******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
Ngày soạn: 18/8/2008
Tiết 1 : Bài 1:
Văn bản:
Cổng trờng mở ra
- Lí Lan -
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
kiến thức:
- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của
bố mẹ đối với
con cái và vai trò to lớn của nhà trờng đối với cuộc sống mỗi con ngời.
thái độ:
- trân trọng những kỷ niệm của một thời đã chập chững cắp sách tới trờng , thêm
yêu quý mái trờng xa.
kỹ năng:
- Hiểu đợc đặc điểm của văn bản nhật dụng này: nh những dòng nhật kí tâm
tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng. Từ đó có cách đọc phù hợp, diễn cảm, sáng tạo.
b.chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo. tranh ảnh có liên quan đến bài
dạy,Bảng phụ, giấy A4 , bút dạ, ..
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thứơc kẻ.
C.Tiến trình lên lớp:
+ GV ổn định nề nếp lớp.
+ GV giới thiệu bài: gây không khí ngày khai trờng đầu năm để dẫn dắt
học sinh vào bài mới.
* Bài mới.
- Giáo viên nhắc lại nội dung của các văn bản nhật dụng mà học sinh đã đợc
học ở lớp 6 với các chủ đề về di tích lịch sử, thắng cảnh thiên nhiên, môi trờng,
rồi từ đó dẫn vào bài.
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-1-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu
chung văn bản
GV hớng dẫn HS đọc - Đọc mẫu - HS
đọc -> Lớp nhận xét
GV cho HS đọc thầm chú thích Sgk
Yêu cầu HS giải thích các từ Hán Việt
? Em hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản?
HS tóm tắt văn bản
?Trong văn bản này tác giả viết về ai ?
Về việc gì?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích
văn bản
? Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng
của ngời mẹ và đứa con có gì khác
nhau? Điều đó đợc biểu hiện ở chi tiết
nào?
? Theo em, tại sao ngời mẹ lại không ngủ
trong đêm trớc ngày khai trờng của con?
Gợi ý:
+ Vì mẹ lo cho con
+ Nôn nao nghĩ về ngày khai tr-
ờng năm xa của mẹ?
+ Hay vì lí do khác?
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trờng
đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm
hồn ngời mẹ?
? Câu nào trong văn bản ở đoạn này cho
ta thấy sự chuyển đổi tâm trạng của ng-
ời mẹ một cách thật tự nhiên.
Đó chính là sự liên kết trong một
văn bản, giờ TLV hôm sau các em sẽ
tìm hiểu rõ hơn.
? Trong bài văn có phải ngời mẹ đang
nói trực tiếp với con không? Theo em
ngời mẹ đang tâm sự với ai?Cách viết
này có tác dụng gì?
Học sinh suy nghĩ độc lập, trao đổi
chân thành.
Nội dung cần đạt
I Tìm hiểu chung :
1. Đọc :
2. Chú thích :
+ Nhạy cảm
+ Bận tâm
+ Thiết giáp.
3. Tóm tắt văn bản :
4. Đại ý:
- Văn bản viết về tâm trạng ngời mẹ
trong đêm không ngủ trớc ngày khai
trờng để đa con vào lớp Một.
II. Phân tích :
1.Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm
trớc ngày con vào lớp Một.
- Mẹ : thao thức không ngủ.
Con : thanh thản nhẹ nhàng.
- Chi tiết: mẹ đắp mềm, lợm xe thiết
giáp, xem lại vài thứ, trằn trọc....
- -> Vì mẹ nghĩ về ngày khai trờng
năm xa của mẹ: Hằng năm dài và
hẹp .
-
-
-
-
- ->Chi tiết: ngày khai trờng đầu
tiên trong đời mẹ là nỗi chơi vơi hốt
hoảng khi cổng trờng đóng lại, bà
ngoại đứng ở ngoài.
-
- ->Câu liên kết: Cái ấn tợng
lòng con .
-
-
-
- => Ngời mẹ nhìn con ngủ, nh tâm
sự với con nhng thực ra là đang nói
với chính mình, đang ôn lại kỉ
niệm thời cắp sách tới trờng của mẹ.
Làm nổi bật tâm trạng, khắc họa đợc
tâm t tình cảm, những điều sâu thẳm
khó nói bằng lời trực tiếp đợc.
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-2-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
? Qua phân tích ở trên, em thấy ngời mẹ
trong bài văn là ngời mẹ nh thế
nào?
(Học sinh phát biểu cảm tởng về mẹ
của em)
? Em nghĩ thế nào về câu nói của mẹ:
Đi đi con sẽ mở ra? Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì?
Học sinh bình.
GV bình
Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết -
luyện tập
HS đọc to ghi nhớ
Giáo viên kết bài bằng việc lu ý nội
dung văn bản (tình cảm, tâm hồn của
ngời mẹ) và những nét nghệ thuật (ngôn
ngữ, giọng điệu). Những liên hệ về
tình mẹ con, thầy trò
HS làm bài tập theo nhóm
Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.
2.Vẻ đẹp tâm hồn của ngời mẹ.
+ Thơng yêu, chăm chút, quan
tâm đến con cái.
+ Con luôn bé nhỏ trong mắt mẹ.
+ Con luôn là niềm tin yêu của
mẹ.
-
- => Mẹ là ngời có vẻ đẹp tâm hồn,
tình cảm trong sáng:
->Thế giới kì diệu đó là tình cảm thầy
trò, bạn bè.
- Là tình yêu quê hơng qua những
trang sách.
- Là tri thức mà em đợc tiếp nhận.....
III. Tổng kết - Luyện tập
1 . Ghi nhớ: Sgk
2. Luyện tập:
- Bài tập 1: Cho
học sinh trao đổi trực tiếp
tiếp những dấu ấn của ngày
khai trờng vào l lớpMột.
- Bài tập 2: Cho
học sinh viết đoạn văn
ngắn về một kỉ niệm đáng nhớ của
một ngày khai trờng.
d . H ớng dẫn học ở nhà.
+Đọc diễn cảm văn bản.
+Đọc văn bản Trờng học rút ra bài học qua lời dạy của bố.
+Chuẩn bị bài Mẹ tôi
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
.
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-3-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
Ngày soạn: 19/8/2008
Tiết 2: Bài 1:
văn bản:
mẹ tôi
(Et-moõn-ủoõ-ủụ A-mi-xi)
A.Mục tiêu cần đạt.
giúp học sinh:
kiến thức:
- Qua bức th ngời bố gửi cho con để thấm thía công lao và tình cảm của mẹ đối với
ngời con có lỗi. Từ đó suy nghĩ đến trách nhiệm làm con của mình
không để bố mẹ buồn phiền.
thái độ:
- thêm trân trọng kính yêu những ngời có công lao sinh thành dỡng dục, chăm sóc
cho chúng ta lớn lên thành ngời.
kỹ năng:
- Đọc văn bản nhật dụng này, học tập cách dùng từ ngữ cách nói trực tiếp, gián
tiếp của một bức th
b.chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo. tranh ảnh có liên quan đến bài
dạy,Bảng phụ, giấy A4 , bút dạ, ..
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thớc kẻ.
C. Tiến trình lên lớp:
*Kiểm tra bài cũ.
? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra đợc từ bài Cổng trờng mở ra là gì?
* Giới thiệu bài mới:
Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức
lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức hết đợc
điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài văn Mẹ tôi
sẽ cho ta một bài học nh thế.
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-4-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
chung văn bản
- Giáo viên nêu yêu cầu đọc văn bản
này, gọi 2 học sinh đọc
- Giáo viên nhận xét,
đọc mẫu.
- Giáo viên cho học
sinh đọc chú
thích trong sách giáo khoa, sau đó giải
thích các từ khó, các từ Hán Việt: Lễ
độ, trởng thành, lơng tâm, hối
hận
? Văn bản là một bức th của ngời bố
gửi cho con, nhng tại sao tác giả lại lấy
nhan đề là Mẹ tôi?
(Giáo viên gợi ý cho học sinh độc lập
suy nghĩ).
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích
văn bản
- GV cho HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
N1: ? Thái độ của ngời bố đối với En-
ri-cô qua bài văn là một thái độ nh thế
nào? Hãy tìm trong các nguyên nhân
sau cách trả lời đúng nhất:
a. a.Căm tức
b. b.Chán nản
c. c.Lo âu.
d. d.Nghiêm khắc và buồn bã.
N2: Dựa vào đâu mà em biết đợc thái
độ đó của ngời bố?
(Tìm những câu nói lên sự xúc động
của ngời bố khi nghe biết con hỗn láo
với mẹ?).
Nội dung cần đạt
I Tìm hiểu chung:
1. Đọc :
2.Chú thích :
3.Tên truyện :
Tiêu đề là do chính tác giả A-mi-xi
đặt cho đoạn trích
- Qua bức th của ngời bố, hình ảnh
ngời mẹ hiện lên với những chi tiết
thể hiện sự cao cả, lớn lao, âm thầm
lặng lẽ dành cho con mình.
- Tăng tính khách quan, thể hiện đợc
tình cảm và thái độ của ngời kể.
II. Phân tích:
1.Tâm trạng và suy nghĩ của ngời
bố.
- +Thái độ: Nghiêm khắc và buồn
bã.
-
-
-
-
-
-
-
- +Biểu hiện:
- - Bố không thể nén đợc cơn tức
giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ
con ?
- Thà rằng bố không có con
còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-5-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
? Lý do gì đã khiến ngời bố thể hiện
thái độ ấy?
? Phân tích từ ghép nhát dao và sự so
sánh đó đã nói lên nỗi đau của ngời bố
nh thế nào?
Giáo viên bình
- ? Tại sao thể hiện sự tức giận của
mình mà ngời bố lại gợi đến mẹ?
- (Bởi ngời mà En-ri-cô phạm lỗi đó là
mẹ.)
? Em hãy tìm chi tiết, hình ảnh nói về
ngòi mẹ?
? Em hiểu mẹ của En-ri-cô là ngời thế
nào? ( Học sinh thảo luận)
? Ngời bố đã nêu ra nỗi đau gì khi một
đứa con mất mẹ để giáo dục En-ri-cô?
( Học sinh thảo luận)
? Hãy kể ra một số từ ghép trong đoạn
này nói đến nỗi đau của đứa con mất
mẹ?
( yếu đuối, chở che, cay đắng, đau
lòng, thanh thản, lơng tâm,)
Theo em điều gì đã khiến En-ri-cô xúc
động vô cùng, khi đọc th của bố? Hãy
lựa chọn các lí do nêu trong SGK?
(Học sinh thảo luận, phát biểu)
? Cuối th, bố đã khuyên En-ri-cô xin
lỗi mẹ nh thế nào?
? Tại sao ngời bố không nói trực tiếp
với En-ri-cô mà lại viết th? Điều đó có
ý nghĩa gì?-( Học sinh hoạt động độc
lập)
- Trong một thời gian con đừng
hôn bố, bố không thể vui lòng đáp
lại cái hôn của con đợc.
-
- => Vì En-ri-cô đã phạm lỗi : lúc
cô giáo đến thăm, khi nói với mẹ, tôi
có nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ .
2. Hình ảnh ngời mẹ.
+ Thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc
nôi trông chừng hơi thở hổn hển,
quằn quại của con, khóc nức nở vì
sợ mất con.
->Mẹ là ngời âm thầm, lặng lẽ hy
sinh vì con, đó là tấm lòng cao cả và
đẹp đẽ.
3.Nỗi lòng của En-ri-cô.
- En-ri-cô xúc động vì: a, b, c, d, e.
* Ngời bố:
+ Ngời bố tế nhị, kín đáo
+ Viết th để mình En-ri-cô biết
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-6-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết -
Luyện tập
GV cho Hs đọc to phần ghi nhớ sgk
Thảo luận theo nhóm các câu hỏi
+ Đây là bài học về ứng xử trong
cuộc sống.
III. Tổng kết - Luyện tập :
1. Ghi nhớ : Sgk
2.Luyện tâp :
Câu 1: Tại sao nói bức th là một nỗi
đau của ngời bố, một sự tức giận cực
độ nhng cũng là những lời thơng yêu
vô cùng tha thiết? Nếu em đã từng có
lỗi với mẹ, em có thấy bức th này làm
em xúc động không?
Câu 2: Hãy chọn 1 đoạn văn trong th
của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện
ý nghĩa vô cùng lớn lao của cha mẹ
đối với con, học thuộc lòng đoạn đó?
Câu 3: Tại sao nói câu: Thật đáng
xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà
đạp lên tình thơng yêu đó là một câu
thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất
của ngời cha với 1 lời khuyên dịu
dàng? Câu chuyển tâm trạng đó có
hợp lý không?
d.H ớng dẫn học ở nhà :
Bài tập 1: - Đọc lại - học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Làm bài tập 3 ở phần tổng kết
Bài tập 2: Kể lại 1 sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn phiền.
- Thuộc lòng phần ghi nhớ và đoạn thơ Th gửi mẹ của Hai-Nơ
- Chuẩn bị cho tiết học về Từ ghép
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
....
......................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-7-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
Ngày soạn: 21/8/2008
Tiết 3 : Bài 1:
từ ghép
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh:
kiến thức:
- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt (đặc điểm về quan hệ, ý nghĩa
của từ ghép)
kỹ năng:
- Biết phân biệt và sử dụng các loại từ ghép trong những ngữ cảnh cụ thể
b.chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,Bảng phụ, giấy A4 , bút dạ, ..
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thớc kẻ.
C. Tiến trình lên lớp :
*Kiểm tra bài cũ:
? Tình cảm của ngời mẹ qua 2 văn bản Cổng trờng mở ra và Mẹ tôi
? Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
*Bài mới:
Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa về từ ghép đã học ở lớp 6 rồi dẫn vào
bài.
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-8-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu các loại
từ ghép
Giáo viên treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk
học sinh đọc
? Tìm các tiếng chính, phụ trong các từ
Bà ngoại, Thơm phức.
? Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng
chính nh thế nào?
? Nhận xét về trật tự các tiếng đó
? Qua phân tích ví dụ em hãy nêu khái
niệm về từ ghép chính phụ?
GV treo bảng phụ có ghi Ví dụ
? Các từ quần áo, trầm bổng có phân
ra tiếng chính, phụ không?
? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng
lập
- Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi
nhớ và ghi tóm tắt lên bảng chuyển
mục II
-
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu nghĩa
của từ ghép
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 1
sách giáo khoa và nhắc lại câu hỏi
Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày
rõ ý kiến của mình và nhận xét trao đổi.
? Qua phân tích trên em rút ra kết luận gì
về nghĩa của từ ghép chính phụ?
Nội dung cần đạt
I. Các loại từ ghép
1. Từ ghép chính phụ
* Ví dụ :
Tiếng chính Tiếng phụ
Bà
Thơm
Ngoại
phức
-> Đứng trớc -> Đứng sau
=>Kết luận:Từ ghép chính phụ có
tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng chính; Tiếng chính
thờng đứng trớc và tiếng phụ thờng
đứng sau.
2. Từ ghép đẳng lập
* Ví dụ :
- Các từ quần áo , trầm bổng
không phân ra tiếng chính, phụ
bình đẳng về mặt ngữ pháp
=>Kết luận: Từ ghép đẳng lập có
các tiếng bình đẳng về mặt ngữ
pháp
II. Nghĩa của từ ghép
1. ý nghĩa của từ ghép chính phụ
* Ví dụ:
- Bà ngoại: ngời sinh ra mẹ
- Bà nội: ngời sinh ra bố
- Bà: ngời đàn bà sinh ra mẹ hoặc
bố -> nghĩa chung
- Thơm: thơm của hơng hoa, dễ chịu
nghĩa chung
- Thơm phức: có mùi thơm bốc lên
mạnh và hấp dẫn.
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-9-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 2
(sách giáo khoa), gợi ý để học sinh phân
tích
? Qua phân tích trên em rút ra kết luận gì
về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với các
tiếng tạo nên nó?
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ và
ghi tóm tắt vào vở
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Giáo viên tổ chức cho học sinh lần lợt
làm các bài tập tại lớp
Bài tập 1 : Giáo viên giao việc cho từng
học sinh làm, trình bày, nhận xét
Bài tập 2 : Điền thêm tiếng để tạo từ ghép
chính phụ (giao việc cho từng học sinh)
Bài tập 3 : Giao việc cho học sinh đứng
tại chỗ trả lời, giáo viên nhận xét
Bài tập 4: Chia lớp làm 4 nhóm, cử đại
diện nhóm trình bày:
Bài tập 6: Giáo viên hớng dẫn, chia nhóm
để làm việc, trình bày
=>Kết luận: Nghĩa của từ ghép
chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng
chính
có tính chất phân nghĩa.
2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập.
+ Quần áo: chỉ quần áo nói chung
Khái quát
+ Trầm bổng: chỉ âm thanh lúc
trầm, lúc bổng (nghĩa khái quát)
=> Kết luận:
Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái
quát hơn nghĩa của các tiếng tạo
nên nó
có tính chất hợp nghĩa.
III. Luyện tập
Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ : lâu đời, xanh
ngắt, nhà máy, nhà ăn, cời nụ
- Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ,
chái lới, cây cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi.
Bài tập 2 :
Bút bi, thớc kẻ, ma rào, làm ruộng,
ăn cơm, trắng tinh, vui quá, nhát
gan.
Bài tập 3:
- núi sông, núi đồi; ham muốn, ham
thích;
xinh đẹp, xinh tơi; mặt mũi, mặt
mày;
học hỏi, học hành; tơi trẻ, tơi đẹp.
Bài tập 4:
a) Không phải vì hoa hồng khác với
hoa màu hồng (hoa hồng là từ ghép
chính phụ)
b) Không đúng vì áo dài (từ ghép
chính phụ) chỉ loại áo dài của phụ
nữ.
c) Không phải vì cà chua (từ ghép
chính phụ) có những giống không
chua.
Nói cà chua này ngọt quá
đợc. d) Không phải vì cá vàng là
loại cá cảnh.
Bài tập 6:
- Mát tay: chỉ sự may mắn, yên
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-10-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
? Qua việc giải bài tập này em có nhận
xét gì về cơ chế tạo nghĩa của các từ
ghép đẳng lập?
- tâm, hy vọng
+ Mát : chỉ thời tiết, không
khí,.... mát mẻ, dễ chịu
+ Tay : một bộ phận cơ thể
- Nóng lòng : tâm trạng chờ đợi,
trông ngóng, đứng ngồi không yên
+ Nóng : chỉ thời tiết, khí
hậu,.... nóng nực (hay tính tình con
ngời)
+ Lòng : bộ phận cơ thể ngời
- Gang thép : chỉ ý chí nghị lực của
con ngời trong chiến đấu
+ Gang, thép là chất kim
loại
- Tay chân: chỉ sự thân tín, tin cậy,
giúp việc đắc lực
+ Tay, chân: là bộ phận cơ
thể con ngời.
=>Nhận xét về cơ chế tạo nghĩa của
các từ ghép đẳng lập:
ác tiếng trong từ ghép đẳng lập hoặc
đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa,
hoặc cùng chỉ những
sự vật, hiện tợng gần gũi nhau (cùng
trờng nghĩa).
Ví dụ: bàn ghế, sách vở,
quần áo
- Nghĩa của các tiếng dung
hợp với nhau để tạo ra nghĩa của từ
ghép đẳng lập.
Ví dụ: mát tay, nóng lòng
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập
có khi chuyển trờng nghĩa so với
nghĩa của các tiếng.
Ví dụ: từ gang thép, thuộc tr-
ờng nghĩa sự vật nhng từ ghép lại
thuộc
trờng nghĩa tính chất.
Bài tập 7: Giáo viên phân tích mẫu đã có, sau đó giao cho các nhóm,
cử đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, giáo viên kết luận
Yêu cầu:
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-11-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
d. H ớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Tìm các từ ghép chính phụ, đẳng lập trongn bài Cổng trờng mở ra
- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
....
......................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
****************************************************************
Ngày soạn:24/8/2008
Tiết 4 : Bài 1:
Liên kết trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
kiến thức:
- Hiểu đợc sự cần thiết phải đảm bảo tính liên kết trong văn bản khi giao tiếp (liên
kết ở 2 mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa).
kỹ năng:
- Bớc đầu xây dựng đợc những văn bản có tính liên kết
Phơng pháp:
- Dùng mẫu để khái quát phần lý thuyết và phơng pháp dùng bài tập để học sinh
sử dụng các phơng tiện liên kết.
Tận dụng các dữ kiện có sẵn để liên kết với tiết học về văn bản cùng với sự vận
dụng sáng tạo các yếu tố tích hợp khác.
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-12-
Máy hơi nước Than tổ ong Bánh đa nem
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
b.chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,Bảng phụ, giấy A4 , bút dạ, ..
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thớc kẻ.
C. Tiến trình lên lớp
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
- Nội dung : Nghĩa của từ ghép
- Hình thức : Gọi 1 số học sinh đứng tại chỗ trả lời. Giáo viên nhận xét
* Giới thiệu bài mới :
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại:
- Văn bản là gì? (Là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ. Có văn
bản hẳn hoi)
- Tính chất của văn bản là gì? (Là một thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý
nghĩa, hoàn chỉnh về hình thức)
- Từ đó cho các em thấy: sẽ không thể thể hiểu đợc một cách cụ thể về văn bản
khó có thể tạo lập đợc những văn bản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ một
trongnhững tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết.
*Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:Hớng dẫn tìmhiểu
Liên kết và phơng tiện liên kết
trong văn bản
GV treo bảng phụ có ghi VD mục I
Sgk học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
Học sinh làm việc theo nhóm, sau
đó đại diện nhóm trả lời, lớp nhận
xét
a) Đọc mấy câu đó trong th En-ri-
cô đã hiểu bố nói gì với mình cha?
b) Nếu En-ri-cô cha hiểu ý bố thì
hãy cho biết vì lý do nào trong các
lý do kể dới đây (3 ý ở sgk)
c) Hãy so sánh với nguyên văn văn
Nội dung cần đạt
I.Liên kết và phơng tiện liên kết trong
văn bản
1. Tính liên kết trong văn bản
a) En-ri-cô cha hiểu đợc điều bố nói
b) Vì giữa các câu còn cha có sự liên kết,
nối kết.
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-13-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
bản để thấy đoạn văn thiếu ý gì?
d) Vậy muốn cho đoạn văn có thể
hiểu đợc thì nó phải có tính chất
gì?
Giáo viên lấy chuyện Cây tre
trăm đốt để minh họa thêm tính
liên kết trong văn bản
Giáo viên kết luận, chuyển ý 2
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
2 sách giáo khoa
? Đoạn văn trên thiếu ý gì mà nó
trở nên khó hiểu?
? Học sinh đọc yêu cầu b
Chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn
văn
Giáo viên chiếu đèn chiếu có ghi
đoạn văn.
Giáo viên nhấn mạnh : Đoạn văn
không chỉ có sự liên kết về nội
dung mà cần có cả sự liên kết về
phơng diện hình thức ngôn ngữ
(từ, câu)
? Vậy theo em một văn bản có tính
liên kết trớc hết phải có điều kiện
gì ?
Cùng với điều kiện ấy, các câu
trong văn bản phải sử dụng các ph-
ơng tiện gì ?
Học sinh rút ra ghi nhớ
Bài tập 1 : Giao việc cho từng
học sinh. Học sinh trình bày, lớp
nhận xét, giáo viên kết luận
Bài tập 2: Giao việc cho từng học
sinh
Bài tập 3: Học sinh làm việc độc
lập.
c) Thiếu sự liên kết, thống nhất, gắn bó về
nội dung
d) Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc,
phải có tính liên kết (nội dung phải thống
nhất gắn bó)
* Kết luận : Tính chất liên kết rất quan
trọng đối với một văn bản làm cho văn
bản trở nên có nghĩa hơn, dễ hiểu hơn.
2. Phơng tiện liên kết trong văn bản
*Ví dụ :
a, Đoạn trích thiếu một sự liên kết nội
dung bên trong (sợi dây t tởng) cho nên
En-ri-cô không hiểu đợc
b,So với văn bản gốc thì đoạn trích thiếu
cụm từ Còn bây giờ và thay từ con
bằng đứa trẻ.
- Việc thiếu các cụm từ trên làm cho đoạn
văn khó hiểu, khó xác định thời gian, đối
tợng giữa các câu không có sự liên kết.
Ghi nhớ : Sgk
I. Luyện tập
Bài tập 1:
Thứ tự hợp lý: câu 1 - 4 - 2 - 5 - 3
Bài tập 2:
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: bà,
bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là
Bài tập 3
Về hình thức các câu văn này có vẻ rất
liên kết. Nhng giữa chúng không có sự
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-14-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
Bài tập 4: Học sinh làm việc độc
lập
liên kết về nội dung: các câu
không nói về cùng một nội dung.
Bài tập 4 :
Tổng là 2 câu, nếu tách khỏi văn bản thì
có vẻ nh rời rạc. Nhng các câu tiếp theo
trong đoạn văn Mẹ sẽ đa con đến tr-
ờng có tác dụng liên kết chúng
với nhau,do đó 2 câu văn vẫn liên kết với
nhau mà không cần sửa
d. H ớng dẫn học ở nhà
- Học sinh làm bài tập 5
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Viết đoạn văn ngắn về ngày khai trờng vừa qua và chỉ ra tính chất liên kết về
nội dung và phơng tiện ngôn ngữ.
- Soạn bài tuần sau: "Cuộc chia tay của những con búp bê."
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
....
......................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/8/2008
Tiết 5, 6 : Bài 2
văn bản :
Cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài)
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-15-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
A Mục tiêu cần đạt :
giúp học sinh hiểu.
kiến thức:
- Học sinh thấy đợc sự gắn bó tình cảm vô cùng sâu sắc của hai anh em
ruột trong một gia đình và nỗi đau chia tay của hai em khi bố mẹ ly dị. Từ đó biết
thông cảm với những bạn nào có nỗi đau nh thế và biết đợc hạnh phúc mình đang
có trong một gia đình đầm ấm để hăng say học tập và rèn luyện nhiều hơn.
Thái độ:
- Trân trọng tình cảm anh , chị , em , trong gia đình cảm thông chia sẻ với những
ngời xung quanh, biết động viên chính mình trong hoàn cảnh khó khăn, biết vợt
lên trên những khó khăn vất vả của cuộc sống.
kỹ năng:
- Rèn luyện đọc biểu cảm, đọc lời nhân vật.
- Tích hợp với tập làm văn ở bố cục mạch lạc trong văn bản.
b.chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, tranh ảnh về cảnh gđ đang sinh
hoạt cời đùa vui vẻ bên nhau ,Bảng phụ,
giấy A4 , bút dạ, ..
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thớc kẻ.
C. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ sau khi học xong hai văn bản:
"Cổng trờng mở ra" và " Mẹ tôi."
(Học sinh lên bảng trình bàymiệng. Lớp bổ sung). Giáo viên nhận xét, cho điểm
* Giới thiệu bài mới:
Nếu 2 văn bản trên là niềm hạnh phúc của những đứa trẻ đợc bố mẹ quan tâm,
chăm sóc và nỗi buồn khi làm cha mẹ đau lòng, thì ở văn bản này các em sẽ thấy
đợc nỗi niềm, tình cảm của những bạn trẻ trong một gia đình bất hạnh.
Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu
chung văn bản
?Em hãy cho biết xuất xứ của văn bản
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung văn bản:
1. Xuất xứ - Thể loại - Chủ đề :
+ Xuất xứ:
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-16-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
"Cuộc chia tay của những con búp bê "
? Thể loại của văn bản là gì?
? Chủ đề của truyện là gì?
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt câu
chuyện (chú ý nhân vật chính, sự việc chi
tiết, mở đầu, kết thúc...) Lớp nhận xét, bổ
sung
- Giáo viên cho 1, 2 em đọc một đoạn
nào đó.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích văn
bản
Học sinh làm việc theo nhóm. Nhóm cử
ngời trình bày. Lớp nhận xét, giáo viên
bổ sung:
? Truyện viết về ai? về việc gì? Ai là
nhân vật chính?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
? Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng
gì?
? Tại sao tên truyện lại là Cuộc chia tay
của những con búp bê ?
? Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa
của truyện không?
Gợi ý:
+ ? Những con búp bê gợi cho em suy
nghĩ gì?
+ ? Trong truyện chúng có chia tay
không ? Vì sao chúng phải chia tay
Trích "Tuyển tập thơ văn đợc giải th-
ởng" cuộc thi viết về Quyền trẻ em,
năm 1992 của tác giả Khánh Hoài.
+ Thể loại : Văn nhật dụng
+ Chủ đề :
- Mợn cuộc chia tay của những con
búp bê, tác giả thể hiện tình thơng
xót về nỗi đau buồn của những trẻ
thơ trớc bi kịch gia đình: bố mẹ bỏ
nhau, anh em mỗi ngời một ngả,
đồng thời khẳng định những tình
cảm tốt đẹp, trong sáng của tuổi thơ.
2. Đọc - Tóm tắt văn bản:
3.Từ khó :
Võ trang, ô ăn quan
I. Phân tích :
1. Giới thiệu nhân vật và tình
huống truyện
* Nhân vật
+ Truyện viết về hai anh em Thành -
Thủy
+ Khi bố mẹ bỏ nhau, hai anh em
phải chia đồ chơi
+ Nhân vật chính là hai anh em
* Ngôi kể: thứ nhất, số ít đảm bảo
tính khách quan đánh giá của ngời
kể, sâu sắc, có tính thuyết phục, tạo
nên tính chân thực, cảm động của
chuyện, diễn tả sâu sắc những đau
khổ, tình cảm trong sáng của hai anh
em.
* Tên truyện:
+ Những con búp bê là đồ chơi của
trẻ nhỏ, gợi sự trong sáng, ngây thơ,
ngộ nghĩnh.
+ Trong truyện, chúng trong sáng
không có tội lỗi gì nhng cũng phải
chia tay nh 2 em Thành - Thủy
+ Tên truyện gợi tình huống để ngời
đọc phải theo dõi, liên quan đến ý
nghĩa của truyện (ngời lớn chia tay
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-17-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
+ ? ý nghĩa của tên truyện?
? Theo em truyện này có thể chia thành
mấy phần ?
Chuyển tiếp: Hạnh phúc biết bao của
những đứa trẻ thơ đợc sống yên vui dới
mái ấm gia đình, trong tình thơng của bố
mẹ. Đau khổ biết bao đối với những đứa
con thơ khi bố mẹ phải sống trong cảnh
Xẻ đàn, tan nghé. Bé Thành đã kể lại
một cách xúc động những đau khổ của 2
anh em trớc bi kịch của gia đình.
? Lệnh chia đồ chơi của mẹ đã dẫn đến
tâm trạng của Thành nh thế nào?
? Tìm các chi tiết trong truyện để thấy
tình cảm của 2 anh em Thành - Thủy rất
mực gần gũi, thơng yêu, chia sẻ và quan
tâm tới nhau ?
- Học sinh làm việc độc lập, trình bày tr-
ớc lớp. Lớp nhận xét - GV kết luận
? Qua đó em có nhận xét gì về tình cảm
của 2 anh em
? Việc đa vào đoạn văn miêu tả buổi
sáng lúc 2 anh em đang buồn có ý nghĩa
gì ?
ở đoạn này lệnh chia đồ chơi của mẹ lại
vang lên gay gắt hơn, vậy tại sao hai anh
em không chịu chia đồ chơi
Lệnh mẹ lại vang lên gay gắt ? Hai anh
em đã chia đồ chơi nh thế nào ?
( Cả hai anh em không muốn chia đồ
chơi vì mỗi em đều muốn dành lại toàn
bộ kỷ niệm cho ngời mình thơng yêu, đó
cũng là thể hiện sự gắn bó của hai anh
em Thành, Thủy không chia đồ chơi còn
thì trẻ con và đồ chơi của chúng
cũng chia tay nhau).
* Bố cục: 4 phần
- Từ đầu . một giấc mơ thôi: Từ
lệnh chia đồ chơi của mẹ, Thành
nghĩ về những kỷ niệm tuổi thơ của
2 anh em
- Tiếp theo chào tất cả các bạn,
tôi đi -> Hai anh em chia tay với cô
giáo và các bạn cùng lớp học
- Phần còn lại: Những phút cuối cùng
của cuộc chia tay giữa hai anh em nh-
ng những con búp bê không phải chia
tay nhau.
2.Tình cảm cao cả trong sáng của
hai anh em Thành - Thủy
a) Những kỷ niệm tuổi thơ
- Nhìn mắt em, nghĩ đến tiếng khóc
của em trong đêm và rất thơng em
+ Thủy mang kim chỉ ra tận sân vận
động vá áo cho anh.
+ Thành nhờng đồ chơi cho em, giúp
em học tập, dắt em dạo chơi.
+ Thủy nhờng con vệ sỹ để gác
đêm cho anh
Đó là tình cảm chân thành,
thơng yêu, gần gũi, rất thơng yêu
quan tâm với nhau.
- Cảnh đợc mô tả đối lập với nỗi đau
trong lòng Thành
Đó là kỷ niệm đẹp về tình anh em
và càng thơng em hơn.
b) Chia tay với búp bê
+ Không muốn chia đồ chơi -> sự
gắn bó không muốn xa nhau của hai
anh em
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-18-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
có ý nghĩa là không muốn xa nhau.)
? Lời nói và hành động của Thủy khi
thấy anh chia 2 con búp bê Vệ sỹ và Em
Nhỏ ra hai bên có gì mâu thuẫn?
( Mâu thuẫn ở chỗ: Thủy vừa rất giận
dữ không muốn chia rẽ 2 con búp bê,
vừa lại thơng anh và sợ đêm anh không
có con vệ sỹ canh gác.)
? Theo em có cách nào để giải quyết đợc
mâu thuẫn ấy không?
(Cách giải quyết mâu thuẫn trên là bố
mẹ Thủy đoàn tụ, không phải chia búp
bê, không phải đau khổ)
? Kết thúc truyện Thủy đã lựa chọn cách
giải quyết nh thế nào?
? Chi tiết này gợi lên cho em những suy
nghĩ và tình cảm gì?
(Cuối cùng Thủy để con Vệ sỹ cạnh con
Em nhỏ: gợi cho ngời đọc lòng thơng
cảm với Thủy, một em bé giàu lòng vị
tha (thơng anh, thơng búp bê, thà mình
chịu chia lìa chứ không để búp bê xa
nhau, không để ngời anh thiếu vắng vệ
sỹ
Sự chia tay của hai em nhỏ là vô
lý, không nên có.)
Giáo viên tiểu kết,bình
? Các bạn của Thủy có thái độ nh thế nào
khi cô giáo thông báo về tình hình gia
đình của Thủy và việc Thủy phải theo mẹ
về quê ngoại.
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của
Thủy với lớp học làm cô giáo bàng
hoàng, và chi tiết nào khiến em cảm
động nhất? Vì sao?
Giáo viên sơ kết về tình cảm của nhà tr-
ờng, bạn bè học sinh đối với các em bé
+ Vừa không muốn chia đồ chơi ,vừa
sợ đêm không có con vệ sĩ canh gác
+ Thuỷ quyết định để hai con búp bê
lại
=> Thuỷ rất giàu tình cảm ,rất thơng
anh -> Sự chia tay của hai em Thành
và Thuỷ là vô lý ,không đáng có
c) Những tấm lòng thông cảm
- Ngạc nhiên, sau đó thông cảm với
nỗi đau bất hạnh của bạn.
- Chi tiết bất ngờ, bàng hoàng nhất là
chi tiết khi Thủy cho biết: Em sẽ
không đợc đi học nữa, do nhà bà
ngoại xa trờng học quá, nên mẹ bảo
sắm cho em 1 thùng hoa quả để ra
chợ ngồi bán.
- Chi tiết gây cảm động: Cô giáo
Tâm tặng Thủy cuốn vở, bút máy
nắp vàng và khi nghe Thủy nói cô
và cả lớp thốt lên Trời ơi , rồi
sửng sốt, tái mặt, nớc mắt giàn
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-19-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
có cha mẹ ly hôn, không chỉ là nỗi đau
của gia đình, mà là sự bất hạnh, mất cha,
mất mẹ, của nhiều em bé hiện nay.
? Em hãy giải thích vì sao lúc dắt em ra
khỏi trờng, tâm trạng của Thành lại
kinh ngạc khi thấy mọi ngời vẫn đi lại
bình thờng và nắng vẫn vàng ơm trùm
lên cảnh vật
( Thành thấy kinh ngạc vì: cuộc sống
của con ngời, thiên nhiên vẫn bình th-
ờng, yên ả, tơi đẹp trong khi Thành -
Thủy phải chịu cảnh mất mát, đổ vỡ,
phải chia tay với đứa em gái bé nhỏ,
tâm hồn em nh đang nổi dông bão
đây là một diễn biến tâm lý đợc tác giả
mô tả rất chính xác, hợp với cảnh ngộ
của Thành, càng làm tăng thêm nỗi
buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng, bơ
vơ của nhân vật.
(Nó nh nhắc khẽ: hãy lắng nghe, chú ý
những gì diễn ra xung quanh ta, để san
sẻ nỗi đau cùng đồng loại
không nên
dửng dng, vô tình)
? Cử chỉ Thủy để lại con búp bê Em nhỏ
cho anh và những lời dặn búp bê có làm
em xúc động không ? Tại sao?
Hoạt động 4: Hớng dẫn tổng kết và
luyện tập
? Tại sao nói bố cục mạch lạc của câu
chuyện là có tính sáng tạo và đã làm cho
câu chuyện thêm hấp dẫn
? Em thấy cách kể chuyện theo ngôi thứ
nhất này giống với cách kể chuyện nào
trong các câu chuyện đã học?
? Truyện đã phản ánh nội dung gì?
giụa, khóc một to hơn. Hậu quả là sự
ly dị của cha mẹ dẫn đến sự thất học,
phải đi làm để kiếm sống, mất quyền
cơ bản của trẻ em là đợc nuôi nấng,
chăm sóc, học tập khi còn nhỏ.
- Chi tiết này nói lên tình anh em của
Thành và Thủy hết sức sâu sắc và dù
trong hoàn cảnh chia ly nào tình cảm
ấy vẫn tồn tại mãi mãi nh hình ảnh 2
con búp bê vẫn ở lại với nhau.
III. Tổng kết - Luyện tập:
1. Nghệ thuật
- Bằng sự mô tả cảnh vật xung quanh
và cách kể bằng nghệ thuật miêu tả
tâm lý nhân vật giúp ngời
đọc dễ hiểu, phù hợp với tâm lý trẻ
em, làm câu chuyện chân thật, cảm
động, thể hiện sâu sắc tâm trạng của
nhân vật.
2.Nội dung
- Tình cảm yêu thơng sâu sắc của 2
anh em Thành - Thủy
- Nỗi đau khổ khi gia đình, bố mẹ
chia tay
- Tấm lòng khát khao hạnh phúc trọn
vẹn của những em bé.
3. ý nghĩa
Đọc truyện ngắn này ta càng thêm
thấm thía: Tổ ấm gia đình, hạnh
phúc gia đình là vô cùng quý giá,
thiêng liêng, mỗi ngời, mỗi thành
viên phải biết vun đắp, giữ gìn những
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-20-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
? Câu chuyện đã để lại cho em ý nghĩa gì
về hạnh phúc gia đình, về nhiệm vụ của
cha mẹ đối với con cái?
( HS rút ra ghi nhớ - 1 em đọc to trớc
lớp)
tình cảm trong sáng thân thiết ấy.
4. Ghi nhớ: Sgk
5. Luyện tập :
1. Kể tóm tắt câu chuyện. Cách thể
hiện bố cục, nhân vật, chi tiết của
vản bản
2. Viết 1 đoạn văn ngắn (5 dòng)
chia sẻ với nhân vật Thủy về tình
cảm của mình
d. H ớng dẫn học ở nhà
- Đọc lại văn bản : Hình dung ra nhân vật Thành - Thủy ở cuộc đời
- Xem bài đọc thêm ở sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài cho tiết học: Bố cục trong văn bản
Rút kinh nghiệm giờ dạy :
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
....
......................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/8/2008
Tiết 7: Bài 2:
Bố cục trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh:
kiến thức:
- Thấy đợc tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, góp phần khắc phục tình
trạng ngại xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản của đa số học sinh hiện nay.
kỹ năng:
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-21-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
- Hiểu rõ hơn 1 bố cục rành mạch, hợp lý và tính phổ biến của dạng bố cục 3 phần
(Mở bài, thân bài, kết bài) để có ý thức xây dựng bố cục khi làm bài.
b.chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, Bảng phụ, giấy A4 , bút dạ, ..
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thớc kẻ.
C. Tiến trình lên lớp
* Bài cũ :
- Em hãy nêu bố cục của văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê. Em có
nhận xét gì về bố cục đó?
* Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu
bốcục của văn bản
Học sinh đọc ví dụ 1a trên máy
chiếu
? Những nội dung trong đơn ấy có
cần đợc sắp xếp theo một trật tự
không? Có thể tùy thích muốn ghi
nội dung nào trớc cũng đợc hay
không ?
? Văn bản sẽ nh thế nào nếu các ý
trong đó không đợc sắp xếp theo
trật tự, thành hệ thống?
? Vậy thế nào là bố cục của văn
bản ?
? Vì sao khi xây dựng văn bản phải
quan tâm đến bố cục ?
Học sinh làm bài tập 1
Nội dung cần đạt
I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục
trong văn bản
1. Bố cục trong văn bản
- Phải trình bày theo một trình tự (họ
tên, quê quán, lớp, lý do xin vào Đội
TNTP - lời hứa) trình tự của một lá
đơn cũng là bố cục của một văn bản.
Văn bản sẽ trở nên lộn xộn, khó hiểu.
* Văn bản không đợc viết một cách tùy
tiện mà phải có bố cục rõ ràng
* Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần,
các đoạn theo một trình tự, một hệ
thống rành mạch và hợp lý.
* Khi xây dựng văn bản phải quan tâm
đến bố cục để khi viết không bị lệch h-
ớng, đợc viết theo một trình tự hợp lý.
2. Những yêu cầu về bố cục trong văn
bản
- Văn bản ở VD1 là lộn xộn, khó tiếp
nhận
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-22-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
? Học sinh đọc ví dụ 2 (1) Trang 29.
Đồng thời cho học sinh xem lại bản
kể ở SGK Ngữ văn 6 T1.
? Theo em 2 văn bản trên đều có
những câu văn về cơ bản là giống
nhau? Vậy văn bản nào dễ tiếp cận
gây hứng thú hơn? Vì sao?
? Em hãy cho biết bản kể trong ví dụ
gồm mấy đoạn?
? Các câu văn trong mỗi đoạn có tập
trung quanh một ý thống nhất
không? ý của đoạn này và đoạn kia
có phân biệt đợc với nhau không?
? Theo em câu chuyện trên đã có bố
cục cha?
? Muốn văn bản đợc tiếp nhận dễ
dàng phải có điều kiện gì?
Vậy rành mạch có phải là yêu cầu
duy nhất đối với một bố cục không?
- Học sinh tìm hiểu VD2(2).
VB đợc nêu trong VD gồm mấy
đoạn văn? Nội dung các đoạn văn ấy
có tơng đối thống nhất không? ý các
đoạn văn có phân biệt nhau tơng đối
rõ ràng không?
(có phải đoạn đầu: nói việc một anh
đang khoe, đang muốn khoe mà cha
khoe đợc, còn đoạn sau thì anh ta đã
khoe đợc không?)
? Cách kể trên bất hợp lí ở chỗ nào?
Vì sao vậy?
? So với văn bản ở ngữ văn 6 thì sự
sắp đặt các câu, ý ở văn bản này có gì
thay đổi?
? Sự thay đổi đó có phải câu chuyện
không bật đợc tiếng cời, không thể
tập trung vào phê phán nhân vật
chính đợc nữa hay không?
- Văn bản ở sách ngữ văn 6 dễ tiếp nhận,
gây hứng thú hơn, vì có bố cục rõ ràng,
mạch lạc.
- Câu chuyện ở bản kể ngữ văn 7 cha có
bố cục. Vì các ý, các câu văn không theo
một trình tự hợp lí, không tập trung biểu
hiện nội dung.
* Kết luận: Để có bố cục rành mạch và
hợp lí:
- Nội dung các phần, các đoạn trong
văn bản phải tự nhiên chặt chẽ với
nhau. Đồng thời giữa chúng lại phải có
sự phân biệt rạch ròi.
- Anh có áo mới lại đi khoe trớc anh có
lợn cới làm cho truyện không còn bất
ngờ, tiếng cời không bật ra đợc.
- Bố cục cha rõ ràng, hợp lí ?
* Kết luận 2:
- Trình tự sắp xếp đặt các phần, các
đoạn phải giúp cho ngời viết (ngời nói)
dễ dàng đạt đợc mục đích giao tiếp đã
đặt ra.
3. Các phần của bố cục
- Mở bài: không chỉ đơn thuần là sự
thông báo đề tài của văn bản mà làm cho
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-23-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
? Vậy để bố cục một văn bản rành
mạch, hợp lí cần có điều kiện gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ?
? Nêu nhiệm vụ của ba phần: Mở bài,
thân bài, kết bài trong văn bản miêu
tả và văn bản tự sự?
? Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ
của mỗi phần không? Vì sao?
- Học sinh suy nghĩ mục c, d.
- Giáo viên khái quát Kết luận.
? Vậy, có phải cứ chia văn bản thành
3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) là
bố cục của nó sẽ tự nhiên trở nên
rành mạch, hợp lí không?
- Học sinh đọc lại toàn bộ phần ghi
nhớ
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 2 : Giáo viên chia lớp thành 4
nhóm, trao đổi, trình bày, nhận xét.
- Nêu bố cục (từng phần) của văn bản
Cuộc ... búp bê
Bài tập 3 : Giáo viên cho nhóm trao
đổi, trình bày tự nhận xét...
Hoạt động 3 :
ngời đọc có thể tiếp nhận đề tài đó một
cách dễ dàng, hứng thú
- Thân bài
- Kết bài: không chỉ có nhiệm vụ nhắc
lại đề tài (hứa hẹn, cảm tởng,..) mà phải
làm cho văn bản để lại đợc ấn tợng tốt
đẹp
Bố cục 3 phần có khả năng giúp văn
bản trở nên rành mạch, hợp lí Cần
phải xác định, xây dựng đợc bố cục của
một văn bản khi tạo lập văn bản.
Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
Bài tập 2 :
- Nêu bố cục (từng phần) của văn bản
Cuộc ... búp bê
- Nhận xét : đã rành mạch và chặt chẽ
- Có thể sắp xếp theo bố cục khác, miễn
là rành mạch, chặt chẽ (có thể đảo các
chi tiết chào cô giáo và lớp, chia đồ
chơi...)
Bài tập 3 :
- Bố cục cha thật hợp lí ở phần thân bài
(mục 1, 2, 3 mới là học nh thế nào chứ
cha phải là kinh nghiệm, mục 4 không
nói về học tập.
- Sắp xếp theo trình tự hợp lí là :
* Mở bài : Chào mừng ĐH, giới thiệu về
bản thân.
* Thân bài :
- Nêu kinh nghiệm học tập (trên
lớp, ở nhà, học hỏi bạn bè, thầy cô)
- Kết quả học tập tiến bộ nh thế
nào ?
- Mong muốn hội nghị góp ý kiến
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-24-
******* kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 7 - năm học:2008-2009 *******
trao đổi
* Kết bài :
- Lời hứa quyết tâm.
- Chúc hội nghị thành công.
d. H ớng dẫn học ở nhà
- Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu bài : Mạch lạc trong văn bản
- Xem lại bố cục của văn bản Cuộc chia tay... búp bê
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
....
......................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 4 - 9 - 2008
Tiết 8 : Bài 2
Mạch lạc trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt. :
Giúp học sinh :
kiến thức:
- Bớc đầu hiểu về tính mạch lạc trong văn bản (các phần, các đoạn đều nói về một
chủ đề, chủ đề xuyên suốt văn bản, có tính hệ thống hợp lí, gây hứng thú cho ngời
ngời nghe . . . )
kỹ năng:
- Có ý thức làm bài đảm bảo bố cục chặt chẽ và có tính mạch lạc.
b.chuẩn bị của thầy và trò:
******** gv: lê văn chung - trờng thcs vân am - ngọc lặc *********
-25-