ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NGHỀ CƠ ĐIỆN TỬ
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /QĐCĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI GIỚI THIỆU
Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Cơ điện tử ở trình độ Cao
đẳng Nghề, giáo trình Kỹ thuật điện tử là một trong những giáo trình mô đun
môn học đào tạo chuyên ngành được biên soạn theo nội dung chương trình
khung được hiệu trưởng trường cao đẳng nghề phê duyệt. Nội dung biên soạn
ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới
có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo,
nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế trong
sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao.
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học
và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên thức
mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập của từng
bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. Tuy nhiên,
tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có thể sử dụng
cho phù hợp.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo
nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý
kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện
hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về Trường Cao đẳng nghề BRVT, KP Thanh
Tân – TT Đất Đỏ BRVT
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 1 năm 2016
Biên soạn
Nguyễn Hùng
4
5
MỤC LỤC
6
NỘI DUNG
Giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 135 giờ gồm có:
Hình
STT
Tên các bài trong mô đun
Thời
thức
gian
giảng
1
2
3
4
5
Sử dụng VOM
Sử dụng Máy hiện sóng
Chế tạo mạch in
Hàn linh kiện
Lắp ráp, khảo sát mạch phân cực bằng cầu phân áp sử
5
5
10
8
5
dạy
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
6
dụng điện trở
Lắp ráp, khảo sát mạch chỉnh lưu một bán kỳ 1 pha
5
Tích hợp
7
dùng Diode
Lắp ráp, khảo sát mạch chỉnh lưu toàn kỳ 1 pha dùng
5
Tích hợp
8
4 Diode (chỉnh lưu cầu)
Lắp ráp, khảo sát mạch ổn áp lấy ra 2 mức điện áp
5
Tích hợp
9
đối xứng sử dụng IC 7805, 7905
Kiểm tra bài 4,5,6
Lắp ráp, khảo sát mạch phân cực bằng dòng Bazo
3
5
Tích hợp
Tích hợp
10
dùng transistor
Lắp ráp, khảo sát mạch phân cực bằng cầu phân
5
Tích hợp
áp dùng transistor
Kiểm tra bài 5,6,7,8,9,10
Lắp ráp mạch khuếch đại EC dùng BJT
Lắp ráp mạch khuếch đại BC dùng BJT
Lắp ráp mạch khuếch đại CC dùng BJT
Lắp ráp mạch khuếch đại công suất
Kiểm tra bài11,12,13,14
Lắp ráp mạch dao động đa hài lưỡng ổn dùng BJT
Lắp ráp mạch dao động đa hài phi ổn dùng IC555
3
5
5
5
10
5
5
5
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
11
12
13
14
15
16
7
17
Lắp ráp mạch ổn áp nối tiếp có hồi tiếp điều chỉnh
5
Tích hợp
18
được điện áp ngõ ra dùng 2 BJT
Lắp ráp mạch ổn áp điều chỉnh được điện áp ngõ ra
5
Tích hợp
3
5
5
5
3
135
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
19
20
21
22
dùng IC LM317
Kiểm tra bài 15,16,17,18
Lắp ráp mạch khuếch đại vi sai dùng BJT
Lắp ráp mạch khuếch đại đảo dùng IC 741
Lắp ráp mạch khuếch đại không đảo dùng IC 741
Kiểm tra bài 19,20,21
Cộng:
8
BÀI 1
SỬ DỤNG VOM
Mã bài: MB01
Giới thiệu:
Sinh viên cần được trang bị kiến thức và kỹ năng để tự sử dụng thành
thạo đồng hồ vạn năng VOM. Việc sử dụng VOM giúp người học đo và kiểm
tra được các thông số của mạch điện cũng như kiểm tra được chất lượng của
các loại linh kiện, điều này giúp người dạy có cơ sở để đánh giá năng lực của
sinh viên trong qua trình học.
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này người học có khả năng :
Trình bày được cách phân loại và cấu tạo đồng hồ vạn năng VOM
Trình bày được các bộ phận của VOM
Trình bày được phương pháp sử dụng VOM đo điện áp 1 chiều, điện áp
xoay chiều, đo cường độ dòng điện 1 chiều và đo trị số điện trở
Xây dựng được quy trình thực hiện
Nhận biết được các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
Đo được điện áp 1 chiều, điện áp xoay chiều, dòng điện 1 chiều và điện
trở bằng VOM đúng yêu cầu kỹ thuật
Có ý thức an toàn lao động và chính xác trong thao tác kỹ thuật, làm việc
độc lập và làm việc nhóm
Nội dung
1. Các bộ phận chính của VOM.
Phần chính là cơ cấu đo từ điện, có kèm theo bộ chỉnh lưu để có thể đo
được cả lượng xoay chiều và một chiều.
Có một sun nhiều cỡ để tạo thành ampemet có nhiều cỡ đo.
9
Nhiều điện trở phụ tạo thành sơ đồ vonmet có nhiều cỡ đo,
Nhiều điện trở phụ khác nhiều cỡ và một biến trở phân dòng để tạo
thành một ommet có nhiều thang đo.
Đối với một VOM người ta còn lắp thêm các mạch
đo db, đo điện dung của tụ điện, đo transitor…
Khi đo các mạch nói trên được đấu nối
nhờ bộ chuyển mạch.
1.
Mặt đồng hồ
2.
Nút điều chỉnh cơ khí
3.
Nút điều chỉnh điện khí
4.
Núm chuyển mạch
5.
Chân cắm dây dương
6.
Chân cắm dây âm
7.
Thang đo
8.
Cọc OUTPUT để đo
cường độ âm thanh
9. Kim chỉ thò
10. Thang đọc
2. Cách sử dụng thang đo.
Phương pháp sử dụng: Để chọn đúng một thang đo cho một thơng số cần đo ta
thực hiện theo các bước sau:
* Trước khi tiến hành đo ta phải xác định thong số cần đo là gi:
Đo điện áp một chiều: chọn thang DCV
Đo điện áp xoay chiều: chọn thang ACV
10
Đo cường độ dòng điện một chiều: chọn thang DCmA
Đo chỉ số điện trở : chọn thang
Đo cường độ dòng điện xoay chiều: chọn thang ACmax15A
* Sua đó xác định khoảng giá trị đo để chọn thang đo. Trị số thang đo chính là trị số
có thể đo được lớn nhất
Ví dụ: Điện áp xoay chiều dưới 10V: chọn ACV (10V)
Điện áp một chiều lớn hơn 10V nhưng nhỏ hơn 50V: chọn DCV (50V)
Lưu ý: Để xác định khoảng giá trị ta chọn thang đo lớn nhất để xác định khoảng
trị số thông qua giá trị kim chỉ thị. Nên chon thang đo sao cho kim chỉ thị vượt quá
½ vạch đo.
3. Cách đọc thang đọc trên mặt đồng hồ.
Cách đọc kết quả đo trên mặt đồng hồ.
11
Cách đọc volt chỉ thị trên mặt đồng hồ khi đo điện áp xoay chiều và 1 chiều
Đại lượng đo
DC volt
Thang đo
DC 0,1V
Thang đọc
B 10
0,5V
B 50
2,5V
B 250
10V
B 10
50V
B 50
250V
B 250
1000V
AC 10V
AC volt
B 10
C 10
50V
B 50
250V
B 250
1000V
B 10
4.Đo điện áp.
4.1.Đo điện áp xoay chiều (điện áp AC.V)
Phương Pháp:
Bước 1: Cắm que đỏ vào chân dương, que đen vào chân âm.
Bước 2: Chuyển núm chuyển mạch về vùng AC.V với thang đo hợp lý. Chỉnh
nút cơ khi cho kim về 0 phía bên trái mặt đồng hồ (nếu cần).
Bước 3: Đặt 2 que đo và 2 vị trí cần đo điện áp rồi đọc giá trị đo được ở vạch
đọc AC.V
Giá trị đo được = (thang đo/ thang đọc)* giá trị đọc
Ch ý: Đối với nguồn điện mà ta chưa biết trị số thì ta để thang đo ở vị trí lớn
nhất (1000V) để tránh hư hỏng đồng hồ và sau đó ta mới chỉnh thang đo xuống
12
sao cho khi đo kim lên quá 2/3 thang đọc thì kết quả đo là chính xác nhất.
Ví dụ 1: Nếu đặt thang đo ở mức 10 AC.V mà kim chỉ như hình 1.3 thì
giá trị đo được là bao nhiêu?
Ví dụ 2: Nếu đặt thang đo ở mức 1000 AC.V mà kim chỉ như hình 1.4 thì gi trị
đo được là bao nhiêu?
Chú ý: Tuyệt đối không để nhầm thang đo đồng hồ vào thang đo dòng điện
hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp xoay chiều (ACV), nếu nhầm đồng hồ
sẽ bị hỏng ngay !!
13
4.2.Đo điện áp một chiều (DC.V)
Bước 1: Cắm que đỏ vào chân dương, que đen vào chân âm.
Bước 2: Chuyển núm chuyển mạch về vùng DC.V với thang đo hợp lý. Chỉnh
nút cơ khi cho kim về 0 phía bên trái mặt đồng hồ (nếu cần).
Bước 3: Đặt que đỏ đồng hồ đặt vào cực “+” nguồn, que đen đặt vào cực “”
nguồn. đọc giá trị đo được ở thang đọc DC.V.
Giá trị đo được = (thang đo/ thang đọc)* giá trị đọc
Ví dụ: Nếu ta để thang đo ở mức 10 DC.V kim đồng hồ chỉ gi trị như hình
1.5 thì giá trị điện áp thực cần đo là bao nhiêu?
Chú ý: Tuyệt đối không để nhầm thang đo đồng hồ vào thang đo dòng điện
hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp một chiều (DC V) nếu nhầm đồng hồ
sẽ bị hỏng ngay !!
5.Đo điện trở.
Giới thiệu thang đo điện trở
Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta ta có thể đo được rất
nhiều đại lượng như:
+ Đo kiểm tra giá trị của điện trở.
+ Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn, mạch in.
+ Đo kiểm tra cuộn dây biến áp, động cơ, máy phát ……
14
+ Đo kiểm tra tụ điện.
+ Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện.
+ Đo kiểm tra diode và bống bán dẫn.
Để sử dụng được các thang đo này thì đồng hồ phải được lắp 2 Pịn
tiểu 1,5V bên trong, để sử dụng các thang đo 1K hoặc 10K ta phải lắp
Pin 9V.
Đo điện trở:
B ướ
c 1
: Chuyển núm chuyển mạch về vùng thang đo với thang đo
hợp lý.
Bước 2
: Chập hai que đo và chỉnh nút cơ khí để kim đồng hồ về vị trí 0 ở bên phải
của mặt đồng hồ
Bước 3
: Đặt que đo vào hai đầu điện trở, đọc trị số đo được trên thang đo
Giá trị thực cần đo = giá trị thang đo * giá trị đọc (giá trị kim chỉ thị)
Ví dụ: Nếu ta để giá trị ở mức thang đo x1K thì giá trị điện trở thực cần đo là
bao nhiêu?
Chú ý:
+ Phải chọn thang đo sao cho có sai số nhỏ đối với thang đo điện áp, kim chỉ
thị phải lên ít nhất 1/3 thang đọc. Đối với đo điện trở kim chỉ thị phải 1ên ít nhất
2/3 thang đọc.
15
+ Mỗi lần chuyển thang đo về các vị trí trên thang đo Ohm thì ta phải chập 2
que đo và điều chỉnh nút 0Ω ADJ để kim về 0Ω rồi mới tiến hành đo.
+ Khi đo điện trở khơng được đồng thời chạm 2 tay vào phần kim loại của 2 que
đo
+ Khi đo xong phải chuyển núm chuyển mạch về vị trí OFF
6.Đo dòng điện một chiều:(DC.mA)
Phương Pháp đo : cắm que đo vào lỗ dương, que đen vào lỗ âm. Chuyển nút
thang đo về vùng đo dòng điện DC.mA với thang đo hợp lý. Đặt que đỏ vào đầu
dương nguồn, que đen vào đầu còn lại của tải. đọc giá trị đo được
Giá trị đo được = (thang đo/ thang đọc)* giá trị đọc
Đối với VOM dòng điện chỉ đo được trong các mạch điện tử còn dòng điện
trong cơng nghiệp thường khơng đo được vì trong cơng nghiệp thường dòng lớn.
Kết luận:
Đồng hồ vạn năng hay còn gọi là VOM (voltohmmilliampemeter) là
dụng cụ dùng để đo điện áp, điện trở và dòng điện. Ngồi ra đồng hồ VOM
còn kiểm tra được diode, kiểm tra tụ điện, kiểm tra transitor…
Phương pháp sử dụng chung và bảo quản:
Sử dụng:
+ Trước khi sử dụng đồng hồ đo nào đó ta phải nghiên cứu kỹ về
phương pháp và đặc tính sử dụng.
+ Đặt đồng hồ nằm ngang hay thẳng đứng theo kí hiệu.
Phải chuyển đảo mạch thang đo đúng vò trí. Cắm que đo đúng vò trí nhất +
.là đồng hồ có nhiều lỗ cắm
Khi chưa biết trò số điện áp thì ta phải để núm thang đo ở vò trí có +
điện áp lớn nhất ( cho cả ACV và DCV). Rồi sau đó mới chuyển núm
.thang đo về vò trí đo điện áp phù hợp
16
Phải chọn thang đo sao cho có sai số nhỏ đối với thang đo điện áp và +
dòng điện và kim chỉ thò phải lên ít nhất 1/3 thang đọc. Đối với đo điện
trở kim chỉ thò phải lên ít nhất 2/3 thang đọc vì ở thang đo 1/3 kim đo còn
.lại các trò số khít nhau khó đọc được trò số chính xác
Khi đo điện trở phải chú ý chỉnh kim chỉ thò về vò trí 0 ở phía bên +
phải mặt đồng hồ mỗi khi chuyển núm thang đo. Tay không đồng thời
.chạm vào phần kim loại của que đo
Sau mỗi lần đo phải chuyển núm chuyển mạch thang đo về vò trí tắt +
(OFF) hoặc thang đo có điện áp xoay chiều lớn nhất (1000V). Để tránh
.sự nhầm lẫn gây hư hỏng đồng hồ
Bảo Quản:
+ Khi đo xong phải chuyển núm chuyển mạch thang đo về vò trí tắt (OFF)
Phải bảo quản đồng hồ cẩn thận. Không để đồng hồ ở những nơi +
có dòng điện lớn, từ trường lớn, độ ẩm cao (> 75%) và nhiệt độ cao
.((> 400C
.Không đặt đồng hồ ở những nơi có bụi công nghiệp+
Một số sai hỏng thường gặp – ngun nhân và cách phòng ngừa.
T
CÁC
SAI NGUN NHÂN
T
1
HỎNG
Kết quả đo Đọc nhầm thang Chú ý đọc đúng thang đọc
điện áp sai.
đọc.
Đặt sai thang đo.
Đặt thang đo khơng
CÁCH PHỊNG NGỪA
và hướng đọc.
Đặt thang đo đúng với đại
lượng cần đo.
phù hợp.
17
2
Kết quả đo Không chỉnh kim về Nhớ chỉnh kim về 0 trướng
điện trở sai
0 trước khi đo.
khi đo.
Đọc kết quả không Khi đọc kết quả nhớ nhân
nhân với hệ số thang với thang đo.
Đặt thang đo phù hợp với
đo.
Đặt thang đo không
3
4
hợp lý
Khi đo đồng Đặt sai thang đo.
giá trị điện trở cần đo.
Khi đo điện áp phải đặt
hồ bị hỏng.
núm thang đo đúng vị trí
Đồng
hồ Đứt dây đo.
ACV hoặc DCV.
Kiểm tra dây đo.
không
đo Cháy cầu chì.
Cẩn thận khi đo điện áp.
được.
7.Một số đồng hồ VOM thường gặp:
CÂU HỎI ÔN TẬP
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Hãy trình bày cấu tạo của VOM?
Câu 2: Hãy trình bày nguyên lý đo điện áp DC?
Câu 3: Hãy trình bày ứng dụng của VOM?
: YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI
Nội dung:
+ Về kiến thức:
Trình bày được cấu tạo của các bộ phận chính trên VOM
18
Trình bày được phương pháp sử dụng VOM
+ Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo các chức năng và thang đo trên VOM và
đo được các thông số chính xác.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công
nghiệp
Phương pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng phương pháp viết, trắc nghiệm.
+ Về kỹ năng: Được đánh giá bằng phương pháp thực hành.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công
nghiệp.
19
BÀI 2
SỬ DỤNG MÁY HIỆN SÓNG
Mã bài: MB02
Giới thiệu:
Trong quá trình học sinh viên cần được trang bị kiến thức và kỹ năng để tự
sử dụng thành thạo các thiết bị đo trong đó có máy hiện sóng (Osilocope). Việc sử
dụng Osilocope giúp người học đo và kiểm tra được các thông số của mạch điện
một cách chính xác, điều này giúp người dạy có cơ sở để đánh giá năng lực của
sinh viên trong qua trình học
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này người học có khả năng :
Trình bày được công dụng, cách phân loại và cấu tạo máy hiện sóng
Trình bày được phương pháp sử dụng máy hiện sóng để đo các thông số
kỹ thuật
Xây dựng được quy trình thực hiện
Nhận biết được các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
Đo được điện áp 1 chiều, điện áp xoay chiều, dòng điện 1 chiều và và
công suất của mạch điện bằng máy hiện sóng đúng yêu cầu kỹ thuật
Có ý thức an toàn lao động và chính xác trong thao tác kỹ thuật, làm việc
độc lập và làm việc nhóm
Nội dung
1. Công dụng:
Máy oscilloscope (Dao động ký) hay còn gọi máy hiện thị sóng là thiết bị
dùng để hiện thị các dạng sóng tín hiệu cần đo, từ đó ta có thể xác định được các
giá trị của tín hiệu đo như điện áp, tần số, biên độ, chu kỳ, góc lệch pha, …
Máy hiện sóng là phương tiện đo lường vạn năng dùng để quan sát dạng
20
tín hiệu và đo các thông số của tín hiệu. Trong khoa học và trong kỹ thuật xãy ra
nhiều quá trình vật lý khác nhau, chúng thường biến đổi theo thời gian. Việc
nghiên cứu các quá trình vật lý đó hết sức quan trọng. Máy hiện sóng là một
công cụ đắc lực, giúp ta nghiên cứu, quan sát được rất nhiều quá trình vật lý
khác nhau biến đổi theo thời gian. Hiện nay, sản xuất công nghiệp phát triển với
tốc độ cao, xuất hiện nhiều quá trình công nghệ phức tạp thì máy hiện sóng
cũng là phương tiện không thể thiếu được để quan sát và theo dõi các quá trình
công nghệ đó
2. Các nút chức năng của OSC.
21
CAC NUT CH
́
́
ƯC NĂNG
́
Ở MĂT TR
̣
ƯỚC OCS
POWER: Contact nguôǹ
INTESITY: Chinh c
̉
ương đô chum sang
̀
̣
̀
́
POCUS: Chinh đô hôi tu đê hiên thi đ
̉
̣ ̣ ̣ ̉ ̣
̣ ược săc net.
́ ́
TRAC ROTATION: Điêu chinh cho vêt sang xoay nghiêng (khi vêt ngang bi
̀
̉
̣ ́
̣
̣
nghêng điêu chinh cho năm ngang)
̀ ̉
̀
SCALCILLUM: điêu khiên anh sang man hinh
̀
̉ ́
́
̀ ̀
CAL .5V: đâu nôi cung câp điên thê mâu 5Vpp
̀ ́
́
̣
́ ̃
̣
́
, 1kHz dang song vuông.
X5 MAG(CH1): Nhân 5 tin hiêu kênh 1 khi tin hiêu nho qua đoc không chinh
́
̣
́
̣
̉
́ ̣
́
xac.
́
X5 MAG (CH2): Nhân 5 tin hiêu kênh CH2.
́
̣
CH1 (X) INPUT: ngo vao lênh đoc cua kênh 1, khi hoat đông
̉ ̀ ̣
̣
̉
̣
̣ ở phương thưc xy
́
thi tin hiêu vao theo truc x (ngang).
̀ ́
̣
̀
̣
CH2 (X) INPUT: ngo vao lênh đoc cua kênh 2, khi hoat đông
̉ ̀ ̣
̣
̉
̣
̣ ở phương thưc xy
́
thi tin hiêu vao theo truc y (doc).
̀ ́
̣
̀
̣
̣
POSITION (CH1): Chinh vi tri doc cua vêt hoăc điêm sang cho kênh CH1.
̉
̣ ́ ̣
̉
̣
̣
̉
́
POSITION (CH2): Chinh vi tri doc cua vêt hoăc điêm sang cho kênh CH2.
̉
̣ ́ ̣
̉
̣
̣
̉
́
AC/GND/DC: Contact chuyên mach chon ngo vao thich h
̉
̣
̣
̉ ̀ ́ ợp cho CH1, CH2 .
CH1/ADD/CH2: Contact chon kênh 1/ công tin hiêu 2 kênh/ chon kênh2.
̣
̣
́
̣
̣
DUAL: Chon ca 2 kênh.
̣
̉
CH1/CH2 VOL/DIV: Điêu chinh t
̀
̉
ưng nâc biên đô cho CH1/CH2.
̀
́
̣
VARIABLE: Tinh chinh đô nhay v
̉
̣
̉ ơi m
́ ưc 1/3 hoăc thâp h
́
̣
́ ơn gia tri chi trên
́ ̣
̉
22
Panel đăt b
̣ ởi nut VOL/DIV.
́
INVERT: Đao dang song.
̉
̣
́
GND: Đầu nối masse của sườn máy
EXT INPUT: Tín hiệu từ đầu nối EXT trở thành nguồn kích khởi.
MAG X5: Nhân 5 tín hiệu theo chu kỳ.
ALT – MAG:.
TRIG LEVER: hiên thi môt dang song cô đinh đa đông bô .
̣
̣
̣ ̣
́
́ ̣
̃ ̀
̣
XY: Chế độ lấy kênh này làm chuẩn để đo kênh kia.
VARIABLE (CAL) tinh chỉnh độ nhảy
TRACE SEP:Điêu chinh cho vêt sang xoay doc
̀
̉
̣ ́
̣
POSITION (<>): Chinh vi tri ngang cua vêt hoăc điêm sang cho 2 kênh.
̉
̣ ́
̉
̣
̣
̉
́
TIME/DIV: Chon nâc cua nhip quet (chu ky).
̣
́ ̉
̣
́
̀
TRIGGER MODE: Chon chê đô kich kh
̣
́ ̣ ́
ởi cho mach lênh ngang.
̣
̣
+ AUTO: Tự đông quet ngang khi không co tin hiêu kich kh
̣
́
́ ́
̣
́
ởi đây đu va t
̀ ̉ ̀ ự đông
̣
đao ng
̉
ược hoat đông quet ngang khi co tin hiêu kich kh
̣
̣
́
́ ́
̣
́
ới.
+ NORM: Quet ngang chi hoat đông khi co tin hiêu.
́
̉
̣
̣
́ ́
̣
+ TV.V: Day tân kich t
̃ ̀ ́ ừ 0 – 1kHz.
+ TV.H: Day tân kich t
̃ ̀ ́ ừ 1 100kHz
- TRIGGER SOURCE: Chon chê đô kich kh
̣
́ ̣ ́
ởi cho mach lênh ngang.
̣
̣
+ ICT:
+ CH2: Tín hiệu từ kênh CH2.
+ LINE: Tín hiệu kích là AC – 50Hz.
+ EXT: Tín hiệu kích đưa vào ổ cắm EXIT TRIG
-
SLOPE: Chọn độ nghiêng khởi động
“ + “ Kích khởi xẩy ra khi tín hiệu vượt quá mức kích khởi theo chiều dương.
“ “ Kích khởi xẩy ra khi tín hiệu vượt quá mức kích khởi theo chiều âm.
CAC NUT CH
́
́
ƯC NĂNG
́
Ở MĂT SAU OCS
̣
23
Z.AIS INPUT: Đầu nối của ngỏ vào đối với tín hiệu điều chế bên ngoài.
CH2 (Y) SINAL OUTPUT: Cung cấp tín hiệu kênh 2 với 1 điện thế khoảng
100mV cho mỗi đoạn chia. Khi ngỏ ra nối với 50Ώ tín hiệu bị giảm giảm yếu
khoảng 1 nữa. Ngỏ ra này có thể ghép với máy đếm tần số.
3. Thiết lập chế độ hoạt động
Thiết lập chế độ hoạt động:
Nối Masse cho máy ở jacker GND.
Contact nguồn đặt ở vị trí OFF.
Núm INTENSITY đặt ở vị trí giữa.
Núm FOCUS đặt ở vị trí giữa.
Các núm chỉnh biên độ VARIABLE của CH1, CH2 vặn đến vị trí CAL.
Các núm CH1 POSITION, POSITION CH2 vặn đến vị trí giữa.
Hai contact AC / GND / DC đặt ở vị trí GND.
Núm VOL / DIV đặt ở thang ? V/DIV.
Núm VARIABLE đặt ở vị trí CAL.
Contact MODE đặt ở vị trí AUTO.
Contact SOURCE đặt ở vị trí INC (CH1).
Núm chỉnh TRIGLIVEL ở vị trí “+”.
Núm POSITION ở vị trí giữa.
Khởi động kênh CH1 / CH2:
Ấn nút POWER ON.
Chỉnh núm CH1 POS và HORIZOTAL POS cho vệt sáng xuất hiện giữa tim
màn hình. Chỉnh INTENSITY và FOCUS cho độ sáng và độ hội tụ vừa đúng và
sắc nét.
Nối ống đo vào lỗ CH1 INPUT và ghép tín hiệu chuẩn 5VPP vào ống đo này.
24
Đặt Contact AC – GND – DC vào vị trí AC.
Với kênh CH2 cũng tương tự kênh CH1.
Muốn quan sát dạng sóng tín hiệu, chấm que đo vào điểm có tín hiệu. Điều
chỉnh các núm VOL/DIV, TIME/DIV và TRIGLEVEL để dạng sóng xuất hiện
theo ý muốn.
4. Phương pháp đo
4.1.Đo điện áp DC
Sau khi thiết lập chế độ hoạt động và khởi động kênh đưa tín hiệu vào ta tiến
hành tiếp như sau:
Ghép tín hiệu cần đo vào jacker input kênh chọn.
Chuyển contact AC – GDN – DC về vị trí DC.
Nút chỉnh VARIABLE đặt ở vị trí CAL
Đặt các nut chỉnh VOLTS/DIV và TIME/DIV ở vị trí tín hiệu dễ quan sát nhất.
Đo khoảng cách dọc từ mức chuẩn Zero tới điểm muốn đo
Tính giá trị tín hiệu :
DC Level = Vert div * Volt/Div.
Việc tính giá trị điện áp của tín hiệu được thực hiện bằng cách đếm số ô
trên màn hình và nhân với giá trị VOLTS/DIV.
Ví dụ:
VOLTS/DIV chỉ 1V thì tín hiệu cho ở hình 4.15 bên có:
Vp = 2,7ô x 1V = 2,8V
Vpp = 5,4ô x 1V = 5,4V
Vrms = 0,707Vp = l,98V.
25