Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 12(bản đã sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.62 KB, 35 trang )

Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
Tuần 11:
Th hai, ngaứy 01 thaựng 11 naờm 2010
Ngày soạn : 29/10/2010 - Ngày dạy :01/11/2010 ,Lớp : 4B
Chào cờ
Toán
Tiết 50 : Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10,100,1000,
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,..
- áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, Chia các số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
- Giáo dục ý thức tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. giới thiệu bài :(1)
2. Hớng dẫn HS nhân, chia,(12)
- GV viết bảng phép nhân 35x10
- Vậy 35x10 = ?x35
+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
- GV viết bảng: 10x35 = 35x10 = 350
+ Nhận xét về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35x10?
+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép
tính nh thế nào?
- GV hớng dẫn HS thực hiện nhân với 100, 1000, tơng tự nh nhân với 10
- GV ghi phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính
+ Ta có 35 x10 = 350, + Vậy 350 :10 bằng bao nhiêu?
+ Nhận xét số bị chia và thơng trong phép chia 350:10 = 35?
+ Khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả nh thế nào?
- GV hớng dẫn HS thực hiện chia cho 100, 1000, tơng tự


+ Khi nhân hoặc chia cho 10, 100, 1000, ta làm nh thế nào?
3. Luyện tập : (21)
Bài 1.GV yêu cầu HS làm miệng và giải thích cách làm
Bài 2. GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS thực hiện phép đổi
GV hớng dẫn HS các bớc đổi nh Sgk
+ 100 kg bằng bao nhiêu tạ?
+ Muốn đổi 100 kg thành tạ ta nhẩm 300; 100 =3 tạ.
Vậy 300 kg = 3 tạ
- GV chữa bài và yêu cầu HS giảI thich cách đổi
3. Tổng kết dặn dò :(1)
- Nhận xét giờ học
HS nêu
HSTL
HS nêu nhận xét
HS làm bảng con
HS suy nghĩ
HS nêu
Nêu nhận xét
HS nêu
Thực hiện bảng con
HSTL
Nêu miệng và giải thích
2 HS lên bảng
Làm bảng con

Mỹ thuật
( Giáo viên chuyên dạy )

154
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn

Tập đọc
Ông Trạng thả diều
I. Mục tiêu
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm dãi, cảm hứng ca
ngợi
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt
khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi
- Giáo dục Hs ý chí vợt khó trong học tập
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ Sgk - HS: Đọc và CB bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài : (1)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc : (22)
- Gọi 4 hS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài : (10)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và TLCH:
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Những chi tiết nào nói lên t chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và TLCH:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào?
- Ghi ý 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và TLCH:
+ Vì sao chú bé Nguyễn Hiền đợc gọi là : Ông Trạng thả diều?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
+ Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?

- Ghi ý 3
- HS nêu nội dung chính của bài
- Ghi nội dung chính của bài
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Cả lớp theo dõi
- HS luyện đọc đoạn văn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3. Tổng kết dặn dò (2)
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Dặn chăm chỉ HT và làm theo gơng Nguyễn Hiền.
HS nối nhau đọc bài
HS nghe
1 HS đọc to, lớp đọc thầm và TLCH
HS nêu
1 HS nhắc lại ý 1
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và TLCH
HS nêu
1 nhắc lại ý 2
1 HS đọc
HSTL
1 HS đọc câu hỏi
HS nêu
1 HS nhắc lại ý 3
2 HS nhắc lại nội dung
4 HS đọc, nêu cách đọc
đọc trong nhóm
2 HS thi đọc
HS phát biểu

lịch sử
Bài : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể nêu đợc:
- Nêu đợc lí do nhà Long nối tiếp nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn
- Lí do Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa L ra thành Đại La.
- Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể đợc các tên gọi khác nhau của kinh thành Thăng
Long.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: BĐ hành chính VN, tranh ảnh về kinh thành Thăng Long
155
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
- HS: tìm hiểu về các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: Nhà Lý- Sự nối tiếp nhà Lê
- Yêu cầu HS đọc Sgk từ năm 1005nhà Lý bắt đầu từ đây.
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nớc ta nh thế nào?
+ Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý công Uẩn
lên làm vua?
+ Vơng triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
* Hoạt động 2: Nhà Lý dời đo ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long
- GV treo BĐ hành chính VN và yêu cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa L,
Ninh Bình, vị trí của Thăng Long- Hà Nội trên BĐ
+ Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu về đâu?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận và TLCH:
+ So với Hoa L thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển
đất nớc? ( Vị trí địa lí, địa hình)

- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến
- GV tóm tắt những điểm thuận lợi của vùng đất Đại La
- GV giới thiệu
* Hoạt động 3:Kinh thành Thăng Long dới thời Lý
- Yêu cầu HS quan sát các ảnh chụp một số hiệnvật của kinh thành Thăng
Long trong Sgk
+ Nhà Lý xây dựng kinh thành Thăng Long nh thế nào?
- GV kết luận
3. Tổng kết dặn dò
- Tổ chức cho HS thi kể các tên khác của kinh thành Thăng Long theo 2
dãy
- Kiểm tra, kết luận nhóm có nhiều tên đúng nhất
- Nhận xét tiết học - CB cho bài sau.
1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HSTL
HS quan sát, 2 hS chỉ BĐ
TL
Thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày
HS quan sát và trình bày t liệu
su tầm đợc
Đại diện HS nêu ý kiến
Thi điền nhanh tiếp sức

Th ba, ngaứy 02 thaựng 11 naờm 2010
Ngày soạn : 30/10/2010 - Ngày dạy : 02/11/2010 ,Lớp : 4B
Toán
Tiết 51 : Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu
Giúp HS: - Nhận biết đợc tính chất két hợp của phép nhân.

- S dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của BT bằng cách thuận tiện nhất.
- Giáo dục ý thực tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ - HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- GV viết bảng BT: (2x3)x4 và 2x(3x4)
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT
- GV làm tơng tự với các cặp BT khác
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của BT (a x b) xc và a x( b x
c) để điền vào bảng
+ So sánh giá trị của 2 BT khi a=3, b=4, c=5? Và với các giá trị
khác của a,b,c
HS tính và so sánh
HS tính giá trị của BT và nêu cách so
sánh
HS làm theo 2 dãy
2 HS lên bảng
156
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
+ Vậy giá trị của 2 BT này luôn nh thế nào với nhau?
- Gọi HS viết công thức chữ
- GV giảng
+ Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể
làm nh thế nào?
3. Luyện tập
Bài 1. GV viết bảng BT 2x5x4
+ BT có dạng là tích của mấy số?

+ Có những cách nào để tính giá trị của BT?
- Yêu cầu HS tính giá trị của BT theo 2 cách
- Nhận xét cáh làm đúng, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phép
tính còn lại
Bài 2. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết bảng BT: 13x5x2
+ Hãy tính giá trị của BT bằng 2 cách
+ Trong 2 cách trên, cách nào thận tiện hơn? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại theo 2 dãy
Bài 3. Gọi HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS giải theo 2 cách vào vở
- GV chữa bài
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
HSTL
1 HS lên bảng viết
HS nêu KL
2 HS nhắc lại
HS đọc BT
HS nêu miệng
HS tính giá trị BT
2 HS lên bảng
HS đọc BT
2 HS lên bảng, Lớp làm nháp, so sánh2
cách làm
HS làm bảng con theo 2 dãy
2 HS đọc
HSTL

Giải vở
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
Chính Tả ( nghe - viết)
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu
- Nhớ-viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ nếu chúng mình có phép lạ.
- Làm đúng bài tập phân biệt s/x
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ chép BT2a, 3
- HS: Bảng con, vở,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn nhớ-viết chính tả
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ớc những
gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và
luyện viết vào bảng con
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ
2 HS đọc to
HSTL
Tìm và viết bảng, 2 HS lên bảng viết
HS nêu miệng
HS nhớ-viết chính tả
Đổi bài, soát lỗi
157
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn

- GV chấm bài
3. Hớng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc bài thơ
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Gọi HS đọc lại câu đúng
- Yêu cầu HS giải nghĩa từng câu
4. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học và CB cho giờ sau.
1 HS đọc to
1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở nháp
Nhận xét
2 HS đọc lại bài thơ
1 HS đọc to
2 HS lên bảng,
1 HS đọc
HS giải nghĩa
Khoa học
Bài 21 : Ba thể của nớc
I. Mục tiêu
- Tìm đợc những VD chứng tỏ trong tự nhiên nớc tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí.
- Nêu đợc sự khác nhau về tính chất của nớc khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.
- Biết và thực hành cách chuyển nớc từ thể lỏng thành thể khí, từ thể lỏng thành thể
rắn và ngợc lại
- Hiểu, vẽ và trình bày đợc sơ đồ sự chuyển thể của nớc

II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sơ đồ sự chuyển thể của nớc(Sgk)
- HS: CB theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nớc đá, giẻ lau, nớc nóng, đĩa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động
2. Nọi dung bài
* Hoạt động 1: Chuyển nớc ở thẻ lỏng thành thể khí và ngợc lại
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2?
+ Hình vẽ số 1 và số2 cho thấy nớc ở thể nào?
+ Hãy lấy một VD về nớc ở thể lỏng?
- Gọi HS lên bảng. GV dùng khăn ớt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét
+ Vậy nớc trên mặt bảng đi đâu?
- GV tổ chức cho HS làm TN theo nhóm bàn. Yêu cầu HS đổ nớc nóng
vào cốc, quan sát và nói hiện tợng vừa sảy ra?
- Yêu cầu HS úp đĩa lên mặt cốc nớc nóng khoảng vài phút ròi nhấc đĩa
ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói hiện tợng vừa sảy ra?
+ Qua hai hiện tợng trên em có nhận xét gì?
- GV giảng
+ Vậy nớc ở trên bảng đã biến đi đâu mất?
+ Nớc ở quần, áo ớt đã đi dâu?
+ Em hãy nêu những hiện tợng cho thấy nớc chuyển từ thể lỏng sang thể
khí?
* Hoạt động 2:Nớc chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngợc lại
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, quan sát hình vẽ và đọc TN vàTLCH:
+ Nớc lúc đầu trong khay ở thể gì?
+ Nớc trong khay đã biến thành thể gì?
+ Hiện tợng đó gọi là gì?
+ Nêu nhận xét về hiện tợng này?

- GV nhận xét ý kiến của HS và KL
HS nối nhau TL
Tiến hành hoạt động nhóm, quan
sát và nêu hiện tợng
HSTL
Hoạt động nhóm, đọc TN, QS
158
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
+ Em thấy VD nào chứng tỏ nớc tồn tại ở thể rắn?
- Yêu cầu HS tiếp tục quan sát theo hình minh hoạ và TLCH:
+ Nớc đá chuyển thành thể gì?
+ Tại sao có hiện tợng đó?
+ Em có nhận xét gì về hiện tợng này?
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm và KL
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nớc
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
+ Nớc tồn tại ở những thể nào?
+Nớc ở các thể đó có tính chất chung và riêng nh thế nào?
- Nhận xét câu TL của HS
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc
- Gọi HS chỉ vào sơ đồ và trình bày sự chuyển thể của nớc ở những điều
kiện nhất định
3. Tổng kết dặn dò
- Gọi HS giải thích hiện tợng nớc đọng ở vung nồi cơm hoặc canh
- Nhận xét giờ học
- CB giấy vẽ cho tiết sau.
hình vẽ và thảo luận, TLCH
Quan sát hiện tợng và TL
HS nối nhau TL
HS vẽ sơ đồ

Kỹ thuật
Tiết 11 : Khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột
I. Mục tiêu
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi
khâu đột tha hoặc đọt mau
- Gấp đợc mép vải và khâu viền đợc đờng gấp mép vải bằng mũi
khâu đột tha hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật
- Yêu thích sản phẩm mình làm đợc
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu khâu, bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu
- HS: Vài, kim, chỉ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: GV hớng dẫn qua sát và nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu
+ Đặc điểm của đờng khâu ở mặt phải và mặt trái ?
- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm của đờng khâu
* Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật
- Yêu cầu HS quan sát H1,2,3,4
+ Nêu các bớc thực hiện đờng khâu đột mau?
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 và quan sát H1, H2a,
2b và TLCH(Sgk)
- Gọi HS thực hiện thao tác vạch 2 đờng dấu , 1 HS thực
hiện thao tác gấp mép vải
- GV nhận xét thao tác của HS. Hớng dẫn Các thao tác
nh nội dung Sgk
- Hớng dẫn đọc nội dung mục 2, 3 kết hợp quan sát H3,4
và TLCH ( Sgk) và thực hiện thao tác khâu viền đờng

gấp mép vảI bằng mũi khâu đột .
- Cho HS tực hành khâu trên bìa
3. tổng két dặn dò
HS quan sát
HSTL
HS nghe
HS quan sát
1 hS nêu
HS đọc và quan sát Sgk
2 HS thực hiện
HS đọc và quan sát
HS nêu và thực hiện
159
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
- Nhận xét giờ học
- CB cho giờ sau.
Cả lớp thực hành
Th t, ngaứy 03 thaựng 11 naờm 2010
Ngày soạn : 31/10/2010 - Ngày dạy :03/11/2010 ,Lớp : 4B
Toán
Tiết 52 : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu
Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số o.
- áp dụng phép nhân với só có tận cùng là chữ số 0 để giảI các bài toán tính nhanh, tính
nhẩm
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ - HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- GV viết lên bảng phép nhân 1324 x 20
+ 20 có chữ số tận cùng là mấy?
+ 20 bằng 2 nhân mấy?
+ Vậy ta có thể viết 1324 x20 =?
- Hãy tính giá trị của 1324 x ( 2 x 10)
+ 1324 x 20 bằng bao nhiêu?
+ 2648 là tích của các số nào?
+ Nhận xét gì về số 2648 và 26480?
+ Số 20 có mấy chữ số ở tận cùng?
- GV nêu cách thực hiện
+ Hãy đặt tính và thực hiện phép tính
- GV lấy VD yêu cầu HS áp dụng tính
- Tơng tự GV hớng dẫn HS thực hiện phép nhân ở VD 2.
3. Luyện tập
Bài 1. Yêu cầu HS làm bảng con, gọi HS lên bảng, sau đó nêu cách
tính
Bài 2. Yêu cầu HS nhẩm miệng
Bài 3. Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tất cả có bao nhiêu kg gạo và ngô, chúng ta phải tính đ-
ợc gì?
- Yêu cầu HS làm vở
- GV chấm, chữa bài
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- BTVN: 4 ( GV hớng dẫn)
HS đọc
HSTL

Cả lớp làm nháp
Nêu miệng KQ
HS nhận xét và TL
HS đặt tính vào bảng con
HS áp dụng tính
HS thực hiện theo hớng dẫn của GV
2 HS nối nhau lên bảng, nêu cách
tính
HS nối nhau nêu kq
1 HS đọc
HSTL
Lớp làm vở, 1 HS lên bảng
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
160
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
Kể chuyện
Bàn chân kì diệu
I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Bàn chân kì diệu
- Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ
- Hiểu ý nghĩa của truyện: dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con
ngời giầu nghị lực, có ý chí vơn lên thì sẽ đạt đợc điều mà mình mong
muốn
- Tự rút ra cho mình bài học từ tấm gơng Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật
nhng đã cố gắng vơn lên và thành công trong cuộc sống.
- Biết lắng nghe, nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 ( kết hợp chỉ tranh minh hoạ và lời
bình dới mỗi tranh)
3. Hớng dẫn HS kể
a) Kể trong nhóm
- GV chia nhóm. Yêu cầu HS trao đổi và Kể chuyện
trong nhóm
b) Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn
- Tổ chức thi kể toàn truyện
- Gọi HS nhận xét lời kể và TLCH của bạn
c) Tìm hiểu ý nghĩa của truyện
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Em học đợc gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
4. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- VN kể chuyện cho ngời thân nghe.
Thảo luận nhóm 4, kể, lắng nghe, góp ý
Đại diện các tổ thi kể , mỗi tổ 1 tranh
3 HS thi kể
Lớp đặt CH
HSTL
âm nhạc
( Gv chuyên dạy )
địa lý
Bài : Ôn tập

I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một cách hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, conngời và hoạt
động sản xuất của ngời dân ở HLS, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ đợc dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên BĐ.
- Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hơng đất nớc VN.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: BĐ địa lí tự nhiên VN, bảng phụ, sơ đồ, lợc đồ trống VN
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
161
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
1. KiĨm tra- Giíi thiƯu bµi
2 Néi dung bµi
* Ho¹t ®éng 1: VÞ trÝ miỊn nói vµ trung du
+ Khi t×m hiĨu vỊ miỊn nói vµ trung du, chóng ta ®· häc
nh÷ng vïng nµo?
- GV treo B§ ®Þa lÝ tù nhiªnVN vµ yªu cÇu HS chØ B§
- Ph¸t lỵc ®å trèng VN. Yªu cÇu HS ®iỊn tªn d·y HLS, ®Ønh
Phan- xi- p¨ng, c¸c cao nguyªn ë TN vµ TP §µ L¹t trªn lỵc ®å
trèng VN.
* Ho¹t ®éng 2: §Ỉc ®iĨm thiªn nhiªn
- Yªu cÇu HS ho¹t ®éng cỈp ®«i, t×m th«ng tin ®iỊn vµo b¶ng
- Gäi c¸c nhãm TL
* Ho¹t ®éng 3: con ngêi vµ ho¹t ®éng
- Ph¸t b¶ng phơ kỴ s½n khung cho c¸c nhãm. Yªu cÇu HS th¶o
ln vµ hoµn thµnh b¶ng kiÕn thøc
- Gäi HS tr×nh bµy
- GV chèt vµ chun ý
* Ho¹t ®éng 4: Vïng trung du B¾c Bé

- Yªu cÇu HS ho¹t ®éng cỈp ®«i, TLCH:
+ Trung du B¾c Bé cã ®Ỉc diĨm ®Þa h×nh nh thÕ nµo?
- Yªu cÇu HS TL
- Yªu cÇu HS tiÕp tơc lµm viƯc vµ TLCH:
+ T¹i sao ph¶i b¶o vƯ rõng ë trung du B¾c Bé?
+ Nh÷ng biƯn ph¸p ®Ĩ bµo vƯ rõng?
- Yªu cÇu HS tr×nh bµy kÕt qu¶
- GV kÕt ln
3. Tỉng kÕt dỈn dß
- NhËn xÐt tiÕt häc
- CB tranh ¶nh vỊ vïng §B B¾c Bé.
TL
HS quan s¸t, 1 HS chØ B§
HS ®iỊn theo d·y, treo lỵc ®å vµ tr×nh bµy
2 HS th¶o ln mmét nhãm
2 cỈp chØ B§ vµ nªu
Ho¹t ®éng nhãm bµn
§¹i diƯn 3 nhãm tr×nh bµy
2 HS trao ®ỉi
HSTL
Th¶o ln tiÕp
HSTL
Thứ n¨m, ngày 04 tháng 11 năm 2010
Ngµy so¹n : 01/11/2010 - Ngµy d¹y : 04 /11/2010 ,Líp : 4B
§¹o ®øc
Bµi 6: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ôngg bà, cha mẹ.
-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc

sống.
-Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức lớp 4
-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết: 1
1.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời giờ”.
-GV ghi điểm.
162
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
2.BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
b.Nội dung:
*Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
-GV hỏi:
+Bài hát nói về điều gì?
+Em có cảm nghó gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình,
Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
*Hoạt động 1:Thảo lu ận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18.
-GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
-GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm.
+Đối với HS đóng vai Hưng.
Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng?
+Đối với HS đóng vai bà của Hưng:
 “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
-GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/18-19)
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh
nhật.
b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bò sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan
còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện
tranh cho con không?”
-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận:
+Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha
mẹ.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19)
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
-GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Chuẩn bò bài tập 5- 6 (SGK/20)
Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ.
Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
To¸n
163
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn

Tiết 53 : Đề- xi- mét vuông
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết dm2 là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo dm2
- Biết mối quan hệ giữa cm2 và dm2
- Vận dụng các dơn vị đo cm2 và dm2 để giải các bài toán có liên quan
- Giáo dục ý thức tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Vẽ HV có diện tích 1 dm2 đợc chia thành 100 ô vuông nhỏ
- HS :Giấy kẻ ô
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu dm
2
- GV vẽ bảng HV có diện tích 1dm
2
và giới thiệu
+ Vậy 1 dm2 chính là diện tích của HV có cạnh dài? dm
+ Cm
2
kí hiệu nh thế nào?
- GV dựa vào kí hiệu cm
2
, nêu cách kí hiệu dm
2
?
- GV giảng
- GV đọc số đo, Yêu cầu HS viết bảng con

- GV nêu bài toán(sgk)
+ 10 cm bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy HV có cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích HV cạnh ?
dm
+ HV có cạnh 10 cm có diện tích là bao nhiêu?
+ 100cm2 = ? dm2
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 dm2
3. Luyện tập
Bài 1. GV viết bảng số đo diện tích, chỉ định HS đọc
Bài 2. GV đọc các số đo diện tích, yêu cầu HS viết
Bài 3. GV chép bảng, tổ chức cho HS thi điền nhanh tiếp sức theo
2 dãy
- GV nhận xét, yêu cầu HS nêu cách đổi
Bài 4.BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn điền dấu đúng chúng ta phải làm gì?
- GV viết bảng 1 phép tính, gọi HS nêu và giải thích cách điền
dấu
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại
4. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét giờ học- Hớng dẫn BT 5 về nhà
HS đo
HSTL
HS viết bảng con và nêu kí hiệu
HS viết bảng con
HSTL
HS viết bảng con
HS vẽ giấy ô vuông
HS đọc
HS viết bảng con, 2 HS lên bảng

đại diện 2 dãy thi
HS nêu cách đổi
HSTL
HS nêu cách làm
HS làm vở
Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, chép bảng lớp VD
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
164
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS gạch dới các động từ đợc bổ sung ý nghĩa
cho từng câu
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho
biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho
em biết điều gì?
- Kết luận
- Yêu cầu HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian
cho ĐT
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài .
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận lời giảI đúng
+ Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)?
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại câu chuyện đã sửa
+ Tại sao lại thay từ đã bằng đang(bỏ đã, bỏ sẽ)?
+ Truyện đáng cời ở điểm nào?
3. Tổng kết dặn dò
- + Những từ nào thờng dùng bổ sung ý nghĩa thời gian
cho ĐT?
- Nhận xét tiết học
- CB cho bài sau.
1 HS đọc
2 HS lên bảng,lớp gạch vào Sgk
HSTL
HS nối nhau đặt câu
2 HS nối nhau đọc
Trao đổi, thảo luận nhóm bàn
Chữa bài
HSTL
2 HS đọc
Trao đổi nhóm bàn
HS đọc và chữa bài
2 HS đọc lại truyện
Giải thích
Tập đọc
Có chí thì nên

I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọ khuyên bảo nhẹ nhàng.
- Bớc đầu nắm đợc đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
- Hiẻu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: Khẳng định có ý chí thì nhất
định thành công, khuyên ngời ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên ngời ta không nản lòng khi gặp khó khăn
- HTL 7 câu tục ngữ
- Giáo dục cho HS ý chí và nghị lực trong cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ - HS: đọc bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2 Luyện đọc và tìm hiểu bài)
a) Luyện đọc
- Gọi HS nối nhau đọc 7 câu tục ngữ
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và TLCH
- Gọi HS đọc câu hỏi 1
7 HS đọc
Đọc thầm, trao đổi
1 HS đọc to
Thảo luận nhóm bàn
Treo bảng, đọc kết quả
1 HS đọc to, trao đổi nhóm đôi
165
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
- Phát bảng phụ cho 2 nhóm
- Gọi HS treo bảng phụ và đại diện trình bày

- Kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc câu hỏi 2, trao đổi TLCH
- Gọi HS trả lời
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy VD về những biểu
hiện của một HS không có ý chí?
+ Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài
c) Đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS luyện đọc và ĐTL theo nhóm
- Gọi HS đọc theo hình thức truyền điện( hàng ngang)
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HTL 7 câu tục ngữ.
HS liên hệ và Tl
Nối nhau TL
2 HS nhắc lại nội dung
Đọc nhóm 4
Mỗi HS đọc 1 câu
3 HS thi đọc
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân.
I. Mục tiêu
- Xác điịnh đợc đề tài, nội dung, hình thức trao đổi
- Biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, tự tin, thân ái đẻ đạt đợc mục đích đề ra.
- Biết cách nói, thuyết phục đối tợng đang thực hiện trao đổi với mình và nguời nghe.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi tên truyện hay nhân vật giàu ý chí và nghị lực, chép sẵn đề bài lên bảng
- HS: Truyện đọc Lớp 4
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn trao đổi
a) Phân tích đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý đièu gì?
- GV giảng và dùng phấn màu gạch chân từ quan trọng
b) Hớng dẫn tiến hành trao đổi
- Goi HS đọc gợi ý1
- Gọi HS đọc tên truyện đã CB
- Treo bảng phụ
- Gọi HS nói tên nhân vật chọn
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Gọi HS làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi
- Gọi HS đọc gợi ý 3
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp
+ Ngời nói truyện với em là ai?
+ Em xng hô nh thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với ngời thân hay ngời thân gợi
chuyện?
c) Thực hành trao đổi
- Trao đổi trong nhóm
- Trao đổi trớc lớp
- GV viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng
2 HS đọc to
HSTL
1 HS đọc
HS nối nhau kể tên truyện

HS đọc tầm, trao đổi, chọn đề tài
HS phát biẻu
1 HS đọc to
1 HS đọc to
2 HS thực hiện
2 HS trao đổi, thống nhất ý kiến
166
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
+ Nội dung trao đổi đã đúng cha?
+ Thái độ ra sao? Cử chỉ động tác, nét mặt ra sao?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét chung
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
2 cặp HS trao đổi
Th sáu, ngaứy 05 thaựng 11 naờm 2010
Ngày soạn : 02/11/2010 - Ngày dạy : 05/11/2010 ,Lớp : 4B
Toán
Tiết 54 : Mét vuông (m
2
)
I. Mục tiêu
Giúp HS: - Biết 1m2 là diện tích của HV có cạnh dài 1m.
- Biết mối quan hệ giữa cm2, dm2, m2
- Vận dụng các đơn vị đo để giảI các bài toán có liên quan
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học toán
II. Đồ dùng dạy học
- GV: vẽ bảng HV có diện tích 1m2 - HS: bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu m2
- Treo bảng HV có diện tích 1m2
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
+ Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+ cạnh của HV lớn gấp mấy lần cạnh của HV nhỏ?
+ Mỗi HV nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
+ HV lớn bằng bao nhiêu Hv nhỏ ghép lại?
+ Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu?
- GV giảng: HV có cạnh 1m có diện tích bằng tổng diện tích của HV
nhỏ có cạnh 1dm
- Ngoài ĐV đo diện tích cm2,dm2 ngời ta còn dùng ĐV đo m2
+ M2 là diện tích của HV có cạnh dài bao nhiêu?
+ m2 viết tắt là gì?
+ 1m2 bằng bao nhiêu dm2?
- GV viết bảng
+ 1dm2 bằng bao nhiêu cm2?+ 1m2 bằng bao nhiêu cm2?
- GV viết bảng
- GV giảng mối quan hệ giữa m2 với cm2 và dm2
3. Luyện tập
Bài 1. GV kẻ bảng. Gọi HS lên bảng viết
- GV chỉ bảng, gọi HS đọc lại
Bài 2. Yêu cầu HS làm bảng con.
- Yêu cầu HS giải thích cách điền
Bài 3. Gọi HS đọc bài toán
- GV hớng dẫn HS giải
- Yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở
- GV chấm chữa bài
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét giờ học

- Hớng dẫn BTVN:4
HS quan sát
TL
HS nghe
TL
HS đọc lại
HS đọc
5 HS nối nhau lên bảng làm
Cả lớp đọc lại
cách làm
2 HS đọc
Lớp làm vở
Chữa bài
167

×