Viêt Nam: Hiên trạng
và Thách thức ở các xã thuộc Chương
trình 135 Giai đoan II, 2006-2007.
9.
Diana
Chiriacescu
(2006)
.ENSURING ACCESS OF PEOPLE
WITH DISABILITIES TO SOCIAL
SERVICES: The need for regulatory
mechanisms in South East Europe.

3. Ts. Đinh Phi Hổ, Ts. Lê Ngọc
Uyển, Ths. Lê Thị Thanh Tùng (2009).

40



×