HS 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0),chữa
bài tập 3 (trang 8/sgk)
HS 2: Chữa bài tập 5 (trang 8/sgk)
Giải
4
3
75,0)
−
=−
b
77
21
77
22
−<−⇒
2 2 22
7 7 77
x
− −
= = =
−
3 21
11 77
y
− −
= =
Vì -22 < -21 và 77 > 0
a)
11
3
7
2
−
<
−
⇒
Số hữu tỉ là số viết được dưới
dạng phân số với
b
a
0,,
≠∈
bZba
300
216
25
18
)
−
=
−
Doc
Vì -213 > -216 và 300 > 0
300
216
300
213
−
>
−
⇒
HS 2: Chữa bài tập 5 (trang 8/sgk)
2 2
ó : ; ;
2 2 2
ì
2 2
2 2
2 2 2
a b a b
Tac x y z
m m m
v a b a a a b b b
a a b b
a a b b
m m m
+
= = =
< ⇒+ < + < +
⇒ < + <
+
⇒ < <
bayxmZmba
m
b
y
m
a
x
<⇒<>∈==
);0,,,(,
hay: x < z < y
*Nhận xét: Như vậy trên trục số giữa 2 điểm hữu tỉ bao giờ cũng có ít nhất 1 điểm
hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp Q giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kỳ bao giờ cũng có
ít nhất 1 điểm hữu tỉ nữa. Đây là sự khác nhau căn bản giữa tập hợp Z và Q.
Giải
Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số
với
.
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ
x, y ta viết chúng dưới dạng
hai phân số có cùng một mẫu
số dương rồi áp dụng quy tắc
cộng, trừ phân số.
b
a
0,,
≠∈
bZba
)0,,,(,
>∈==
mZmba
m
b
y
m
a
x
Với
Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể làm
như thế nào?
Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng như thế nào?
Công thức:
m
ba
m
b
m
a
yx
+
=+=+
m
ba
m
b
m
a
yx
−
=−=−
Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng
phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Ví dụ: Tính
=+
−
7
4
3
7
)a
21
49
−
21
12
+
( )
21
1249
+−
=
21
37
−
=
( )
=
−−−
4
3
3)b
4
12
−
4
3
−
−
( ) ( )
4
312
−−−
=
4
9
−
=