Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

TIÊU hóa BRS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.32 KB, 5 trang )

1. Chất nào sau đây được tiết ra từ TB TK trong đường tiêu hóa gây giãn cơ trơn ? (A) secretin (B)
Gastrin (C) Cholecystokinin (CCK) (D) peptidevận mạch đường ruột(VIP) (E) peptide ức chế dạ dày (GIP)
2. Vùng nào tiết các yếu tố nội? (A) hang vị dạ dày (B) đáy dạ dày (C) Tá tràng (D) hồi tràng (E) đại
tràng 3. Vibrio cholerae gây ra tiêu chảy do? (A) Tăng tiết HCO3 - ở các kênh trong TB biểu mô ruột (B)
Tăng tiết Cl - ở các kênh trong TB crypt (C) Ngăn chặn sự hấp thu glucose và làm cho nước được giữ lại
trong lòng ruột (D) Gây ức chế cyclic adenosine monophosphate(cAMP) sản xuất trong các TB biểu mô
ruột (E) Ức chế inositol1,4,5- triphosphate (IP3) sản xuất trong các TB biểu mô ruột 4. Cholecystokinin
(CCK) có một số tính chất giống gastrin bởi vì cả hai CCK và gastrin (A) được tiết ra từ các TB G trong dạ
dày (B) đều được tiết ra từ các TB I ở tá tràng (C) là thành phần của nhóm tương đồng
secretin(secretin-homologous family) (D) đều là amino acid 5-C tương đồng đầu cuối (E) đều là các
amino acid tương đồng tới 90%. 5. Điều nào sau đây được v/chuyển trong các TB biểu mô ruột trong
q/trình v/chuyển phụ thuộc Na+ (A) axit béo (B) Triglycerides (C) Fructose (D) Alanine (E) oligopeptit 6.
Một BN nam 49 tuổi bị bệnh Crohn nặng đã ko đáp ứng với điều trị bằng thuốc và đã trải qua phẫu thuật
cắt hồi tràng. Sau khi phẫu thuật, anh ta sẽ có chứng đi ngoài phân mỡ bởi vì (A) Tăng lượng acid mật
gan (B) chylomicrons ko hình thành trong lòng ruột (C) mixen ko hình thành trong lòng ruột
BRS SINH LÝ LƯỢC DỊCH – ÔN THI NỘI TRÚ – ZG HY TOG
41

(D) triglycerides chế độ ăn uống ko thể tiêu hóa được
(E ) tụy ko tiết lipase
7. Cholecystokinin (CCK) gây ức chế (A) làm sạch dạ dày ( đẩy thức ăn đi) (B) tụy tiết HCO3- (C) tụy tiết
enzyme
(D) co bóp của túi mật (E) giãn các cơ vòng Oddi
8. Điều gì sau đây loại bỏ "sự giãn cơ cảm thụ" của dạ dày? (A) k/thích phó giao cảm (B) k/thích giao
cảm (C) cắt TK phế vị (vagotomy)
(D) tác dụng của gastrin (E) tác dụng của các peptide ruột vận mạch (VIP) (F) tác dụng của
cholecystokinin (CCK)
9. Sự tiết của chất nào sau đây là bị ức chế bởi độ pH thấp? (A) secretin (B) Gastrin (C) Cholecystokinin
(CCK)
(D) peptide ruột vận mạch (VIP) (E) peptide ức chế dạ dày (GIP)
10. Khu vực nào tiết gastrin? (A) hang vị dạ dày (B) đáy dạ dày


(C) tá tràng (D) hồi tràng
(E) đại tràng
11. Hình dạng mixen là cần thiết cho sự hấp thu đường ruột của (A) glycerol (B) galactose (C) leucine
(D) acid mật


(E) vitamin B12 (F) vitamin D
12. Những thay đổi nào sau đây xảy ra trong khi đại tiện? (A) cơ thắt trong được giãn ra (B) cơ thắt
ngoài được co rút (C) cơ trơn trực tràng được nới lỏng
(D) áp lực ổ bụng thấp hơn khi nghỉ ngơi (E) co bóp khối chiếm ưu thế
13. Điều nào sau đây là đặc trưng của nước bọt? (A) nhược trương tương đối so với huyết tương (B)
nồng độ HCO3 thấp - hơn huyết tương (C) sự hiện diện của các protease
(D) tốc độ bài tiết tăng bởi vagotomy – cắt dây TK phế vị (E) Thay đổi của các TB ống nước bọt liên quan
đến việc tái hấp thu của K + và HCO314. Chất nào sau đây tiết ra để đáp ứng với tiếp nhận glucose ở miệng? (A) secretin (B) Gastrin (C)
Cholecystokinin (CCK)
(D) peptide ruột vận mạch (VIP) (E) polypeptid k/thích insulin phụ thuộc glucose (GIP)
15. Điều nào sau đây là đúng về dịch ngoại tiết từ tuyến tụy ? (A) có nồng độ Cl- cao hơn huyết tương
(B) nó được k/thích bởi sự hiện diện của HCO 3 - trong tá tràng (C) sự tiết HCO3- ở tụy được gia tăng bởi
gastrin
(D) tiết enzyme ở tụy được gia tăng bởi cholecystokinin ( CCK) (E) nó là nhược trương
16. Chất nào sau đây phải được tiêu hóa trước khi nó có thể được hấp thụ bởi các chất mang đặc biệt
trong các TB ruột? (A) Fructose (B) Sucrose (C) Alanine (D) dipeptides (E) Tripeptides 17. Sóng chậm
trong các TB cơ trơn ruột non là (A) điện thế hoạt động (B) co thắt (C) co đẳng tích (D) dao động điện
thế nghỉ của màng (E) dao động giải phóng cholecystokinin (CCK)
BRS SINH LÝ LƯỢC DỊCH – ÔN THI NỘI TRÚ – ZG HY TOG
42

18. Một nghiên cứu sinh nam 24 tuổi tham gia trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng về nhu động
ruột. Nhu động ruột non : (A) trộn viên thức ăn thực phẩm (B) được phối hợp bởi hệ thống TK trung
ương (CNS) (C) Liên quan đến việc co thắt của cơ trơn cả phía sau và phía trước của viên thức ăn thực

phẩm (D) Liên quan đến việc co thắt của cơ trơn phía sau viên thức ăn và giãn cơ trơn ở mặt trước của
viên thức ăn (E) liên quan đến việc giãn cơ trơn toàn bộ ruột non. 19. Một BN bị loét tá tràng đang được
điều trị thành công với thuốc cimetidine. Cơ sở cho sự ức chế tiết H+ dạ dày của cimetidine là (A) ngăn
cản các receptor muscarinic ở TB thành (B) ngăn cản các receptor H2 ở TB thành (C) Tăng lượng cyclic
monophosphate adenosine (cAMP) nội bào (D) ngăn cản H + , K + - adenosine triphosphatase (ATPase)
(E) Tăng cường các tác dụng của acetylcholine (ACh) ở TB thành 20. Chất nào sau đây ức chế làm rỗng
dạ dày? (A) secretin (B) Gastrin (C) Cholecystokinin (CCK) (D) peptide ruột vận mạch (VIP) (E) peptide
ức chế dạ dày (GIP) 21. Khi TB thành được k/thích, nó tiết ra (A) HCl và yếu tố nội (B) HCl và
pepsinogen (C) HCl và HCO3- (D) HCO3 - và yếu tố nội (E) chất nhầy và pepsinogen 22. Một BN với hội
chứng Zollinger-Ellison sẽ có những thay đổi nào sau đây? (A) Giảm lượng gastrin huyết thanh (B) Tăng
lượng insulin huyết thanh (C) Tăng sự hấp thụ của chất béo ăn uống (D) Giảm khối TB viền (E) bệnh
Loét dạ dày 23. Khu vực nào đồng v/chuyển Na+ - acid? (A) hang vị dạ dày (B) đáy dạ dày (C) tá tràng


(D) hồi tràng (E) đại tràng Đáp án 1. Đáp án D [II C 1]. Peptide hoạt mạch ruột (Vasoactive intestinal
peptide - VIP) là 1 chất nội tiết dẫn truyền TK đường tiêu hóa (a gastrointestinal (GI) neurocrine) gây
giãn cơ trơn đường tiêu hóa. VD: VIP làm trung gian để điều khiển (mediates) đáp ứng giãn của cơ vòng
thực quản dưới (lower esophageal sphincter) khi 1 bolus thức ăn tiếp cận (approach) nó, cho phép sự đi
qua của bolus vào dạ dày. 2. Đáp án B [IV B 1; Table 6-3; Figure 6-7]. Yếu tố nội tại (Intrinsic factor) đc
tiết ra bởi các TB thành (parietal cells) của đáy dạ dày (gastric fundus) (như là HCl). Nó được hấp thu với
vitamin B12 ở hồi tràng (ileum). 3. Đáp án B [V D 4 c]. Độc tố Cholera hoạt hóa adenylate cyclase làm
tăng cAMP trong TB hẻm tuyến của ruột (intestinal crypt cells). Trong TB hẻm tuyến, cAMP kích hoạt các
kênh tiết Cl (Cl–-secretory channels) chủ yếu tiết Cl–, với Na+ và H2O đi theo. 4. Đáp án D [II A 2]. 2
hormon có 5 aa giống hệt nhau ở đuôi C (C terminus - là điểm cuối của chuỗi axit amin ( protein hoặc
polypeptide ), được kết thúc bằng một nhóm -COOH) . Hoạt tính sinh học (Biologic activity) của
cholecystokinin (CCK) đc liên kết vs peptit 7 aa đuôi C (seven C-terminal amino acids), và hoạt tính sinh
học củas gastrin dduoc liên kết vs peptit 4 aa đuôi C (four C-terminal amino acids). Vì CCK heptapeptide
bao gồm 5 aa phổ biến, sẽ hợp lý khi CCK có 1 số tính chất giống gastrin. TB G tiết gastrin. TB I tiết CCK.
Họ secretin (secretin family – xem sách để biết thêm) bao gồm glucagon.
BRS SINH LÝ LƯỢC DỊCH – ÔN THI NỘI TRÚ – ZG HY TOG

43

5. Đáp án D [V A–C; Table 6-4]. Fructose là đường đơn duy nhất ko được hấp thu bởi đồng v/chuyển phụ
thuộc Na+ (Na+dependent cotransport); nó đc v/chuyển nhờ k/tán thuận hóa hay k/tán tăng cường.
Amino acids đc hấp thu bởi đồng v/chuyển phụ thuộc Na+, nhưng oligopeptides (lớn hơn peptide) thì
ko. Triglycerides ko đc hấp thu nếu ko tiêu hóa thêm (further digestion). Sản phẩm của tiêu hóa lipid,
như acid béo, đc hấp thu bởi k/tán đơn thuần. 6. Đáp án C [IV D 4]. Cắt bỏ hồi tràng (Ileal resection) làm
mất đi 1 phần ruột non mà bình thường vẫn v/chuyển acid mật từ lòng ruột (lumen of the gut) và tái
tuần hoàn (recirculates) chúng đến gan. Vì q/trình này duy trì dự trữ mật nên sự tổng hợp acid mật mới
chỉ để thay thể những acid mật bị mất trong phân (feces). Khi cắt bỏ hồi tràng, hầu hết các acid mật đc
tiết ra sẽ bài tiết vào phân, và hồ chứa acid mật trong gan (liver pool) sẽ giảm đáng kể (significantly
diminished). Acid mật cần thiết cho sự hình thành micelle trong lòng ruột để hòa tan (solubilize) các sản
phẩm của tiêu hóa lipid để chúng có thể hấp thu được. Chylomicrons đc tạo thành trong TB biểu mô
ruột và đc v/chuyển đến các mạch bạch huyết (lymph vessels). 7. Đáp án A [II A 2 a; Table 6-1].
Cholecystokinin (CCK) ức chế q/trình làm rỗng dạ dày (gastric emptying) và do đó làm chậm việc phân
phối t/ăn từ dạ dày đến ruột trong suốt thời kỳ hoạt động tiêu hóa ở mức cao. CCK k/thích cả 2 c/năng
của tụy ngoại tiết (exocrine pancreas): tiết HCO3 và tiết enzyme tiêu hóa. Nó cũng k/thích sự cung cấp
mật từ túi mật đến lòng TB ruột non bằng cách gây co túi mật trong khi cơ vòng Oddie đang giãn. 8. Đáp
án C [III C 1]. Giãn cơ cảm thụ ở vùng miệng dạ dày(“Receptive relaxation” of the orad region of the
stomach) được bắt đầu (is initiated) khi t/ăn đi vào dạ dày từ thực quản (esophagus). P/xạ đối giao cảm
(qua trung gian dây TK phế vị) này - this parasympathetic (vagovagal) reflex bị hủy bỏ (is abolished) bằng
phẫu thuật cắt dây TK phế vị (vagotomy). 9. Đáp án B [II A 1; Table 6-1]. Hoạt động sinh lý chính của
gastrin (Gastrin’s principal physiologic action) là tăng tiết H+. Sự tiết H+ làm giảm hàm lượng pH của dạ
dày (pH of the stomach contents). Giảm pH, vì nó mà (in turn), ức chế sự tiết thêm gastrin - 1 ví dụ kinh
điển của phản hồi ngược âm tính (negative feedback). 10. Đáp án A [II A 1 b; Table 6-3; Figure 6-7].
Gastrin được tiết bởi TB G của hang vị dạ dày (gastric antrum). HCl và yếu tố nội tại đc tiết bởi đáy vị dạ


dày (fundus). 11. Đáp án F [V E 1; Table 6-4]. Mixen (Micelles) tạo nên cơ chế để hòa tan các chất dinh
dưỡng tan trong mỡ (fatsoluble nutrients) trong d/dịch nước (aqueous solution) của lòng ruột (intestinal

lumen) cho đến khi các chất dinh dưỡng có thể được tiếp xúc và hấp thụ bởi các TB biểu mô ruột. Vì
vitamin D itan trong mỡ nên nó đc hấp thu giống như các chất béo khác có trong chế độ ăn (other
dietary lipids). Glycerol là 1 s/phẩm của chuyển hóa lipid , tan trong nước và ko có trong micelles.
Galactose và leucine đc hấp thu bởi đồng v/chuyển phụ thuộc Na+. Mặc dù acid mật là thành phần
q/trọng (key ingredient) của micelles, chúng vẫn được hấp thu bởi h/thức đồng v/chuyển phụ thuộc Na+
riêng trong hồi tràng (ileum). Vitamin B12 tan trong nước; do đó nó cũng được hấp thu mà ko cần
micelles. 12. Đáp án A [III E 3]. Cả cơ thắt hậu môn trong và ngoài (internal and external anal sphincters)
đều giãn để tống (expel) phân ra khỏi cơ thể. Cơ trơn trực tràng (Rectal smooth muscle) co và áp lực
trong bụng (intraabdominal pressure) đc nâng lên bằng cách thở ra chống lại sự đóng của thanh môn
(Phương pháp Valsava - Valsalva maneuver – 1 kỹ thuật cố thở mạnh ra khi khí quản đang đóng, giúp giữ
ko khí trong phổi, làm tăng áp lực trong bụng, nói đơn giản hóa là rặn ỉa). Sự co từng đoạn
(segmentation contractions) là điểm nổi bật (prominent) ở ruột non trong q/trình tiêu hóa và hấp thu.
13. Đáp án A [IV A 2 a; Table 6-2]. Nước bọt (Saliva) đc dặc trưng bởi tính nhược trương (hypotonicity),
nồng độ cao HCO3- (liên quan tới huyết tương) và bởi sự có mặt α-amylase và lipase ở lưỡi (lingual
lipase) (ko phải proteases). Nồng độ cao HCO3- đạt đc do sự tiết HCO3- vào nước bọt bởi các TB ống
(ductal cells) (ko tái hấp thu HCO3-). Vì kiểm soát sự sản xuất nước bọt là đối giao cảm nên nó bị mất bởi
phẫu thuật cắt dây TK phế vị (vagotomy). 14. Đáp án E [II A 4; Table 6-1]. Peptide hướng insulin phụ
thuộc glucose (Glucose-dependent insulinotropic peptide - GIP) là hormone đường tiêu hóa duy nhất đc
giải phóng để đáp ứng với tất cả ba loại chất dinh dưỡng - chất béo, protein và carbohydrate. Glucose
đường uống giải phóng GIP, là cái gây tiết insulin từ tuyến tụy nội tiết. Hoạt động này của GIP giải thích
tại sao glucose đường uống hiệu quả hơn glucose truyền TM trong việc gây tiết insulin. 15. Đáp án D [II A
2, 3; Table 6-2]. Anion chính trong sự bài tiết của tụy là HCO3- (có nồng độ cao hơn so với HCO3- huyết
tương), và nồng độ Cl- do tụy tiết ra thì thấp hơn so vs nồng độ Cl- trong huyết tương. Sự tiết của tụy
được k/thích bởi sự hiện diện của các axit béo trong tá tràng (duodenum). Secretin (ko phải gastrin)
k/thích sự bài tiết HCO3- của tụy, và cholecystokinin (CCK) k/thích tiết enzyme tuyến tụy. Sự tiết của tụy
luôn luôn đẳng trương, bất chấp (regardless of) tốc độ dòng chảy tiết ra như thế nào đi nữa.
BRS SINH LÝ LƯỢC DỊCH – ÔN THI NỘI TRÚ – ZG HY TOG
44

16. Đáp án B [V A, B; Table 6-4]. Chỉ monosaccharide mới được hấp thụ bởi các TB biểu mô ruột.

Disaccharides, ví dụ sucrose, phải đc chuyển hóa thành monosaccharides trước khi được hấp thu. Mặt
khác, proteins đc thủy phân thành amino acids, dipeptides hoặc tripeptides, và cả 3 dạng đều được vận
chuyển vào các TB đường ruột để hấp thu. 17. Đáp án D [III A; Figure 6-3]. Sóng chậm là điện thế nghỉ
đang dao động của màng TB (oscillating resting membrane potentials) cơ trơn dạ dày ruột. Sóng chậm
mang điện thế màng đến ngưỡng, nhưng ko phải điện thế hoạt động của chúng. Nếu điện thế màng đạt
ngưỡng nhờ sóng chậm thì điện thế hoạt động xuất hiện, và sự co xảy ra. 18. Đáp án D [III D 2]. Nhu
động (Peristalsis) là hoạt động co bóp được (contractile activity), được phối hợp bởi hệ TK ruột (enteric
nervous system) [ko phải hệ TK trung ương (CNS)] và đẩy các thứ trong ruột về phía trước (propels the
intestinal contents forward). Thông thường, nó diễn ra (takes place) sau q/trình trộn đầy đủ (sufficient
mixing), chuyển hóa và sự hấp thu bắt đầu. Để đẩy bolus thức ăn về phía trước, cơ trơn phải đồng thời


co đằng sau bolus thức ăn và giãn đằng trước bolus thức ăn. 19. Đáp án B [IV B 3 c, d (1), 6]. Cimetidine
là chất ức chế đảo ngược (reversible inhibitor) của receptor H2 trên TB thành và ngăn chặn tiết H+.
Cyclic adenosine monophosphate (cAMP) [chất truyền tin thứ 2 của histamine] sẽ giảm chứ ko tăng.
Cimetidine cũng chặn hoạt động của acetylcholine (ACh) là k/thích tiết H+. Omeprazole chặn trực tiếp
H+,K+-adenosine triphosphatase (ATPase). 20. Đáp án C [II A 2 a; Table 6-1]. Cholecystokinin (CCK) là
hormone quan trọng nhất trong chuyển hóa và hấp thu chất béo trong khẩu phần ăn. Ngoài việc gây co
thắt túi mật, it ức chế sự làm rỗng dạ dày (gastric emptying). Kết quả là, nhũ chấp (chyme) di chuyển
chậm hơn từ dạ dày vào ruột non, vì thế sẽ có nhiều t/gian hơn để chuyển hóa và hấp thu chất béo. 21.
Đáp án A [IV B 1; Table 6-3]. Các TB thành dạ dày tiết HCl và yếu tố nội tại. TB chính (chief cells) tiết
pepsinogen. 22. Đáp án E [II A 1 d; V C 3 b]. Hội chứng Zollinger-Ellison (U tăng tiết gastrin - gastrinoma)
là u tuyến tụy ko có TB β. Khối u tiết gastrin, gastrin lưu thông tới TB thành dạ dày gây tăng tiết H+, loét
hệ thống tiêu hóa (peptic ulcer), và làm phát triển TB thành (yếu tố nuôi của gastrin- trophic effect of
gastrin). Vì U ko có TB tụy β, mức insulin ko bị ảnh hưởng. Sự hấp thu lipids giảm mà ko tăng vì tăng tiết
H+ làm giảm pH lòng ruột và gây bất hoạt lipase tụy. 23. Đáp án D [IV D 4]. Muối mật được tái tuần hoàn
đến gan trong chu trình gan ruột (enterohepatic circulation) thông qua đồng v/chuyển Na+–acid mật ở
hồi tràng của ruột non.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×